Các quy trình làm việc tại công ty – Tài liệu text

Các quy trình làm việc tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.05 KB, 9 trang )

Quy trình tác nghiệp – Công ty cổ phần đầu t quốc tế
các Qui trình tác nghiệp
1. Qui trình tạm ứng:
1.1 Tạm ứng: Là khoản tiền mà Công ty ứng trớc cho các cá nhân là cán bộ CNV của
Công ty đợc giao làm các nhiệm vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Khoản tạm ứng là tài sản của Công ty giao cho ngời nhận tạm ứng, ngời nhận tạm ứng
phải chịu trách nhiệm với Công ty về số tiền tạm ứng.
Tất cả các khoản tạm ứng phải phát sinh từ nhu cầu thực tế phục vụ công việc chung của
Công ty nh: công tác, tiếp khách, mua sắm tài sản, nguyên vật liệu, tổ chức hội nghị, thực
hiện hợp đồng.
Ngời nhận tạm ứng phải sử dụng số tiền ứng đúng nh mục đích trình bày trong đề nghị
tạm ứng. Trờng hợp không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết phải hoàn trả quỹ
Công ty ngay.
Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Ngời xin tạm ứng phải trình kế hoạch thực hiện công việc đợc giao, dự toán chi
tiêu và phải làm giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu của phòng tài chính kế toán.
Chuyển giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ số tiền xin tạm ứng, nội dung tạm ứng vào mục đích
gì, thời gian thực hiện, thời gian hoàn ứng cho phụ trách bộ phận và phòng TCKT kiểm tra
ký duyệt. Sau đó trình Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê duyệt.
Bớc 2: Chuyển giấy đề nghị tạm ứng đã đợc Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê
duyệt cho kế toán viết phiếu chi theo nội dung và số tiền đã đợc duyệt
Bớc 3: Kế toán viên chuyển phiếu chi và chứng từ kèm theo cho Kế toán trởng ký duyệt
chi.
Bớc 4: Kế toán viên chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền (Qui trình chi tiền)
Bớc 5: Ngời nhận tạm ứng ký phiếu chi, sau đó nhận và ghi rõ số tiền thực nhận vào
phiếu chi.
Bớc 6: Thủ quỹ nhận chứng từ, cuối ngày đối chiếu với kế toán về số tiền đã chi. Ký xác
nhận. Chuyển trả lại phiếu chi và chứng từ kèm theo cho kế toán
Bớc 7: Cuối ngày kế toán viên tập hợp các chứng từ đã chi trong ngày trình Tổng Giám
đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền ký phê duyệt phiếu chi.
Quy trình tác nghiệp – Công ty cổ phần đầu t quốc tế

1.2 Hoàn tạm ứng: Ngời nhận tạm ứng phải hoàn tất các thủ tục thanh toán dứt điểm
ngay sau khi thực hiện chi tiêu sử dụng số tiền đã tạm ứng theo từng lần, từng khoản. Phải
lập bảng thanh toán tiền tạm ứng nêu rõ các chỉ tiêu theo mẫu của phòng tài chính kế toán.
Trờng hợp các công việc diễn ra trong thời gian dài thì phải tiến hành tạm ứng và thanh
quyết toán theo từng lần chi tiêu không đợi công việc kết thúc.
Chứng từ hoàn tạm ứng:
Các chứng từ chi tiêu tiền tạm ứng phải là các chứng từ hợp lý hợp lệ, hợp pháp, ngời
nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm trớc Công ty về tính hợp lệ, hợp pháp của các khoản đã
chi tiêu và của chứng từ hoàn tạm ứng đã nộp cho phòng Tài chính Kế toán của Công ty. Nếu
mua hàng hoá, thiết bị nhất thiết phải có hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng theo
đúng yêu cầu Bộ Tài chính, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm tra chất lợng…
Nếu thực hiện công việc nào đó nh sửa chữa làm mới, lắp mới ngoài các chứng từ mua
hàng nhập kho ra phải có dự toán, quyết toán, biên bản nghiệm thu khối lợng công việc hoàn
thành,… các chứng từ và kết quả công việc đợc Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê
duyệt.
Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Ngời thanh toán tạm ứng viết giấy đề nghị thanh toán tạm ứng theo mẫu. Liệt kê
chứng từ thanh toán vào bảng kê (Trờng hợp thanh toán có từ 3 chứng từ trở nên). Ghi rõ số
tiền và số chứng từ thanh toán
Bớc 2: Trình phụ trách bộ phận phê duyệt. Chuyển qua phòng tài chính kế toán kiểm tra tính
chính xác của số liệu. Tính hợp pháp của chứng từ theo các quy định của nhà nớc và Công ty
đã ban hành. Nội dung các khoản chi theo chứng từ và số tiền đã tạm ứng. Ký duyệt và trình
Tổng Giám đốc phê duyệt
Bớc 3: Chuyển giấy thanh toán tạm ứng đã đợc Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê
duyệt cho kế toán làm giấy thanh toán tạm ứng theo nội dung và số tiền đã đợc duyệt.
Nếu số tiền tạm ứng bằng số tiền thanh toán thì kế toán viên kết toán khoản ứng
Nếu số tiền đợc thanh toán lớn hơn số tiền đã tạm ứng. Kế toán viên viết phiếu chi chi bổ
sung số tiền còn phải thanh toán trình kế toán trởng phê duyệt. Chuyển cho thủ quỹ chi tiền.
Nếu số tiền đợc thanh toán nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng thì thông báo cho ngời tạm ứng
nộp lại số tiền chi không hết. Kế toán viên viết phiếu thu thu lại số tiền tạm ứng vợt, trình kế

toán trởng phê duyệt, chuyển cho thủ quỹ thu tiền. Trờng hợp ngời nhận tạm ứng không nộp
Quy trình tác nghiệp – Công ty cổ phần đầu t quốc tế
lại số tiền tạm ứng vợt, yêu cầu viết bản giải trình giải thích lý do ghi rõ thời hạn thanh toán,
chuyển Tổng Giám đốc phê duyệt.
Xử lý vi phạm:
Tất cả các khoản tạm ứng của Công ty đều phải hoàn ứng ngay sau khi thực hiện xong công
việc hoặc sau khi tạm ứng 30 ngày nếu không có thông tin phản hồi coi nh công việc đã thực
hiện xong và ngời nhận ứng phải thực hiện thanh quyết toán cho Công ty
Nếu sau 7 ngày không hoàn ứng thì nhắc nhở
Nếu sau 15 ngày không hoàn ứng thì phòng TCKT ra thông báo gửi trởng bộ phận và
cá nhân tạm ứng.
Nếu sau 30 ngày không hoàn ứng thì phòng kế toán tài chính thực hiện tạm giữ 01
tháng lơng của ngời nhận tạm ứng và 1/2tháng lơng của phụ trách bị phận của ngời nhận tạm
ứng đó.
Trờng hợp nếu các khoản tạm ứng đã chi dùng tại thời điểm cuối quý, năm hạch toán
thì phải đợc hoàn chứng từ thanh quyết toán 07 ngày sau khi kết thúc năm (ngày 07 tháng
tiếp) trờng hợp không kịp hoàn chứng từ thì phải có báo cáo chi phí tạm thời đợc Tổng Giám
đốc phê duyệt để phòng TCKT thực hiện trích trớc chi phí.
Trách nhiệm đôn đốc thanh toán:
Phòng TCKT là nơi thực hiện theo dõi các khoản thanh toán tạm ứng, có trách nhiệm đôn
đốc kịp thời các cá nhân, bộ phận nhận tạm ứng đúng quy chế của Công ty.
Ngời nhận tạm ứng phải thanh toán các khoản ứng ngay sau khi công việc hoàn thành và
đầy đủ chứng từ hợp lệ, trong trờng hợp đặc biệt cho phép kéo dài phải có lý do trình Tổng
Giám đốc cho phép. Cán bộ tạm ứng phải hoàn lại tiền thừa sau khi quyết toán (nếu có).
Nếu qua thời hạn thanh toán mà cha thanh toán thì sẽ bị khấu trừ vào lơng cho đến hết
tiền tạm ứng và không cho ứng tiếp.
2. qui trình thanh toán
2.1 Qui định chung về chứng từ: Chứng từ thanh toán là chứng từ phải đầy đủ các chỉ
tiêu sau đây.
1. Tên gọi của chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi )

2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
3. Số hiệu của chứng từ
4. Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập
Quy trình tác nghiệp – Công ty cổ phần đầu t quốc tế
5. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
6. Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ
7. Các chỉ tiêu về lợng và giá trị
8. Chữ ký của ngời lập và những ngời chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ.
Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của ngời kiểm
soát (kế toán trởng) và ngời phê duyệt (thủ trởng đơn vị), đóng dấu đơn vị.
Đối với những chứng từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngoài những yếu
tố đã quy định phải có thêm chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp.
Chứng từ thanh toán phải đợc ghi rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ
phần để trống. Không đợc tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ.
Mọi trờng hợp thanh toán phải có chứng từ hợp lệ. Khi thanh toán có giá trị từ
100.000VNĐ trở nên phải có hoá đơn GTGT.Hoá đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu nôi dung
theo qui định và nguyên vẹn. Số liệu chữ viết hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng đầy đủ chính
xác theo qui định không bị sửa chữa tẩy xoá.
Đối với vật t, hàng hoá và dịch vụ mua ngoài: Mọi trờng hợp phải có hoá đơn bán
hàng hợp lệ hợp pháp do cơ quan thuế phát hành hoặc đợc sự uỷ quyền của cơ quan thuế.
Phiếu thu tiền của ngời bán, phiếu nhập kho và xuất kho sử dụng vào đối tợng chi phí.
Các chi phí khác phải có đủ chứng từ hợp lệ hợp lý với mức chi theo quy định.
2.2 Qui trình thanh toán:
Bớc 1: Ngời thanh toán viết giấy đề nghị thanh toán theo mẫu. Liệt kê chứng từ thanh toán
vào bảng kê (Trờng hợp thanh toán có từ 3 chứng từ trở nên). Ghi rõ số tiền và số chứng từ
thanh toán.
Bớc 2: Trình phụ trách bộ phận phê duyệt. Chuyển qua phòng tài chính kế toán kiểm tra tính
chính xác của số liệu. Tính hợp pháp của chứng từ theo các quy đình của nhà nớc và Công ty
đã ban hành. Nội dung các khoản chi theo chứng từ và số tiền đã tạm ứng. Ký duyệt và trình
Tổng Giám đốc phê duyệt.

Bớc 3: Chuyển giấy thanh toán đã đợc Tổng Giám Đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê duyệt.
Cho kế toán làm thủ tục thanh toán theo nội dung và số tiền đã dợc duyệt.
Trờng hợp nhận tiền mặt tại quỹ Công ty: Kế toán viên viết phiếu chi theo giấy đề
nghị thanh toán đã đợc duyệt. Chuyển Kế toán trởng ký. Chuyển cho thủ quỹ Công ty chi
tiền (áp dụng qui trình chi tiền mặt tại Công ty)
Quy trình tác nghiệp – Công ty cổ phần đầu t quốc tế
Trờng hợp nhận tiền tại ngân hàng: Kế toán viên viết séc nhận tiền mặt, chuyển Kế
toán trởng ký, trình Tổng Giám đốc ký duyệt, cắt séc giao cho ngời thụ hởng nhận. Yêu cầu
ngời nhận séc ký sổ nhận séc. Cuối tháng đối chiếu với ngân hàng.
Trờng hợp ngời thanh toán yêu cầu chuyển khoản: Kế toán viên căn cứ giấy đề nghị
thanh toán đợc duyệt. Viết UNC chuyển tiền theo nội dung yêu cầu, chuyển Kế toán trởng
ký, trình Tổng Giám đốc ký, sau đó chuyển UNC ra ngân hàng. Tuỳ theo từng trờng hợp cụ
thể, Kế toán lo nguồn vốn để chi trả cho các khoản thanh toán đã đợc duyệt. (Trình tự áp
dụng theo qui trình vay vốn ngân hàng. Rút tiền tại ngân hàng)
3. Qui trình xuất hoá đơn bán hàng:
Đối với các hoạt động bán hàng mà việc thu tiền và xuất hàng diễn ra đồng thời thì kế
toán chuyển riêng cho bộ phận bán hàng một cuốn hoá đơn để nhân viên bán hàng viết và
giao ngay cho khách hàng. Cuối tháng tiến hành đối chiếu quyết toán hoá đơn giữa nhân viên
bán hàng và phòng kế toán.
Đối với các hoạt động yêu cầu cấp hoá đơn không mang tính thờng nhật, các hoạt động
bán hàng mà việc xuất hàng và thu tiền không đồng thời thì việc xuất hoá đơn tiến hành qua
các bớc nh sau:
Bớc 1: Ngời yêu cầu xuất hoá đơn viết giấy đề nghị cấp hoá đơn theo mẫu qui định và
chứng từ kèm theo, chuyển cho phòng kế toán.
Bớc 2: Kế toán theo dõi doanh thu căn cứ giấy đề nghị cấp hoá đơn và các chứng từ kèm
theo, kiểm tra lại hợp đồng, danh sách khách hàng của Công ty để xuất hoá đơn cho đúng đối
tơng thụ hởng.
Bớc 3: Trình Tổng Giám đốc hoặc ngời uỷ quyền ký duyệt
Bớc 4: Kế toán viên ký vào ngời bán hàng, yêu cầu ngời nhận hoá đơn ký vào vị trí ngời
mua hàng, sau đó xé liên 2 giao cho ngời yêu cầu xuất hoá đơn.

4. Qui trình thu tiền mặt tại quỹ Công ty
Bớc 1: Nhân viên Công ty, khách hàng Viết đề nghị tạm ứng, thanh toán
– Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý nhân viên thông báo kế hoạch chi cho trởng bộ phận lên
bảng tổng hợp kế hoạch chi cho phòng.
– Kế toán tổng hợp sẽ có trách nhiệm trình Kế toán trởng và Ban điều hành xem xét, cân
đối nguồn tài chính.
1.2 Hoàn tạm ứng : Ngời nhận tạm ứng phải hoàn tất những thủ tục giao dịch thanh toán dứt điểmngay sau khi triển khai tiêu tốn sử dụng số tiền đã tạm ứng theo từng lần, từng khoản. Phảilập bảng giao dịch thanh toán tiền tạm ứng nêu rõ những chỉ tiêu theo mẫu của phòng kinh tế tài chính kế toán. Trờng hợp những việc làm diễn ra trong thời hạn dài thì phải triển khai tạm ứng và thanhquyết toán theo từng lần tiêu tốn không đợi việc làm kết thúc. Chứng từ hoàn tạm ứng : Các chứng từ tiêu tốn tiền tạm ứng phải là những chứng từ hài hòa và hợp lý hợp lệ, hợp pháp, ngờinhận tạm ứng phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trớc Công ty về tính hợp lệ, hợp pháp của những khoản đãchi tiêu và của chứng từ hoàn tạm ứng đã nộp cho phòng Tài chính Kế toán của Công ty. Nếumua hàng hoá, thiết bị nhất thiết phải có hoá đơn giá trị ngày càng tăng, hoá đơn bán hàng theođúng nhu yếu Bộ Tài chính, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm tra chất lợng … Nếu thực thi việc làm nào đó nh sửa chữa thay thế làm mới, lắp mới ngoài những chứng từ muahàng nhập kho ra phải có dự trù, quyết toán, biên bản nghiệm thu sát hoạch khối lợng việc làm hoànthành, … những chứng từ và hiệu quả việc làm đợc Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phêduyệt. Các bớc triển khai : Bớc 1 : Ngời giao dịch thanh toán tạm ứng viết giấy đề xuất thanh toán giao dịch tạm ứng theo mẫu. Liệt kêchứng từ thanh toán giao dịch vào bảng kê ( Trờng hợp thanh toán giao dịch có từ 3 chứng từ trở nên ). Ghi rõ sốtiền và số chứng từ thanh toánBớc 2 : Trình đảm nhiệm bộ phận phê duyệt. Chuyển qua phòng kinh tế tài chính kế toán kiểm tra tínhchính xác của số liệu. Tính hợp pháp của chứng từ theo những pháp luật của nhà nớc và Công tyđã phát hành. Nội dung những khoản chi theo chứng từ và số tiền đã tạm ứng. Ký duyệt và trìnhTổng Giám đốc phê duyệtBớc 3 : Chuyển giấy thanh toán giao dịch tạm ứng đã đợc Tổng Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phêduyệt cho kế toán làm giấy thanh toán giao dịch tạm ứng theo nội dung và số tiền đã đợc duyệt. Nếu số tiền tạm ứng bằng số tiền giao dịch thanh toán thì kế toán viên kết toán khoản ứngNếu số tiền đợc giao dịch thanh toán lớn hơn số tiền đã tạm ứng. Kế toán viên viết phiếu chi chi bổsung số tiền còn phải giao dịch thanh toán trình kế toán trởng phê duyệt. Chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Nếu số tiền đợc giao dịch thanh toán nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng thì thông tin cho ngời tạm ứngnộp lại số tiền chi không hết. Kế toán viên viết phiếu thu thu lại số tiền tạm ứng vợt, trình kếtoán trởng phê duyệt, chuyển cho thủ quỹ thu tiền. Trờng hợp ngời nhận tạm ứng không nộpQuy trình tác nghiệp – Công ty CP đầu t quốc tếlại số tiền tạm ứng vợt, nhu yếu viết bản báo cáo giải trình lý giải nguyên do ghi rõ thời hạn giao dịch thanh toán, chuyển Tổng Giám đốc phê duyệt. Xử lý vi phạm : Tất cả những khoản tạm ứng của Công ty đều phải hoàn ứng ngay sau khi triển khai xong côngviệc hoặc sau khi tạm ứng 30 ngày nếu không có thông tin phản hồi coi nh việc làm đã thựchiện xong và ngời nhận ứng phải triển khai thanh quyết toán cho Công tyNếu sau 7 ngày không hoàn ứng thì nhắc nhởNếu sau 15 ngày không hoàn ứng thì phòng TCKT ra thông tin gửi trởng bộ phận vàcá nhân tạm ứng. Nếu sau 30 ngày không hoàn ứng thì phòng kế toán kinh tế tài chính triển khai tạm giữ 01 tháng lơng của ngời nhận tạm ứng và 50% tháng lơng của đảm nhiệm bị phận của ngời nhận tạmứng đó. Trờng hợp nếu những khoản tạm ứng đã chi dùng tại thời gian cuối quý, năm hạch toánthì phải đợc hoàn chứng từ thanh quyết toán 07 ngày sau khi kết thúc năm ( ngày 07 thángtiếp ) trờng hợp không kịp hoàn chứng từ thì phải có báo cáo giải trình ngân sách trong thời điểm tạm thời đợc Tổng Giámđốc phê duyệt để phòng TCKT thực thi trích trớc ngân sách. Trách nhiệm đôn đốc giao dịch thanh toán : Phòng TCKT là nơi thực thi theo dõi những khoản giao dịch thanh toán tạm ứng, có nghĩa vụ và trách nhiệm đônđốc kịp thời những cá thể, bộ phận nhận tạm ứng đúng quy định của Công ty. Ngời nhận tạm ứng phải thanh toán giao dịch những khoản ứng ngay sau khi việc làm triển khai xong vàđầy đủ chứng từ hợp lệ, trong trờng hợp đặc biệt quan trọng được cho phép lê dài phải có nguyên do trình TổngGiám đốc được cho phép. Cán bộ tạm ứng phải hoàn trả tiền thừa sau khi quyết toán ( nếu có ). Nếu qua thời hạn thanh toán giao dịch mà cha thanh toán giao dịch thì sẽ bị khấu trừ vào lơng cho đến hếttiền tạm ứng và không cho ứng tiếp. 2. qui trình thanh toán2. 1 Qui định chung về chứng từ : Chứng từ giao dịch thanh toán là chứng từ phải không thiếu những chỉtiêu sau đây. 1. Tên gọi của chứng từ ( hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi ) 2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ3. Số hiệu của chứng từ4. Tên gọi, địa chỉ của đơn vị chức năng hoặc cá thể lậpQuy trình tác nghiệp – Công ty CP đầu t quốc tế5. Tên, địa chỉ của đơn vị chức năng hoặc cá thể nhận chứng từ ; 6. Nội dung nhiệm vụ phát sinh ra chứng từ7. Các chỉ tiêu về lợng và giá trị8. Chữ ký của ngời lập và những ngời chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về tính đúng chuẩn của nhiệm vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế tài chính giữa những pháp nhân phải có chữ ký của ngời kiểmsoát ( kế toán trởng ) và ngời phê duyệt ( thủ trởng đơn vị chức năng ), đóng dấu đơn vị chức năng. Đối với những chứng từ tương quan đến việc bán hàng, cung ứng dịch vụ thì ngoài những yếutố đã lao lý phải có thêm chỉ tiêu : thuế suất và số thuế phải nộp. Chứng từ thanh toán giao dịch phải đợc ghi rõ ràng, trung thực, rất đầy đủ những yếu tố, gạch bỏphần để trống. Không đợc tẩy xoá, sửa chữa thay thế trên chứng từ. Mọi trờng hợp giao dịch thanh toán phải có chứng từ hợp lệ. Khi giao dịch thanh toán có giá trị từ100. 000VN Đ trở nên phải có hoá đơn GTGT.Hoá đơn phải ghi khá đầy đủ những chỉ tiêu nôi dungtheo qui định và nguyên vẹn. Số liệu chữ viết hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng vừa đủ chínhxác theo qui định không bị thay thế sửa chữa tẩy xoá. Đối với vật t, hàng hoá và dịch vụ mua ngoài : Mọi trờng hợp phải có hoá đơn bánhàng hợp lệ hợp pháp do cơ quan thuế phát hành hoặc đợc sự uỷ quyền của cơ quan thuế. Phiếu thu tiền của ngời bán, phiếu nhập kho và xuất kho sử dụng vào đối tợng ngân sách. Các ngân sách khác phải có đủ chứng từ hợp lệ hài hòa và hợp lý với mức chi theo pháp luật. 2.2 Qui trình thanh toán : Bớc 1 : Ngời giao dịch thanh toán viết giấy đề xuất giao dịch thanh toán theo mẫu. Liệt kê chứng từ thanh toánvào bảng kê ( Trờng hợp thanh toán giao dịch có từ 3 chứng từ trở nên ). Ghi rõ số tiền và số chứng từthanh toán. Bớc 2 : Trình đảm nhiệm bộ phận phê duyệt. Chuyển qua phòng kinh tế tài chính kế toán kiểm tra tínhchính xác của số liệu. Tính hợp pháp của chứng từ theo những quy đình của nhà nớc và Công tyđã phát hành. Nội dung những khoản chi theo chứng từ và số tiền đã tạm ứng. Ký duyệt và trìnhTổng Giám đốc phê duyệt. Bớc 3 : Chuyển giấy thanh toán giao dịch đã đợc Tổng Giám Đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền phê duyệt. Cho kế toán làm thủ tục thanh toán giao dịch theo nội dung và số tiền đã dợc duyệt. Trờng hợp nhận tiền mặt tại quỹ Công ty : Kế toán viên viết phiếu chi theo giấy đềnghị giao dịch thanh toán đã đợc duyệt. Chuyển Kế toán trởng ký. Chuyển cho thủ quỹ Công ty chitiền ( vận dụng qui trình chi tiền mặt tại Công ty ) Quy trình tác nghiệp – Công ty CP đầu t quốc tếTrờng hợp nhận tiền tại ngân hàng nhà nước : Kế toán viên viết séc nhận tiền mặt, chuyển Kếtoán trởng ký, trình Tổng Giám đốc ký duyệt, cắt séc giao cho ngời thụ hởng nhận. Yêu cầungời nhận séc ký sổ nhận séc. Cuối tháng so sánh với ngân hàng nhà nước. Trờng hợp ngời giao dịch thanh toán nhu yếu chuyển khoản qua ngân hàng : Kế toán viên địa thế căn cứ giấy đề nghịthanh toán đợc duyệt. Viết UNC chuyển tiền theo nội dung nhu yếu, chuyển Kế toán trởngký, trình Tổng Giám đốc ký, sau đó chuyển UNC ra ngân hàng nhà nước. Tuỳ theo từng trờng hợp cụthể, Kế toán lo nguồn vốn để chi trả cho những khoản giao dịch thanh toán đã đợc duyệt. ( Trình tự ápdụng theo qui trình vay vốn ngân hàng nhà nước. Rút tiền tại ngân hàng nhà nước ) 3. Qui trình xuất hoá đơn bán hàng : Đối với những hoạt động giải trí bán hàng mà việc thu tiền và xuất hàng diễn ra đồng thời thì kếtoán chuyển riêng cho bộ phận bán hàng một cuốn hoá đơn để nhân viên cấp dưới bán hàng viết vàgiao ngay cho người mua. Cuối tháng triển khai so sánh quyết toán hoá đơn giữa nhân viênbán hàng và phòng kế toán. Đối với những hoạt động giải trí nhu yếu cấp hoá đơn không mang tính thờng nhật, những hoạt độngbán hàng mà việc xuất hàng và thu tiền không đồng thời thì việc xuất hoá đơn triển khai quacác bớc nh sau : Bớc 1 : Ngời nhu yếu xuất hoá đơn viết giấy ý kiến đề nghị cấp hoá đơn theo mẫu qui định vàchứng từ kèm theo, chuyển cho phòng kế toán. Bớc 2 : Kế toán theo dõi lệch giá địa thế căn cứ giấy đề xuất cấp hoá đơn và những chứng từ kèmtheo, kiểm tra lại hợp đồng, list người mua của Công ty để xuất hoá đơn cho đúng đốitơng thụ hởng. Bớc 3 : Trình Tổng Giám đốc hoặc ngời uỷ quyền ký duyệtBớc 4 : Kế toán viên ký vào ngời bán hàng, nhu yếu ngời nhận hoá đơn ký vào vị trí ngờimua hàng, sau đó xé liên 2 giao cho ngời nhu yếu xuất hoá đơn. 4. Qui trình thu tiền mặt tại quỹ Công tyBớc 1 : Nhân viên Công ty, người mua Viết đề xuất tạm ứng, giao dịch thanh toán – Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý nhân viên thông tin kế hoạch chi cho trởng bộ phận lênbảng tổng hợp kế hoạch chi cho phòng. – Kế toán tổng hợp sẽ có nghĩa vụ và trách nhiệm trình Kế toán trởng và Ban quản lý và điều hành xem xét, cânđối nguồn kinh tế tài chính .

Source: https://mix166.vn
Category: Lao Động

Xổ số miền Bắc