Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chờ hưu bao nhiêu ngày?
Mục lục bài viết
Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, Nghị định số 135 / 2020 / NĐ-CP, quân nhân chuyên nghiệp thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ được hưởng lương hưu :
Trường hợp 1: Đóng đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên và có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường:
Lao động nam Bạn đang đọc: Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chờ hưu bao nhiêu ngày? | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ 2035 trở đi | 55 tuổi |
Trường hợp 2: Đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu ở bảng trên:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 3 tháng | 2021 | 45 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 6 tháng | 2022 | 45 tuổi 8 tháng |
2023 | 50 tuổi 9 tháng | 2023 | 46 tuổi |
2024 | 51 tuổi | 2024 | 46 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 3 tháng | 2025 | 46 tuổi 8 tháng |
2026 | 51 tuổi 6 tháng | 2026 | 47 tuổi |
2027 | 51 tuổi 9 tháng | 2027 | 47 tuổi 4 tháng |
Từ 2028 trở đi | 52 tuổi | 2028 | 47 tuổi 8 tháng |
2029 | 48 tuổi | ||
2030 | 48 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 48 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 49 tuổi | ||
2033 | 49 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 49 tuổi 8 tháng | ||
Từ 2035 trở đi | 50 tuổi |
Trường hợp 3: Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao và đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
Được hưởng lương hưu với mức thấp hơn ở các trường hợp trên nếu:
Trường hợp 4: Người đóng đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động ở điều kiện bình thường.
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 3 tháng | 2021 | 45 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 6 tháng | 2022 | 45 tuổi 8 tháng |
2023 | 50 tuổi 9 tháng | 2023 | 46 tuổi |
2024 | 51 tuổi | 2024 | 46 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 3 tháng | 2025 | 46 tuổi 8 tháng |
2026 | 51 tuổi 6 tháng | 2026 | 47 tuổi |
2027 | 51 tuổi 9 tháng | 2027 | 47 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 52 tuổi | 2028 | 47 tuổi 8 tháng |
2029 | 48 tuổi | ||
2030 | 48 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 48 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 49 tuổi | ||
2033 | 49 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 49 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 50 tuổi |
Trường hợp 5: Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm ngoái :
Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất:
– Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp : Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi ;
– Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp : Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi ;
– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp : Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi .
Trường hợp 7: Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
Trường hợp 8: Đủ 40 tuổi, đủ 20 năm đóng BHXH trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên, quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành.
Như vậy, nếu thuộc một trong tám trường hợp nêu trên, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được nghỉ hưu và hưởng lương hưu theo pháp luật .
Thời gian nghỉ chờ hưu của quân nhân chuyên nghiệp mới nhất (Ảnh minh họa)
Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chờ hưu bao nhiêu ngày?
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được pháp luật đơn cử tại Điều 3 Thông tư số 113 / năm nay / TT-BQP gồm :
– Nghỉ hưởng nguyên lương và những khoản phụ cấp ( nếu có ) : Nghỉ hằng tuần ; Nghỉ phép hằng năm ; Nghỉ phép đặc biệt quan trọng ; Nghỉ ngày lễ hội, Tết ; Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng ; Nghỉ chuẩn bị sẵn sàng hưu .
– Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản .
Theo đó, không giống những đối tượng người dùng khác, quân nhân chuyên nghiệp còn có thời hạn được nghỉ sẵn sàng chuẩn bị hưu. Những đối tượng người tiêu dùng sau đây được nghỉ sẵn sàng chuẩn bị hưu :
– Có đủ 20 năm đến dưới 25 năm đóng BHXH : Được nghỉ chờ hưu 09 tháng ;
– Có từ đủ 25 năm đóng BHXH trở lên : Được nghỉ chờ hưu 12 tháng .
Trong đó, các trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu vẫn được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Như vậy, nếu thuộc trường hợp nêu trên thì quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ sẵn sàng chuẩn bị hưu nhiều nhất đến 01 năm và vẫn được hưởng nguyên lương, phụ cấp ( nếu có ) .
Trên đây là quy định về thời gian nghỉ chờ hưu của quân nhân chuyên nghiệp. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Bảng lương của Quân đội, Công an
Source: https://mix166.vn
Category: Sức Khỏe