SỬ DỤNG các từ KHÓA TRONG dạy ôn THI THPT QUỐC GIA môn GDCD lớp 12 – Tài liệu text

SỬ DỤNG các từ KHÓA TRONG dạy ôn THI THPT QUỐC GIA môn GDCD lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.02 KB, 31 trang )

MỤC LỤC

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ……………………………………………………………………………..2
1. Tác giả: Trần Thanh Long………………………………………………………………………….2
2. Tên chuyên đề:…………………………………………………………………………………………2
3. Nội dung chi tiết của chuyên đề………………………………………………………………….2
4. Thời lượng……………………………………………………………………………………………….2
5. Đối tượng học…………………………………………………………………………………………..2
6. Kế hoạch dạy học chuyên đề………………………………………………………………………2
SỬ DỤNG CÁC TỪ KHÓA TRONG DẠY ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN
GDCD LỚP 12…………………………………………………………………………………………2
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ……………………………………………………………….2
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ 3
1. Cở sở lí luận………………………………………………………………………………….3
2. Cơ sở thực tiễn………………………………………………………………………………3
III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ………………………………………………………………3
1.1. Sử dụng từ khóa để dạy ôn KTCB các bài học trong chương trình lớp. 3
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG……………………………………………….4
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT…………………………………………………..4
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ
LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI…………………………………………….5
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN…………………6
Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ…………………………..7
1.2. Sử dụng các từ khóa giúp học sinh vận dụng làm các câu hỏi, các đề thi
ở các mức độ nhận thức………………………………………………………………………9
1.2.1. Vận dụng làm các câu hỏi trong một số bài………………………………….9
1.2.2. Vận dụng làm một số đề minh họa……………………………………………20
IV. KẾT LUẬN………………………………………………………………31
Phụ lục………………………………………………………………………………………………………33
HÌNH ẢNH MINH HOẠ…………………………………………………………………………….33

1

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
1. Tác giả: …………………..
2. Tên chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC TỪ KHÓA TRONG DẠY ÔN THI THPT
QUỐC GIA MÔN GDCD LỚP 12
3. Nội dung chi tiết của chuyên đề
+ Nội dung 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn thực hiện chuyên đề.
+ Nội dung 2: Sử dụng từ khóa để dạy ôn kiến thức cơ bản (KTCB) các bài học trong
chương trình lớp 12.
+ Nội dung 3: Sử dụng các từ khóa giúp học sinh vận dụng làm các câu hỏi, các đề thi ở
các mức độ nhận thức.
4. Thời lượng
Dùng trong quá trình dạy ôn thi THPT môn GDCD (14tiết).
5. Đối tượng học : Học sinh lớp 12
6. Kế hoạch dạy học chuyên đề
SỬ DỤNG CÁC TỪ KHÓA TRONG DẠY ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN
GDCD LỚP 12
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Môn GDCD là môn khoa học xã hội có vị trí rất quan trọng. Môn GDCD cung cấp
cho học sinh hệ thống tri thức toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật…. Nhờ đó góp phần hình thành nhân cách, phẩm
chất, năng lực cho học sinh THPT. Hình thành và phát triển phương pháp suy nghĩ và
hành động, giúp học sinh THPT trở thành con người mới Xã hội chủ nghĩa, có tri thức,
phẩm chất năng lực, phát triển trên tất cả các mặt: Đức, Trí, Thể, Mỹ. Nó trực tiếp hình
thành năng lực tư duy, phẩm chất đạo đức tư tưởng, góp phần đào tạo học sinh thành
những người lao động mới, người công dân tương lai. Mỗi nội dung trong chương trình
môn GDCD cấp THPT đều nhằm trang bị cho học sinh những tri thức và rèn luyện đạo
đức tác phong. Từ khi được được vào môn thi THPT quốc gia thì tầm quan trọng của

môn học ngày càng được đề cao.
Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy ôn thi THPT quốc gia môn Giáo dục
công dân đối với khối 12. Giáo viên cần dạy chuẩn kiến thức kỹ năng, không dạy học
sinh học tủ, học lệch.Không nên chú trọng quá nhiều vào việc luyện đề thi.Việc viết câu
hỏi TNKQ để KTĐG cần bám sát kỹ thuật ra đề trắc nghiệm, tránh dàn trải, tránh xây
dựng các tình huống chưa rõ ràng, quá sức với học sinh.Nội dung giảng dạy cần gắn với
các vấn đề thực tiễn, khơi dậy khả năng sáng tạo, tự học của học sinh. Tích cực xây dựng
ngân hàng câu hỏi TNKQ và TNTL theo hướng chuẩn hóa, phù hợp với đề thi THPT
quốc gia.
2

Quá trình giảng dạy và ôn tập cần chú trọng vào từng đối tượng học sinh, phân
nhóm và giao nhiệm vụ cho các em làm việc, giáo viên giảng dạy nhận thông tin và kết
quả sản phẩm sau đó nhận xét, phản hồi, chỉ rõ được cái đúng, cái sai từ đó học sinh sẽ
ghi nhớ rất lâu. Giáo viên cần đẩy mạnh việc đổi mới PPDH và KTĐG, ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin trong dạy học. Chú trọng vào việc cập nhật thông tin, chủ trương,
chính sách, pháp luật tránh tình trạng thông tin bị cũ, lạc hậu.
Trong quá trình dạy ôn thi THPT quốc gia tôi đãrút ra những kinh nghiệm trên .
Tuy nhiên trong quá trình dạy giáo viên cần chú ý hơn đến những câu hỏi khó, tình huống
khó, chú ý cập nhật các văn bản luật, chính sách, văn kiện… để tránh hiện tượng luật cũ,
văn bản cũ, chính sách cũ và xây dựng các tình huống thực tiễn tránh mập mờ, gây khó
hiểu, gây tranh cãi cho học sinh. Đặc biệt để đạt kết quả cao kinh nghiệm sử dụng từ
khóa để nhớ kiến thức cơ bản và vận dụng vào xử lý các câu hỏi thi ở các cấp độ nhận
thức là một trong các kỹ năng tôi đã sử dụng tốt trong quá trình ôn thi THPT quốc gia. Vì
những lí do trên, tôi lựa chọn viết chuyên đề “Sử dụng các từ khóa trong dạy ôn thi
THPT quốc gia môn GDCD lớp 12”.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
1. Cở sở lí luận
+ Căn cứ vào văn bản hướng dẫn ôn thi THPT quốc gia của Bộ giáo dục.

+ Căn cứ vào chương trình, sách giáo khoa hoặc chuẩn nội dung kiến thức môn
GDCD khối 12
+ Căn cứ vào mạch nội dung xuyên suốt chương trình cấp THPT
+ Căn cứ vào năng lực của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy ôn thi THPT
quốc gia
2. Cơ sở thực tiễn
Đối tượng dạy học là học sinh khối 12.
Đặc điểm của học sinh:
+ Ưu điểm: Các em học sinh theo khối thi KHXH nên có ý thức học tập, hứng thú
và khám phá bài học khi có sự định hướng của giáo viên. Khả năng nhận thức và phân tích
các tình huống pháp luật của các em tương đối tốt.
+ Hạn chế: các em HS quen cách học thuộc lòng một cách máy móc chưa được
tiếp cận nhiều với các giờ học theo hướng mới nên đôi các em còn tư duy chưa logic và
chưa xác định được các từ trọng tâm, từ khóa trong nội dung bài học.
III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1.1. Sử dụng từ khóa để dạy kiến thức cơ bản các bài học trong chương trình lớp 12.
Phần “công dân với pháp luật” cung cấp những hiểu biết cơ bản về bản chất, vai
trò và nội dung của pháp luật trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Nội dung
chương trình gồm 10 bài, trong đó bài 10 là bài đọc thêm. Trong quá trình dạy học cần
kết hợp các phương pháp khác nhau giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản. Tuy
nhiên, trong quá trình giảng dạy tôi rút ra kinh nghiệm muốn học sinh nắm chắc được
KTCB thì học sinh cầ nhớ được các từ khóa trong nội dung từng bài, từng đơn vị kiến
thức. Điều này đươc vận dụng trong quá trình dạy học cụ thể qua từng bài học. Sau đây
tác giả lựa chọn cụ thể một số bài minh họa trong chương trình SGK GDCD lớp 12. Mỗi
bài dạy là hệ thống các từ khóa sẽ giúp học sinh nhớ kiến thức tốt và có hiệu quả.
3

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Khái niệm và đặc trưng của pháp luật

a. Khái niệm pháp luật
+ Hệ thống các quy tắc xử sự chung
+Do nhà nước ban hành
+ Quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật (3 đặc trưng)
– Tính quy phạm phổ biến:(áp dụng nhiều, nhiều nơi – tất cả mọi người)
+ Tác dụng:
*Phân biệt các quy phạm xã hội khác
*giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật
– Tính quyền lực, bắt buộc chung: (sức mạnh quyền lực nhà nước)
*cơ sở để phân biệt sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật
– Tính xác định về chặt chẽ về hình thức: (Chính xác, dễ hiểu, một nghĩa)
*VBCT, VBCD
2. Bản chất của pháp luật
a. Bản chất giai cấp của pháp luật: ý chí của giai cấp cầm quyền – nhà nước là đại diện
b. Bản chất xã hội của pháp luật (bắt nguồn từ xã hội) – phản ánh nhu cầu,lợi ích của giai
cấp, tầng lớp trong xã hội
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức
c. Quan hệ giữa pháp luật với Đạo đức
+ Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với
sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
+ Chính những giá trị cơ bản nhất của pháp luật công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải,
cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội:
* Phương tiện – hữu hiệu nhất
* Phương pháp – dân chủ và hiệu quả nhất
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật:
– Hoạt động có mục đích
– Quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
– Hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức
b. Các hình thức thực hiện pháp luật (4 hình thức)
– Sử dụng pháp luật : quyền– cho phép làm
– Thi hành pháp luật : nghĩa vụ – quy định phải làm
– Tuân thủ pháp luật : cấm.
– Áp dụng pháp luật : chức nhà nước có thẩm quyền (sự can thiệp của nhà nước)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạm pháp luật: có 3 dấu hiệu cơ bản
– Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
-Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
4

– Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
b. Trách nhiệm pháp lí
Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả
bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
* Mục đích áp dụng TNPL:
+ Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật
+ Giáo dục răn đe những người khác để họ tránh
3. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
– Vi phạm hình sự: hành vi nguy hiểm cho xã hội (tội phạm)
* Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự, phải chấp hành hình phạt theo quy định
của Tòa án.
+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm

rất nghiêm trọngdo cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
+ Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
*Lưu ý : Người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi (không tù trung thân và tử hình)
giáo dục là chủ yếu
– Vi phạm hành chính:
* Có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm
* Xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước
* Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật.
+ Người từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý.
+ Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình
gây ra.
– Vi phạm dân sự quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
– Vi phạm kỉ luậtquan hệ lao động, công vụ nhà nước (Đối tượng cán bộ công chức nhà
nước, HS,SV)

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH
VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
*Khái niệm:
– Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia
đình
– Trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau,
– Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
* Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a.Bình đẳng giữa vợ và chồng
Trong quan hệ thân nhân (nơi cư trú, tôn giáo, nhân phẩm, danh dự, tạo điều kiện cho
nhau phát triển…..)
– Trong quan hệ tài sản
*Tài sản chung (chiếm hữu, sử dụng, định đoạt….)
*Tài sản riêng: có trước khi kết hôn, được thừa kế riêng, được tặng riêng

b. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
*Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ đối với con (yêu thương, chăm sóc….)
* Cha mẹ (ba không)- phân biệt đối xử- lạm dụng sức lao động- xúi giục làm
những việc trái pháp luật
c. Bình đẳng giữa ông bà và cháu
5

d. Bình đẳng giữa anh, chị, em
2. Bình đẳng trong lao động.
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động?
– Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm
việc làm. – Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp
đồng lao động.
– Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động (quyền làm việc, tự do chọn việc
làm…độ tuổi lao động 15Tuổi– Bộ luật Lao động)
Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động (Hợp đồng lao động, nguyên
tắc)
Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ (lao động nữ hưởng chế độ thai sản,
không được sa thải,không sử dụng vào công việc nặng nhọc….)
3. Bình đẳng trong kinh doanh.
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh?
-Việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
– Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh,
-Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
– Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
– Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong nghề mà pháp luật không cấm.

– Đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh
lành mạnh.
– Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị
trường,
– Bình đẳng về nghĩa vụ, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định
mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân.
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(Điều 20 Hiến pháp năm 2013)
*khái niệm:
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
*Nội dung:
+ Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền mà pháp luật cho
phép có quyền quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ xác đáng chứng
tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm
tội.
+ Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
*Có căn cứ- đang chuẩn bị thực tội phạm (rất và đặc biệt nghiêm trọng)
*Chính mắt trông thấy.
*Dấu vết tội phạm
+ Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã (bất kỳ ai cũng
có quyền bắt – 24h)
6

b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
công dân(Điều 20 Hiến pháp năm 2013)

*Khái niệm:
Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự
và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của người khác.
*Nội dung:
Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
– Pháp luật nước ta quy định: (không ai được đánh người, hung hãn, côn đồ, đánh người
gây thương tích – giết người, đe dọa giết người, làm chết người)
Thứ hai:Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
* Khái niệm:
Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ
ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật
cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở
của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy
tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
*Nội dung:
– Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có
công cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng,…) để thực hiện tội phạm hoặc
có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
– Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi
cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó.
d. Quyền được bảo đảm an tòan và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín
* Khái niệm: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người
khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận,
không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân.
e. Quyền tự do ngôn luận
Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề
chính trị,kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay:

– Các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố … bằng cách trực tiếp phát biểu
– Viết bài gửi đăng báo
– Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền
tự do cơ bản của công dân

Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính
trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và
trong phạm vi cả nước.
Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013.
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
*Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
7

Hiến pháp quy định, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi
trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.
– Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm (người bị tước quyền bầu
cử – người chấp hành hình phạt tù – người mất năng lực hành vi dân sự)
– Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử (người bị tước quyền bầu cử người chấp hành hình phạt tù – người mất năng lực hành vi dân sự…)
*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân:
– Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân
+ Là cơ sở pháp lí chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,
để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí đất nước và xã hội
Quyền tham gia quản lí đất nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận
vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vựccủa đời sống xã hội, trong
phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về
xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.
b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
*Ởphạm vi cả nước: (góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật – Trưng cầu ý dân)
*Ở phạm vi cơ sở: cơ chế Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
c.Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
– Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước.
– Nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội
– Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp
cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật
xâm hại .
Lưu ý: Mục đích của khiếu nại nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người
khiếu nại.
Mục đích của tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
*Người có quyền khiếu nại, tố cáo:
Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo.
*Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
Người giải quyết khiếu nại
Người giải quyết tố cáo
*Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: 4 BƯỚC
– Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm

quyền giải quyết khiếu nại
– Bước 2:Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và
trong thời gian do luật quy định.
– Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người
giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.
8

Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc
tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà
Hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết.
– Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu
nại.
*Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau: 4 BƯỚC tương tự như trên
c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân
+ Thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
+ Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của
mình trong một xã hội dân chủ.
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
+ Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước
Như vậy, các từ khóa đã được “gạch chân” cụ thể qua một số bài học minh họa.
Việc sử dụng các từ khóa trong dạy ôn thi THPT quốc gia môn GDCD là kinh nghiệm
của tôi trong suốt những năm qua. Trong quá trình nhận thức học sinh tiếp nhận thông tin
và có nhiều phản ứng tích cực thông qua từng đơn vị kiến thức. Nắm chắc kiến thức cơ
bản là cơ sở nền tảng để các em vận dụng vào làm các câu hỏi, các đề thi ở các mức độ
nhận thức khác nhau.
1.2. Sử dụng các từ khóa giúp học sinh vận dụng làm các câu hỏi, các đề thi ở các
mức độ nhận thức.
Kiến thức cơ bản nắm chắc là cơ sở để các em vận dụng làm các câu hỏi,các đề thi
theo các mức độ nhận thức (Nhận biết – thông hiểu – vận dụng thấp – vận dụng cao).

Điều này, được minh họa qua hệ thống các câu hỏi theo nội dung kiến thức ở các mức độ
thông qua các bài.

1.2.1. Vận dụng làm các câu hỏi trong một số bài
Bài 2: Thực hiện pháp luật
* Mức độ nhận biết và thông hiểu
Câu 1: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có
A.mục tiêu.B.định hướng.C.mục đích.D.ý thức.
Câu 2:Vi phạm hình sự là hành vi
A. rất nguy hiểm cho xã hội.
B. nguy hiểm cho xã hội.
C. tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 3:Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. lao động, công vụ nhà nước.B. kinh tế tài chính.
C. tài sản và hợp đồng.D. công dân và xã hội.
Câu 4: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗido người có năng lực trách
nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ
A.chính trị.B.đạo đức.C.pháp luật.D.xã hội.
Câu 5: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ
hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm
A.pháp lí.B.hành chính.C.dân sự.D.hình sự.
Câu 6: Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước … do pháp
luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm
9

A.hành chính.B.kỉ luật.C.dân sự.D.hình sự.
Câu 7: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp
luật cho phép làm là hình thức

A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Câu 8: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm), làm
những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Câu 9: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình,
làm những gì pháp luật
A.cho phép làm. B. quy định làm.
c. bắt buộc làm.
D. khuyến khích làm.
Câu 10: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (những
việc phải làm), làm những gì mà pháp luật
A.quy định phải làm.
B.khuyến khích làm.
C. cho phép làm.
D. bắt buộc phải làm.
Câu 11:Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A.quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B.quy tắc quản lý nhà nước.
C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước.
D. quy tắc quản lý xã hội.
Câu 12: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là vi phạm
A.kỷ luật.
B.dân sự.
C.hình sự.

D.hành chính.
Câu13: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
A.sử dụng pháp luật.
B.thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Câu 14: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các
quyết định làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của cá
nhân, tổ chức là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Câu 15: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm
A. hình sự.B. hành chính.C. dân sự.D. kỉ luật.
Câu 16: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.B. quan hệ tài tản.
C. quan hệ nhân thân.D. quan hệ lao động.
Câu 17: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp
luật cho phép làm, là hình thức nào?
A.Sử dụng pháp luật.B.Thi hành pháp luật.
C.Tuân thủ pháp luật.
D.Áp dụng pháp luật.
Câu 18: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động, làm những gì mà
pháp luật quy định làm, là hình thức nào?
A. Sử dụng pháp luật.B.Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.D. Áp dụng pháp luật.
Câu 19: Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành
những hành vi hợp pháp của công dân là

A.ban hành pháp luật.
B.xây dựng pháp luật.
10

C.thực hiện pháp luật.D.phổ biến pháp luật.
Câu 20: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ
A. 14 tuổi trở lên.B. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. 16 tuổi đến 18 tuổi.D.14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 21: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình
gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. 18 tuổi trở lên.B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C.từ đủ 16 tuổi trở lên.D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 22: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
B. Tự ý nghỉ việc.
C. Vay tiền dây dưa không trả.D. Xây nhà trái phép.
Câu 23: A và B đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường và bị cảnh sát giao thông xử lý.
A và B phải chịu trách nhiệm
A.hành chính.B. hình sự.C. dân sự .D. kỷ luật.
Câu 24: Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy quá tốc
độ là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 25: Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 5 năm tù vì tội hiếp dâm là
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 26: Bà Lan buôn bán lấn chiếm lòng lề đường, theo quy định pháp luật hành vi của
bà Lan đã vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 27: Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy theo quy định
pháp luật hành vi của anh A vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 29: Anh Sơn không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa
thuận với bên bán hàng, khi đó anh Sơn đã có hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 30: Tự ý đưa hình ảnh của người khác lên facebook là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
Câu 31. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?
A. Đi làm muộn giờ.B. Sản xuất hàng giả
C. Chạy xe vượt đèn đỏ.D.Tội lây HIV cho người khác
*Mức độ vận dụng
Câu 32: Ông N thường xuyên dùng lòng đường làm nơi để bày bán hoa quả, do không

làm chủ tốc độ khi điều khiển xe mô tô nên anh M đã đâm vào số hoa quả của ông. Ông
N cùng con trai là anh C đã đến nhà của anh M để đòi bồi thường nhưng anh M không
đồng ý. Bức xúc ông N đã chửi bới, đập phá và làm hư hỏng đồ đạc nhà anh M. Thấy
vậy, bố anh M là ông Q ra can ngăn, yêu cầu ông N dừng lại thì bị anh C đánh. Thấy ông
N và anh C hung hăng nên anh M đã cầm gậy đánh, đuổi và đập nát xe của ông N. Những
ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông N và anh M.

B. Ông N và anh
11

C. Anh C, ông Q và anh M.

D. C. Anh C, ông N và anh M.

Câu 33: Hai bạn T và K là học sinh lớp 12 trường Trung học phổ thông X, nhiều lần bỏ
học và vi phạm trong giờ kiểm tra nên bị thầy M là giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở. Vì
ghét thầy nên hai bạn T và K đã rủ thêm bạn G đi bẻ gương xe máy của thầy M ở lán xe
nhà trường. Nhìn thấy hành động của T và K, hai bạn H và V đã khuyên các bạn không
nên làm vậy nhưng đã bị K và G lấy tuýp sắt đã chuẩn bị sẵn đánh gãy chân V. Thấy bạn
bị đánh, H liền tri hô để mọi người đến giúp. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm
hình sự?
A. Bạn T và bạn K.

B. Bạn T, bạn V, thầy M và bạn G.

C. Bạn T, bạn K và bạn H.

D. Bạn K và bạn G.

Câu 34: Vì cần gấp tiền để sử dụng vào việc cá nhân nên anh Q đã vay của anh H ba
mươi triệu đồng. Đến hạn trả, anh Q xin gia hạn nhưng anh H không đồng ý mà còn liên
tục gọi điện và nhắn tin đe dọa tính mạng làm anh Q bị hoảng loạn tinh thần. Biết
chuyện, em trai anh Q là anh P cùng anh M đến nhà đập phá đồ đạc và hành hung gây
thương tích nặng cho anh H. Chứng kiến cảnh anh H bị đánh đập, vợ anh là chị L lập tức
gọi điện báo công an. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh H, anh P và anh M.

B. Anh Q, anh P và anh M.

C. Anh H, anh M và chị L.

D. Anh P và anh Q.

Câu 35: Anh K và anh N mang hai xe máy Jupiter và Exciter đã xóa số khung, số máy
đến cầm cố tại hiệu cầm đồ của anh L được hơn năm mươi triệu đồng. Sau đó, anh N đến
nhà ông V để trả nợ còn anh K điều khiển xe mô tô chở bạn gái là chị C đi chơi. Do
không làm chủ được tốc độ, anh K đã đâm vào dải phân cách khiến chị C bị trọng
thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh N, anh L và ông V.

B. Anh K, chị C và anh N.

C. Anh K, ông V, chị C và anh L.

D. Anh K, anh N và anh L.

Câu 36: Trong lúc bơm xăng cho khách, anh D nhân viên trạm xăng đã trông thấy ông T
hút thuốc lá khi chờ đổ xăng. Mặc dù anh D đã cảnh báo, đó là hành vi nguy hiểm cần

dừng lại nhưng ông T đã không chấp hành mà còn có thái độ bất cần, cầm bật lửa và bật
lên để dọa anh A. Quá bức xúc về hành vi coi thường tính mạng người khác, anh D gọi
anh B và anh S khống chế và đưa ông T ra khỏi khu vực nguy hiểm. Ông T đã chửi bới,
xúc phạm nhân viên trạm xăng nên anh S đã đánh ông trọng thương. Những ai dưới đây
phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh S.
anh B.

B. Ông T.

D. Anh B, anh D và anh S.

D. Ông T, anh D và

Câu 37.Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G đưa tin đồn
thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm
trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh
gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, em gái G và chồng chị N.

B. Vợ chồng chị V và chị N.

C. Vợ chồng chị V và G.

D. Chị V, G và chồng chị N.

Câu 38: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo
đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu
12

ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và
anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền.
Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp
thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
C. Ông H và ông B.

B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.

Câu 39. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người
đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại
toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã
bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng
được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được
sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T.

B. Ông A và ông B.

C. Ông B và bố con ông A.

D. Ông A, ông B và ông T.

Câu 40. Vô tình nghe được hai anh công nhân T và M đang bàn bạc kế hoạch đột nhập
vào nhà ông P cướp tài sản, anh H bảo vệ đã can ngăn nhưng bị anh T dọa giết nên anh H
đành im lặng. Trong lúc anh T đột nhập vào nhà ông P thì anh M nhận được điện thoại
của vợ chuẩn bị nhập viện sinh con nên anh M lập tức bỏ về. Sau khi lấy được mười triệu

đồng cùng chiếc xe SH, anh T mang đến tiệm của anh Q để cầm cố. Vì không biết đó là
xe ăn trộm, anh Q đã đưa cho anh T ba mươi triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm pháp lí?
A. Anh T, anh M và anh Q.

B. Anh T và anh Q.

C. Anh T, anh M, anh H và anh Q.

D. Anh T, anh M và anh H.

Câu 41. Biết ông M cần tìm địa điểm sản xuất ma túy, anh H là em rể đã cho ông thuê
căn nhà ngoại ô của mình với giá rẻ. Trong căn nhà này, ông M thường xuyên tổ chức các
buổi tiệc sinh nhật và bán thêm một số chất kích thích khác. Qua theo dõi đã lâu, cơ quan
chức năng tiến hành kiểm tra đột xuất căn nhà trên và thu giữ 2 kg ma túy. Tại thời điểm
đó, mặc dù lần đầu tiên sử dụng ma túy nhưng hai anh công nhân P và Q vẫn bị cơ quan
chức năng giữ lại để điều tra làm rõ. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm
hình sự?
A. Anh P và anh Q.

B. Anh P và anh H.

C. Anh Q và anh H.

D. Anh P, anh Q và anh H.

Câu 42. Nhân lúc ông H giám đốc công ty điện lực X đi công tác dài ngày, anh P trưởng
phòng nhân sự rủ anh K nhân viên sang phòng anh P chơi bài trước khi tan ca. Vì cần phê
duyệt hồ sơ gấp nhưng không tìm được anh P, chị T nhân viên đã giả chữ kí của anh để
gửi công văn đi. Sau khi kết thúc đợt công tác, được ông M phó phòng hành chính kể lại

toàn bộ sự việc, ngay lập tức ông H sa thải chị T và cảnh cáo anh P, anh K trong buổi họp
giao ban toàn công ty. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Anh K và chị T.

B. Ông H, anh P, anh K và chị T.

C. Anh P và anh K.

D. Anh P, anh K và chị T.
13

Câu 43. Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào
anh H sinh viên đang điều khiển xe đạp ngược đường một chiều khiến anh bị xây xát nhẹ.
Tức giận vì ông M không xin lỗi còn lớn tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể
tên T. Vô tình biết được ông M làm chung công ty với anh P bạn thân mình, anh T bí mật
rủ anh P cầm theo hung khí tìm ông M trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng, anh P đã
đâm ông M trọng thương phải nhập viện điều trị 3 tháng. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm hành chính?
A. Ông M và anh T.

B. Anh H và anh T.

C. Ông M và anh H.

D. Ông M, anh H và anh T.

Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
* Các câu hỏi ở các mức độ
Câu 1(NB): Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu

quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nướclà hình thức
dân chủ
A. trực tiếp.

B. gián tiếp.

C. tập trung.

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 2 (NB):Công dân đủ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử?
A. 16 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 19 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 3 (NB):Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Được đề cử và được giới thiệu ứng cử.
C. Tự đề của và tự ứng cử.
D. Tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.
Câu 4 (NB):Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên
tắc nào?
A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.
D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.

Câu 5(NB): Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền thảo luận các vấn đề nào
dưới đây?
A. Công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
B. Chính trị xã hội diễn ra trong khu vực và trên thế giới.
C. Chung nổi cộm có thể bùng phát thành chủ đề bàn luận ở địa phương.
D. Chính trị xã hội của đất nước đã diễn ra trong lịch sử.
Câu 6(NB): Những ai được thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ?
A. Mọi công dân.
B. Công chức, viên chức.
14

C. Cán bộ, lãnh đạo.
D. Lực lượng vũ trang.
Câu 7 (NB): Những việc phải được thông báo để công dân biết và thực hiện là nội dung
cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào?
A. Cả nước.

B. Cơ sở.

C. Chính quyền.

D. Đoàn thể.

Câu 8(NB): Đâu là bước đầu tiên trong quy trình giải quyết khiếu nại?
A. Công dân làm đơn khiếu nại.
B. Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại.
C. Người giải quyết khiếu nại xem xét đơn khiếu nại.
D. Người giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Câu 9(NB):Khi công dân phát hiện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân gây thiệt hại đến lợi

ích của Nhà nước thì họ có quyền làm gì?
A. Khiếu nại.

B. Tố cáo.

C. Kiến nghị.

D. Yêu cầu.

Câu 10(NB):Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo thuộc nội dung nào sau đây ?
A. Ý nghĩa. B. Nội dung. C. Khái niệm. D. Cơ sở.
Câu 11(NB): Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ
cho rằng các quyết định hoặc hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền nào?
A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Quản lí nhà nước. D. Bầu cử.
Câu 12(NB):Ởphạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và
xã hội bằng cách nào?
A. Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật.
B. Trực tiếp bàn bạc giải quyết các vấn đề quan trọng.
C. Kiểm tra giám sát hoạt động của các cơ quan chức năng.
D. Thực hiện các công việc trọng đại.
Câu 13 (TH):Công dân khôngđược thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào dưới
đây?
A. đang chấp hành hình phạt tù.
B. đang bị tạm giam.
C. đang điều trị ở bệnh viện.
D. đang đi công tác ngoài hải đảo.
Câu 14 (TH):Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong
lĩnh vực nào?

A. Xã hội.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Chính trị.

Câu 15 (TH): Việc nhờ người khác bầu cử hộ là vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Bỏ phiếu kín.
15

Câu 16(TH): Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử.
B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 17(TH): Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước
và xã hội của công dân?
A. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp.
B. Phát huy sức mạnh của toàn dân.
C. Đảm bảo quyền dân chủ cho mỗi công dân.
D. Hạn chế các vấn đề tiêu cực trong xã hội

chế các vấn đề tiêu cực trong xã hội.
Câu 18(TH): Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến
pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở phạm vi nào?
A. Cơ sở.

B. Địa phương.

C. Cả nước.

D. Trung ương.

Câu 19(TH): Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, kế hoạch sử
dụng đất ở địa phương… là những công việc dân được làm gì?
A. Thông báo để biết và thực hiện.
B. Bàn và quyết định trực tiếp.
C. Thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định .
D. Giám sát kiểm tra.
Câu 20(TH): Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ
chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?
A. Cơ sở. B. Cả nước. C. Trung ương. D. Địa phương
Câu 21(TH): Theo luật bầu cử Quốc hội, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật
không thể đến địa điểm bỏ phiếu được thì tổ bầu cử phải làm gì?
A. Gửi lá phiếu qua đường bưu điện
B. Nhờ người khác viết hộ phiếu bầu và bỏ hộ vào hòm phiếu.
C. Mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri.
D. Tự viết vào phiếu bầu cử và nhờ người khác bỏ vào hòm phiếu.
Câu 22(TH): Một tổ bầu cử trong khi thực hiện công tác bầu cử đã để hòm phiếu không
có nắp và cho rằng để cử tri bỏ phiếu thuận tiện. Trong trường hợp này, tổ bầu cử đã vi
phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.

Câu 23(TH):Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1990.

B. 21/4/1991.

C. 21/5/1994.

D. 21/5/1993.
16

Câu 24(TH): Trước khi lập danh sách ứng cử viên chính thức, các ứng cử viên được Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu về nơi công tác hay nơi cư trú để làm gì?
A. Lấy ý kiến của Hội nghị cử tri. B. Báo cáo với cử tri.
C. Gặp gỡ cử tri. D. Tiếp xúc cử tri.
Câu 25(VD): Ông X đã kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân
dân về việc cần tăng cường quản lí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử. Ông X đã thực
hiện quyền dân chủ nào sau đây?
A. Tham gia quản lí Nhà nước.
B. Tự do ngôn luận.
C. Xây dựng bộ máy nhà nước.
D. Tham gia ban hành chính sách quản lí.
Câu 26(VD):L (14 tuổi), làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M. Chứng kiến cảnh L
bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập hàng ngày. Theo em, M nên làm gì cho phù hợp với pháp
luật?
A. Tố cáo với cơ quan chức năng.
B. Khiếu nại với chính quyền.
C. Báo cáo với chính quyền địa phương.
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

Câu 27 (VD):Chị A chính mắt trông thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm thực hiện
hành vi trộm cắp tài sản. Ngay lập tức chị A gọi điện cho Công an xã và kêu gọi mọi
người cùng bắt giữ kẻ gian. Trong tình huống trên chị A đã thực hiệc tốt quyền nào của
công dân?
A. Khiếu nại.
C. Tố cáo.

B. Tự do cơ bản.
D. Tham gia quản lí nhà nước.

Câu 28 (VD): Anh D đã bày tỏ quan điểm và đóng góp ý kiến của mình trong cuộc họp
bàn về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Anh D đã thực hiện quyền
nào sau đây?
A. Tự do cá nhân B. tự do ngôn luận.
C. tự do báo chí. D.Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 29(VD):Vì muốn em trai mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà V
đã vận động một số người bỏ phiếu cho em trai. Hành vi của bà V đã vi phạm nguyên tắc
bầu cử nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 30(VD):Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông xử phạt 400.000
đồng. Cho rằng, mức xử phạt như vậy là quá cao, anh Q cần làm gì trong các việc làm
dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an Tỉnh.
17

B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người Cảnh sát.
C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người Cảnh sát.
D. Khiếu nại đến người Cảnh sát đã xử phạt mình.

Câu 31(VD):Chị M là kế toán của xã X. Do mâu thuẫn cá nhân với ông T- chủ tịch xã
nên chị M đã cố ý tạo chứng cứ giả để tố cáo ông T về tội lạm dụng công quỹ. Nhận định
nào dưới đây là đúng pháp luật về hành vi của chị M?
A. Chị M đã thực hiện quyền tố cáo của công dân.
B. Chị M đã lợi dụng quyền tố cáo của công dân.
C. Chị M đã vi phạm quyền khiếu nại của công dân.
D. Chị M đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân.
Câu 32(VD):Chị T có căn cứ khẳng định ông B buôn bán gỗ lậu, để ngăn chặn việc làm
củaông B, chị T phải thực hiện quyền gì ?
A. Báo cáo.

B. Tố cáo.

C. Khiếu nại.

D. Thông báo.

Câu 33(VD):T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông K yêu cầu
T đưa phiếu cho ông xem rồi tự ý gạch tên ông N trong phiếu bầu của T rồi bỏ luôn phiếu
của T vào hòm phiếu. Hành vi của ông K đã vi phạm những nguyên tắc nào dưới đây
trong bầu cử?
A. Phổ thông và bình đẳng.
B. Bình đẳng và trực tiếp.
C. Trực tiếp và phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín và trực tiếp.
Câu 34(VD):Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc, nhân dân xã M thống nhất biểu quyết về
việc xây dựng một đoạn đường liên thôn của xã. Ngoài kinh phí của xã có một phần đóng
góp của nhân dân. Việc nhân dân xã M được trao đổi, bàn bạc và biểu quyết là biểu hiện
nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Tham gia quản lí Nhà nước.

B. Bầu cử, ứng cử.
C. Tự do cơ bản.
D.Khiếu nại, tố cáo.
Câu 35(VD):UBND xã đồng ý cho nhà máy X đặt cơ sở sản xuất tại thôn B. Nhà máy
thường xuyên hoạt động vào ban đêm và gây ra những tiếng ồn lớn. Người dân đã viết
đơn đề nghị chính quyền xã xem xét lại quy định về thời gian sản xuất của nhà máy X
được ghi trong quyết định cấp phép của mình. Việc làm của người dân thôn X là thực
hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền tự do ngôn luận.
18

Câu 36(VD): Gia đình ông G nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất
ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông G không đồng ý và không biết
phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây phù hợp với pháp luật để giúp gia đình
ông G?
A. Thuê luật sư để giải quyết
B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi
C. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân xã
D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
Câu 37 (VDC): Chị H là công nhân hợp đồng tại công ty X. Sau thời gian nghỉ chế độ,
chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng của Giám đốc công ty X vì lý do đã tìm
được người thay thế trong thời gian chị nghỉ sinh con. Theo em, chị H cần phải làm gì để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Gửi đơn khiếu nại đến Trưởng phòng nhân sự.
B. Gửi đơn tố cáo sai phạm của Giám đốc.
C. Viết đơn yêu cầu Giám đốc xem xét lại.
D. Nộp đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty.
Câu 38 (VDC):Chị L là kế toán của xã H. Nhiều lần chị phát hiện ông chủ tịch xã có
hành vi khai khống, gian lận trong chi tiêu tài chính của xã. chị đã khuyên can nhưng
ông Chủ tịch dọa đuổi việc chị. Hãy giúp chị L lựa chọn cách nào phù hợp với quy định
của pháp luật trong số những cách dưới đây?
A. Lờ đi coi như không biết hành vi đó của ông chủ tịch xã
B. Nói cho mọi người trong cơ quan biết về hành vi của ông chủ tịch xã
C. Viết đơn tố cáo ông chủ tịch xã và gửi lên huyện
D. Báo cáo hành vi của ông chủ tịch xã với công an huyện
Câu 39 (VDC):Anh Q – Trưởng công an xã – Đình chỉ việc thi công và yêu cầu gia đình
ông N tháo dỡ công trình đang xây với lý do tự ý xây dựng trái phép. Ông N không tháo
dỡ vì cho rằng trưởng công an xã đã lợi dụng quyền hạn để ép buộc gia đình ông. Ông N
đã viết đơn kiện trưởng công an xã lên Tòa án nhân dân huyện. Theo em, việc ông N viết
đơn kiện anh Q như vậy là
A. Hoàn toàn hợp lý
B.Thực hiện đúng quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
C. Vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
D. Không tuân theo đúng quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Câu 40 (VDC): Hai cán bộ quản lí thị trường đã nhận của bà S một số tiền để cho phép
bà bán một số mặt hàng không có trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Biết được
việc này, bà T muốn phản ánh với cơ quan Nhà nước. Theo em, bà T phải làm thế nào
cho phù hợp với pháp luật?
A. Gửi đơn khiếu nại đến Thanh tra tỉnh.
B. Nộp đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
19

C. Đưa đơn tố cáo đến Công an tỉnh.
D. Gửi đơn tố cáo đến Chi cục quản lí thị trường tỉnh.
Sau khi nắm được kiến thức cơ bản thông qua kỹ năng nhớ các từ khóa các em
được thực hành vận dụng kiến thức vào làm các câu hỏi thuộc các cấp độ nhận thức. Qua
đó, các em khắc sâu nội dung kiến thức bài học làm hành trang bước vào kỳ thi THPT
quốc gia. Đặc biệt, giáo viên dạy ôn thi THPT quốc gia cần củng cố kiến thức thông qua
việc làm đềthi.
1.2.2. Vận dụng làm một số đề minh họa
Đề số 1
Câu 81: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm
quyền đượcbảo đảm an toàn và bí mật
A. an sinh xã hội.
tín.

B. di sản quốc gia.

C. thông tư liên ngành. D. thư tín, điện

Câu 82: Nhà nước áp dụng các biện pháp cho người có hoàn cảnh khó khăn được vay
vốn ưu đãi để sảnxuất, kinh doanh là thực hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật về
phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Triệt tiêu cạnh tranh.
B. San bằng thu nhập.
C. Duy trì lạm phát.

D. Xóa đói, giảm nghèo.

Câu 83: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở
rộng thì lượngcung hàng hóa
A. tăng.

B. giữ nguyên.

C. giảm.

D. ổn định.

Câu 84: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động,
quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và
A. chủ doanh nghiệp. B. chủ đầu tư.
diện.

C. người lao động.

D.

người

đại

Câu 85: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện
quyền thamgia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. lãnh thổ.

B. cơ sở.

C. cả nước.

D. quốc gia.

Câu 86: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi
chúng để tạo racác sản phẩm
A. bảo mật các nguồn thu nhập.
B. đo lường tỉ lệ lạm phát.
C. cân đối ngân sách quốc gia.

D. phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 87: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp
luật quy địnhphải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D.

sử

dụng

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được
20

tiến hành khiđủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. bạo lực gia đình.
C. tội phạm đang lẩn trốn.

B. phương tiện gây án.

D. người đang bị truy nã.

Câu 89: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật
chấm dứt
A. mọi nhu cầu cá nhân.
B. tất cả các quan hệ dân sự.
C. hành vi trái pháp luật.

D. quyền để lại tài sản thừa kế.

Câu 90: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và
quan hệ tàisản là vi phạm
A. công vụ.

B. quy chế.

C. hành chính.

D. dân sự.

Câu 91: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. có người thân bảo lãnh.
B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện việc tranh tụng.

D. hủy bỏ đơn tố cáo.

Câu 92: Một trong những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa là
A. chiếm lĩnh ngân sách quốc gia.

B. khuyến khích sản xuất tự cung, tự
cấp.
C. kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

D. bảo mật tỉ lệ lạm phát kinh tế.

Câu 93: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận
được
A. thông báo tuyển dụng nhân sự.
B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao
động.
C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân.
D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí
do.
Câu 94: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. B. Khai thác tài nguyên trái phép.
C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. D. Tổ chức gây rối phiên tòa.
Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không
xuất phát từ
A. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
B. nền kinh tế tự nhiên.
C. lợi ích kinh tế đối lập.

D. điều kiện sản xuất khác nhau.

Câu 96: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏecủa công dân?
A. Đầu độc nạn nhân. B. Tra tấn tội phạm.
tin.

C. Đe dọa giết người. D. Giải cứu con

Câu 97: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Quản lí sản xuất.
cất trữ.

B. Tiền tệ thế giới.

C. Thước đo giá trị.

D. Phương tiện
21

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc nào dưới đây không áp dụng khi thực
hiện
giao
kết
hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp.

B. Bình đẳng.

C. Tự nguyện.

D. Ủy quyền.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thânthể của công dân?
A. Khống chế tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Bắt cóc con tin.

nhân.

D. Theo dõi nạn

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được
phát triển củacông dân?
A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí.
B. Đăng kí sở hữu trí tuệ.
C. Khuyến khích để phát triển tài năng.

D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.

Câu 101: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự
ý xông vàonhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín.
Câu 102: Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn
bộ số mỹ phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức
nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp
luật.
Câu 103: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên
thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Cung – cầu ngang bằng với giá cả.
B. Giá cả giảm thì cầu tăng.
C. Cung – cầu tách biệt với giá cả.

D. Giá cả tăng thì cầu giảm.

Câu 104: Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu
cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát
triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Nhận chế độ ưu đãi.
B. Được cung cấp thông tin.
C. Hưởng dịch vụ truyền thông.

D. Bảo trợ quyền tác giả.

Câu 105: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm
giam để điềutra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và
hướng dẫn anh P bỏ phiếu.Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai.
Câu 106: Khi thấy nhu cầu tiêu thụ cà phê trên thị trường tăng cao, anh A đã chuyển đổi
từ trồng câyhồ tiêu sang trồng cây cà phê nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh A đã vận
22

dụng tác động nào dưới đâycủa quy luật giá trị?
A. Thu hút nguồn ngân sách quốc gia.
B. Thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế.
C. Bảo lưu mọi quy trình sản xuất.
hóa.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng

Câu 107: Việc ông M không cho bà K phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp tổ dân phố
là vi phạmquyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự chủ phán quyết.

B. Quản trị truyền thông.
C. Tự do ngôn luận.

D. Quản lí nhân sự.

Câu 108: Công ty X đẩy mạnh sản xuất máy in thế hệ mới đáp ứng kịp thời nhu cầu
khách hàng và thu được lợi nhuận cao. Công ty X đã vận dụng chức năng nào dưới đây
của thị trường?
A. Điều hành.
B. Thông tin.
C. Tham vấn.
D. Hoạch định.
Câu 109: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng
công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ
sơ đầy đủ của ông B theo yêucầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả
thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia
tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N vàanh V có quan hệ tình cảm khiến uy
tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyềnbình đẳng trong kinh
doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B.
B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N.
D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 110: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang,
đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên
quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý
chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là
tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền
sáng tạo của công dân?
A. Anh K và chị S. B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N. D. Anh K, chị S, ông N và anh T.
Câu 111: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã
va chạm vớixe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang
cùng vợ là bà S bán hàngrong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố
tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gươngxe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách
nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Bà S và ông K.
B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M.
D. Anh H và ông K.
Câu 112: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P
chồng chị làphóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của
đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên
cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu
23

ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận
của công dân?
A. Anh P, ông M và chị T.
B. Anh P, ông M và chị H.
C. Anh P và ông M.
D. Ông M và chị H.
Câu 113: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một
hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau
chị P mới đến thăm chồng.Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm
anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anhM giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi
công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công
an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khảxâm phạm về thân
thể của công dân?

A. Anh K, anh M và anh A.
B. Anh K, anh M và ông Q.
C. Anh K và anh M.
D. Anh M và ông Q.
Câu 114: Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công
tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô
tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều
khiển xe chạy sai làn đường nên bị anhH cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm
triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt
thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại
vừa bị tố cáo?
A. Ông T, anh H và anh K.
B. Ông T, anh H, anh K và anh N.
C. Anh H và anh K.
D. Ông T và anh H.
Câu 115: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh
phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí
cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc
này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M rakhỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết
bài nói xấu ông A trên mạng xã hội.Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông A và chị G.
B. Ông A, chị K, chị G và bà M.
C. Ông A và chị K.
D. Ông A, chị K và chị G.
Câu 116: Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng
để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của
anh B đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên
mạng xã hội khiến gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T, anh P và anh B.
B. Anh T và anh E.
C. Anh T và anh P.

D. Anh T, anh B và anh E.

Câu 117: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao
cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi
giúp mình pha chế phẩm màu,chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng
đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩmmàu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự
24

pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất.Những ai dưới đây vi phạm pháp luật
hành chính?
A. Bà S, ông M và chị T.
B. Bà S, bà N và ông M.
C. Bà S, chị T và bà N.

D. Bà S, ông M, chị T và bà N.

Câu 118: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã
thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C
sống chung như vợ chồng vớichị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số
tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏinhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông
gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình?
A. Bà G, anh C, bà T và chị H.
B. Bà G, chị D và anh C.
C. Bà G, anh C, chị H và chị D.

D. Bà G, anh C và chị H.

Câu 119: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại
học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K,
anh M đã làm đơn tố cáonên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng
thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh K và anh N.
B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ông H.

D. Ông H, anh P và anh K.

Câu 120: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu
và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện
anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai
người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh Bvà anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ
phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử
trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C.
B. Anh B và anh C.
C. Chị A và cụ K.
D. Chị A, anh B và anh C.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá
trình sản xuất là
A. laođộng.
sứclaođộng.

B. tư liệu lao động.

C. đối tượng lao động.

D.

Câu 2: Trong một cuộc thi thiết kế nhà đô thị thông minh, chị M đã nhờ anh V thiết kế và
để mình đứng tên tác giả. Vì không có ý tưởng mới nên khi thấy bạn mình là anh T đang
thiết kế nhà cho khách hàng, anh V đã lấy rồi đưa cho chị M. Chị M đã dùng mẫu thiết kế
đó tham gia cuộc thi và đạt giải nhất. Anh H là em của anh V trong một lần mượn máy tính
của anh trai đã nhìn thấy bản thiết kế trên nên sao chép và sửa tên tác giả thành tên mình
sau đó chia sẻ trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo?
A. Anh V và chị M.

B. Anh V và anh T.

C. Chị M và anh T.

D. Chị M, anh V và anh H.
25

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ1. Tác giả : … … … … … … … .. 2. Tên chuyên đề : SỬ DỤNG CÁC TỪ KHÓA TRONG DẠY ÔN THI THPTQUỐC GIA MÔN GDCD LỚP 123. Nội dung chi tiết cụ thể của chuyên đề + Nội dung 1 : Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn thực thi chuyên đề. + Nội dung 2 : Sử dụng từ khóa để dạy ôn kỹ năng và kiến thức cơ bản ( KTCB ) những bài học kinh nghiệm trongchương trình lớp 12. + Nội dung 3 : Sử dụng những từ khóa giúp học viên vận dụng làm những thắc mắc, những đề thi ởcác mức độ nhận thức. 4. Thời lượngDùng trong quy trình dạy ôn thi trung học phổ thông môn GDCD ( 14 tiết ). 5. Đối tượng học : Học sinh lớp 126. Kế hoạch dạy học chuyên đềSỬ DỤNG CÁC TỪ KHÓA TRONG DẠY ÔN THI trung học phổ thông QUỐC GIA MÔNGDCD LỚP 12I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀMôn GDCD là môn khoa học xã hội có vị trí rất quan trọng. Môn GDCD cung cấpcho học viên mạng lưới hệ thống tri thức tổng lực trên toàn bộ những nghành của đời sống kinh tế tài chính, chính trị, văn hóa truyền thống, xã hội, pháp lý …. Nhờ đó góp thêm phần hình thành nhân cách, phẩmchất, năng lượng cho học viên THPT. Hình thành và tăng trưởng chiêu thức tâm lý vàhành động, giúp học viên trung học phổ thông trở thành con người mới Xã hội chủ nghĩa, có tri thức, phẩm chất năng lượng, tăng trưởng trên toàn bộ những mặt : Đức, Trí, Thể, Mỹ. Nó trực tiếp hìnhthành năng lượng tư duy, phẩm chất đạo đức tư tưởng, góp thêm phần đào tạo và giảng dạy học viên thànhnhững người lao động mới, người công dân tương lai. Mỗi nội dung trong chương trìnhmôn GDCD cấp trung học phổ thông đều nhằm mục đích trang bị cho học viên những tri thức và rèn luyện đạođức tác phong. Từ khi được được vào môn thi trung học phổ thông vương quốc thì tầm quan trọng củamôn học ngày càng được tôn vinh. Để cung ứng nhu yếu nâng cao chất lượng dạy ôn thi trung học phổ thông vương quốc môn Giáo dụccông dân so với khối 12. Giáo viên cần dạy chuẩn kỹ năng và kiến thức kỹ năng và kiến thức, không dạy họcsinh học tủ, học lệch. Không nên chú trọng quá nhiều vào việc luyện đề thi. Việc viết câuhỏi TNKQ để KTĐG cần bám sát kỹ thuật ra đề trắc nghiệm, tránh giàn trải, tránh xâydựng những trường hợp chưa rõ ràng, quá sức với học viên. Nội dung giảng dạy cần gắn vớicác yếu tố thực tiễn, khơi dậy năng lực phát minh sáng tạo, tự học của học viên. Tích cực xây dựngngân hàng câu hỏi TNKQ và TNTL theo hướng chuẩn hóa, tương thích với đề thi THPTquốc gia. Quá trình giảng dạy và ôn tập cần chú trọng vào từng đối tượng người tiêu dùng học viên, phânnhóm và giao trách nhiệm cho những em thao tác, giáo viên giảng dạy nhận thông tin và kếtquả mẫu sản phẩm sau đó nhận xét, phản hồi, chỉ rõ được cái đúng, cái sai từ đó học viên sẽghi nhớ rất lâu. Giáo viên cần tăng nhanh việc thay đổi PPDH và KTĐG, ứng dụng mạnhmẽ công nghệ thông tin trong dạy học. Chú trọng vào việc update thông tin, chủ trương, chủ trương, pháp lý tránh thực trạng thông tin bị cũ, lỗi thời. Trong quy trình dạy ôn thi trung học phổ thông vương quốc tôi đãrút ra những kinh nghiệm tay nghề trên. Tuy nhiên trong quy trình dạy giáo viên cần quan tâm hơn đến những câu hỏi khó, tình huốngkhó, chú ý quan tâm update những văn bản luật, chủ trương, văn kiện … để tránh hiện tượng kỳ lạ luật cũ, văn bản cũ, chủ trương cũ và thiết kế xây dựng những trường hợp thực tiễn tránh mập mờ, gây khóhiểu, gây tranh cãi cho học viên. Đặc biệt để đạt tác dụng cao kinh nghiệm tay nghề sử dụng từkhóa để nhớ kỹ năng và kiến thức cơ bản và vận dụng vào giải quyết và xử lý những câu hỏi thi ở những Lever nhậnthức là một trong những kiến thức và kỹ năng tôi đã sử dụng tốt trong quy trình ôn thi trung học phổ thông vương quốc. Vìnhững lí do trên, tôi lựa chọn viết chuyên đề “ Sử dụng những từ khóa trong dạy ôn thiTHPT vương quốc môn GDCD lớp 12 ”. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ1. Cở sở lí luận + Căn cứ vào văn bản hướng dẫn ôn thi trung học phổ thông vương quốc của Bộ giáo dục. + Căn cứ vào chương trình, sách giáo khoa hoặc chuẩn nội dung kiến thức và kỹ năng mônGDCD khối 12 + Căn cứ vào mạch nội dung xuyên suốt chương trình cấp THPT + Căn cứ vào năng lượng của giáo viên và học viên trong quy trình dạy ôn thi THPTquốc gia2. Cơ sở thực tiễnĐối tượng dạy học là học sinh khối 12. Đặc điểm của học viên : + Ưu điểm : Các em học viên theo khối thi KHXH nên có ý thức học tập, hứng thúvà mày mò bài học kinh nghiệm khi có sự xu thế của giáo viên. Khả năng nhận thức và phân tíchcác trường hợp pháp lý của những em tương đối tốt. + Hạn chế : những em HS quen cách học thuộc lòng một cách máy móc chưa đượctiếp cận nhiều với những giờ học theo hướng mới nên đôi những em còn tư duy chưa logic vàchưa xác lập được những từ trọng tâm, từ khóa trong nội dung bài học kinh nghiệm. III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ1. 1. Sử dụng từ khóa để dạy kiến thức và kỹ năng cơ bản những bài học kinh nghiệm trong chương trình lớp 12. Phần “ công dân với pháp lý ” cung ứng những hiểu biết cơ bản về thực chất, vaitrò và nội dung của pháp lý trong 1 số ít nghành nghề dịch vụ của đời sống xã hội. Nội dungchương trình gồm 10 bài, trong đó bài 10 là bài đọc thêm. Trong quy trình dạy học cầnkết hợp những giải pháp khác nhau giúp học viên nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản. Tuynhiên, trong quy trình giảng dạy tôi rút ra kinh nghiệm tay nghề muốn học viên nắm chắc đượcKTCB thì học viên cầ nhớ được những từ khóa trong nội dung từng bài, từng đơn vị chức năng kiếnthức. Điều này đươc vận dụng trong quy trình dạy học cụ thể qua từng bài học kinh nghiệm. Sau đâytác giả lựa chọn đơn cử một số ít bài minh họa trong chương trình SGK GDCD lớp 12. Mỗibài dạy là mạng lưới hệ thống những từ khóa sẽ giúp học viên nhớ kiến thức và kỹ năng tốt và có hiệu suất cao. BÀI 1 : PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG1. Khái niệm và đặc trưng của pháp luậta. Khái niệm pháp lý + Hệ thống những quy tắc xử sự chung + Do nhà nước phát hành + Quyền lực nhà nước. b. Đặc trưng của pháp lý ( 3 đặc trưng ) – Tính quy phạm thông dụng : ( vận dụng nhiều, nhiều nơi – tổng thể mọi người ) + Tác dụng : * Phân biệt những quy phạm xã hội khác * giá trị công minh, bình đẳng của pháp lý – Tính quyền lực tối cao, bắt buộc chung : ( sức mạnh quyền lực tối cao nhà nước ) * cơ sở để phân biệt sự khác nhau giữa đạo đức và pháp lý – Tính xác lập về ngặt nghèo về hình thức : ( Chính xác, dễ hiểu, một nghĩa ) * VBCT, VBCD2. Bản chất của pháp luậta. Bản chất giai cấp của pháp lý : ý chí của giai cấp cầm quyền – nhà nước là đại diệnb. Bản chất xã hội của pháp lý ( bắt nguồn từ xã hội ) – phản ánh nhu yếu, quyền lợi của giaicấp, những tầng lớp trong xã hội3. Mối quan hệ giữa pháp lý với kinh tế tài chính, chính trị, đạo đứcc. Quan hệ giữa pháp lý với Đạo đức + Nhà nước luôn nỗ lực chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ cập, tương thích vớisự tăng trưởng và tân tiến xã hội thành những quy phạm pháp luật. + Chính những giá trị cơ bản nhất của pháp lý công minh, bình đẳng, tự do, lẽ phải, cũng là những giá trị đạo đức cao quý mà con người luôn hướng tới. 4. Vai trò của pháp lý trong đời sống xã hộia. Pháp luật là phương tiện đi lại để nhà nước quản lí xã hội : * Phương tiện – hữu hiệu nhất * Phương pháp – dân chủ và hiệu suất cao nhấtb. Pháp luật là phương tiện đi lại để công dân thực thi và bảo vệ quyền, quyền lợi hợp pháp củamình. BÀI 2 : THỰC HIỆN PHÁP LUẬT1. Khái niệm và những hình thức triển khai pháp luậta. Khái niệm triển khai pháp lý : – Hoạt động có mục tiêu – Quy định của pháp lý đi vào đời sống, – Hành vi hợp pháp của những cá thể, tổ chứcb. Các hình thức triển khai pháp lý ( 4 hình thức ) – Sử dụng pháp lý : quyền – được cho phép làm – Thi hành pháp lý : nghĩa vụ và trách nhiệm – lao lý phải làm – Tuân thủ pháp lý : cấm. – Áp dụng pháp lý : chức nhà nước có thẩm quyền ( sự can thiệp của nhà nước ) 2. Vi phạm pháp lý và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lía. Vi phạm pháp lý : có 3 tín hiệu cơ bản – Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật-Thứ hai, do người có năng lượng nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí triển khai. – Thứ ba, người vi phạm pháp lý phải có lỗi. b. Trách nhiệm pháp líTrách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ và trách nhiệm mà những cá thể hoặc tổ chức triển khai phải gánh chịu hậu quảbất lợi từ hành vi vi phạm pháp lý của mình. * Mục đích vận dụng TNPL : + Chấm dứt hành vi vi phạm pháp lý + Giáo dục răn đe những người khác để họ tránh3. Các loại vi phạm pháp lý và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí – Vi phạm hình sự : hành vi nguy hại cho xã hội ( tội phạm ) * Người phạm tội phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự, phải chấp hành hình phạt theo quy địnhcủa Tòa án. + Người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự về tội phạmrất nghiêm trọngdo cố ý hoặc tội phạm đặc biệt quan trọng nghiêm trọng + Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. * Lưu ý : Người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi ( không tù trung thân và tử hình ) giáo dục là hầu hết – Vi phạm hành chính : * Có mức độ nguy hại cho xã hội thấp hơn tội phạm * Xâm phạm những quy tắc quản trị nhà nước * Người vi phạm phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính theo pháp luật của pháp lý. + Người từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý. + Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mìnhgây ra. – Vi phạm dân sự quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân – Vi phạm kỉ luậtquan hệ lao động, công vụ nhà nước ( Đối tượng cán bộ công chức nhànước, HS, SV ) BÀI 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNHVỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI1. Bình đẳng trong hôn nhân gia đình và mái ấm gia đình * Khái niệm : – Là bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm và quyền giữa vợ, chồng và giữa những thành viên trong giađình – Trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công minh, tôn trọng lẫn nhau, – Không phân biệt đối xử trong những mối quan hệ ở khoanh vùng phạm vi mái ấm gia đình và xã hội. * Nội dung bình đẳng trong hôn nhân gia đình và gia đìnha. Bình đẳng giữa vợ và chồngTrong quan hệ thân nhân ( nơi cư trú, tôn giáo, nhân phẩm, danh dự, tạo điều kiện kèm theo chonhau tăng trưởng … .. ) – Trong quan hệ gia tài * Tài sản chung ( chiếm hữu, sử dụng, định đoạt …. ) * Tài sản riêng : có trước khi kết hôn, được thừa kế riêng, được Tặng Ngay riêngb. Bình đẳng giữa cha mẹ và con * Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm so với con ( yêu thương, chăm nom …. ) * Cha mẹ ( ba không ) – phân biệt đối xử – lạm dụng sức lao động – xúi giục làmnhững việc trái pháp luậtc. Bình đẳng giữa ông bà và cháud. Bình đẳng giữa anh, chị, em2. Bình đẳng trong lao động. a. Thế nào là bình đẳng trong lao động ? – Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực thi quyền lao động trải qua việc tìmviệc làm. – Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động trải qua hợpđồng lao động. – Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữb. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động  Công dân bình đẳng trong triển khai quyền lao động ( quyền thao tác, tự do chọn việclàm … độ tuổi lao động 15T uổi – Bộ luật Lao động )  Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động ( Hợp đồng lao động, nguyêntắc )  Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ( lao động nữ hưởng chính sách thai sản, không được sa thải, không sử dụng vào việc làm nặng nhọc …. ) 3. Bình đẳng trong kinh doanh thương mại. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh thương mại ? – Việc lựa chọn ngành, nghề, khu vực kinh doanh thương mại. – Lựa chọn hình thức tổ chức triển khai kinh doanh thương mại, – Việc triển khai quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm trong quy trình sản xuất kinh doanhb. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thương mại – Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức triển khai kinh doanh thương mại – Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh thương mại trong nghề mà pháp lý không cấm. – Đều được bình đẳng trong việc khuyến khích tăng trưởng lâu dài hơn, hợp tác và cạnh tranhlành mạnh. – Quyền dữ thế chủ động lan rộng ra quy mô và ngành, nghề kinh doanh thương mại ; dữ thế chủ động tìm kiếm thịtrường, – Bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm, nộp thuế và triển khai những nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế tài chính so với Nhà nước ; BÀI 6 : CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN1. Các quyền tự do cơ bản của công dânCác quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy địnhmối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân. a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ( Điều 20 Hiến pháp năm 2013 ) * khái niệm : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định hành động của Toà án, quyết định hành động hoặc phê chuẩn củaViện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung : + Trường hợp 1 : Viện Kiểm soát, Toà án trong khoanh vùng phạm vi thẩm quyền mà pháp lý chophép có quyền quyết định hành động bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có địa thế căn cứ xác đáng chứngtỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn vất vả cho việc tìm hiểu, truy tố, xét xử hoặc sẽ liên tục phạmtội. + Trường hợp 2 : Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được triển khai : * Có địa thế căn cứ – đang sẵn sàng chuẩn bị thực tội phạm ( rất và đặc biệt quan trọng nghiêm trọng ) * Chính mắt trông thấy. * Dấu vết tội phạm + Trường hợp 3 : Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã ( bất kể ai cũngcó quyền bắt – 24 h ) b. Quyền được pháp lý bảo lãnh về tính mạng con người, sức khỏe thể chất, danh dự và nhân phẩm củacông dân ( Điều 20 Hiến pháp năm 2013 ) * Khái niệm : Công dân có quyền được bảo vệ an tòan về tính mạng con người, sức khỏe thể chất, được bảo vệ danh dựvà nhân phẩm ; không ai được xâm phạm tới tính mạng con người, sức khỏe thể chất, danh dự và nhân phẩmcủa người khác. * Nội dung : Thứ nhất : Không ai được xâm phạm tới tính mạng con người, sức khỏe thể chất của người khác. – Pháp luật nước ta pháp luật : ( không ai được đánh người, hung hãn, côn đồ, đánh ngườigây thương tích – giết người, rình rập đe dọa giết người, làm chết người ) Thứ hai : Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân * Khái niệm : Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗở của người khác nếu không được người đó đồng ý chấp thuận. Chỉ trong trường hợp được pháp luậtcho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ởcủa một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được thực thi tùytiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp lý pháp luật. * Nội dung : – Trường hợp thứ nhất, khi có địa thế căn cứ để khẳng định chắc chắn chỗ ở, khu vực của người nào đó cócông cụ, phương tiện đi lại ( ví dụ : gậy gộc, dao, búa, rìu, súng, … ) để thực thi tội phạm hoặccó vật phẩm, tài liệu tương quan đến vụ án. – Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, khu vực của người nào đó được triển khai khicần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. d. Quyền được bảo vệ an tòan và bí hiểm thư tín, điện thọai, điện tín * Khái niệm : Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngườikhác ; những người làm trách nhiệm chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân. e. Quyền tự do ngôn luậnCông dân có quyền tự do phát biểu quan điểm, bày tỏ quan điểm của mình về những vấn đềchính trị, kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống, xã hội của quốc gia. Có nhiều hình thức và khoanh vùng phạm vi để triển khai quyền nay : – Các cuộc họp ở những cơ quan, trường học, tổ dân phố … bằng cách trực tiếp phát biểu – Viết bài gửi đăng báo – Đóng góp quan điểm, yêu cầu với những đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo vệ và thực thi những quyềntự do cơ bản của công dânBài 7 : CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào những cơ quan đại biểu của nhân dâna. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cửQuyền bầu cử và ứng cử là những quyền dân chủ cơ bản của công dân trong nghành chínhtrị, trải qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương vàtrong khoanh vùng phạm vi cả nước. Quyền bầu cử và quyền ứng cử được biểu lộ tại Điều 6 Hiến pháp năm 2013. b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào những cơ quan đại biểu của nhân dân * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân : Hiến pháp lao lý, công dân Nước Ta đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổitrở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân. – Những trường hợp không được triển khai quyền bầu cử gồm ( người bị tước quyền bầucử – người chấp hành hình phạt tù – người mất năng lượng hành vi dân sự ) – Những trường hợp không được thực thi quyền ứng cử ( người bị tước quyền bầu cử người chấp hành hình phạt tù – người mất năng lượng hành vi dân sự … ) * Cách triển khai quyền bầu cử và ứng cử của công dân : – Quyền bầu cử của công dân thực thi theo những nguyên tắc : bầu cử đại trà phổ thông, bìnhđẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân + Là cơ sở pháp lí chính trị quan trọng để hình thành những cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân biểu lộ ý chí và nguyện vọng của mình. 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hộia. Khái niệm về quyền tham gia quản lí quốc gia và xã hộiQuyền tham gia quản lí quốc gia và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luậnvào những việc làm chung của quốc gia trong toàn bộ những lĩnh vựccủa đời sống xã hội, trongphạm vi của cả nước và trong địa phương ; quyền yêu cầu với những cơ quan nhà nước vềxây dựng cỗ máy nhà nước và tăng trưởng kinh tế tài chính xã hội. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội * Ởphạm vi cả nước : ( góp quan điểm kiến thiết xây dựng những văn bản pháp lý – Trưng cầu ý dân ) * Ở khoanh vùng phạm vi cơ sở : chính sách Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm trac. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội – Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động giải trí của cỗ máy Nhà nước. – Nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội – Góp phần thôi thúc sự tăng trưởng kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống, xã hội3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dâna. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dânQuyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được lao lý trongHiến pháp, là công cụ để nhân dân triển khai dân chủ trực tiếp trong những trường hợpcần bảo vệ quyền và quyền lợi hợp pháp của công dân, tổ chức triển khai bị hành vi trái pháp luậtxâm hại. Lưu ý : Mục đích của khiếu nại nhằm mục đích khôi phục quyền và quyền lợi hợp pháp của ngườikhiếu nại. Mục đích của tố cáo nhằm mục đích phát hiện, ngăn ngừa những việc làm trái pháp lý. b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo : Người khiếu nại : mọi cá thể, tổ chức triển khai có quyền khiếu nại. Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo. * Người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáoNgười xử lý khiếu nạiNgười xử lý tố cáo * Quy trình khiếu nại và xử lý khiếu nại : 4 BƯỚC – Bước 1 : Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến những cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể có thẩmquyền xử lý khiếu nại – Bước 2 : Người xử lý khiếu nại xem xét xử lý khiếu nại theo thẩm quyền vàtrong thời hạn do luật lao lý. – Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý chấp thuận với hiệu quả xử lý thì quyết định hành động của ngườigiải quyết khiếu nại có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành. Nếu người khiếu nại không chấp thuận đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách : hoặctiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra ToàHành chính thuộc Toà án nhân dân xử lý. – Bước 4 : Người xử lý khiếu nại lần hai xem xét, xử lý nhu yếu của người khiếunại. * Quy trình tố cáo và xử lý tố cáo gồm những bước sau : 4 BƯỚC tương tự như như trênc. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân + Thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. + Là cơ sở pháp lí để công dân thực thi một cách có hiệu suất cao quyền công dân củamình trong một xã hội dân chủ. + Bảo vệ quyền và quyền lợi hợp pháp của công dân. + Ngăn chặn những việc làm trái pháp lý, xâm phạm quyền lợi của Nhà nướcNhư vậy, những từ khóa đã được “ gạch chân ” đơn cử qua 1 số ít bài học kinh nghiệm minh họa. Việc sử dụng những từ khóa trong dạy ôn thi trung học phổ thông vương quốc môn GDCD là kinh nghiệmcủa tôi trong suốt những năm qua. Trong quy trình nhận thức học viên đảm nhiệm thông tinvà có nhiều phản ứng tích cực trải qua từng đơn vị chức năng kỹ năng và kiến thức. Nắm chắc kiến thức và kỹ năng cơbản là cơ sở nền tảng để những em vận dụng vào làm những thắc mắc, những đề thi ở những mức độnhận thức khác nhau. 1.2. Sử dụng những từ khóa giúp học viên vận dụng làm những thắc mắc, những đề thi ở cácmức độ nhận thức. Kiến thức cơ bản nắm chắc là cơ sở để những em vận dụng làm những thắc mắc, những đề thitheo những mức độ nhận thức ( Nhận biết – thông hiểu – vận dụng thấp – vận dụng cao ). Điều này, được minh họa qua mạng lưới hệ thống những câu hỏi theo nội dung kỹ năng và kiến thức ở những mức độthông qua những bài. 1.2.1. Vận dụng làm những câu hỏi trong một số ít bàiBài 2 : Thực hiện pháp lý * Mức độ phân biệt và thông hiểuCâu 1 : Thực hiện pháp lý là quy trình hoạt động giải trí cóA. tiềm năng. B.định hướng. C.mục đích. D.ý thức. Câu 2 : Vi phạm hình sự là hành viA. rất nguy hại cho xã hội. B. nguy khốn cho xã hội. C. tương đối nguy hại cho xã hội. D. đặc biệt quan trọng nguy khốn cho xã hội. Câu 3 : Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm những quan hệA. lao động, công vụ nhà nước. B. kinh tế tài chính kinh tế tài chính. C. gia tài và hợp đồng. D. công dân và xã hội. Câu 4 : Vi phạm pháp lý là hành vi trái pháp lý, có lỗido người có năng lượng tráchnhiệm pháp lí thực thi, xâm hại những quan hệA. chính trị. B.đạo đức. C.pháp luật. D.xã hội. Câu 5 : Nghĩa vụ mà những cá thể và tổ chức triển khai phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từhành vi vi phạm pháp lý của mình được gọi là trách nhiệmA. pháp lí. B.hành chính. C.dân sự. D.hình sự. Câu 6 : Vi phạm pháp lý xâm phạm những quan hệ lao động, công vụ Nhà nước … do phápluật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạmA. hành chính. B.kỉ luật. C.dân sự. D.hình sự. Câu 7 : Các cá thể, tổ chức triển khai sử dụng đúng đắn những quyền của mình, làm những gì phápluật được cho phép làm là hình thứcA. sử dụng pháp lý. B. thi hành pháp lý. C. tuân thủ pháp lý. D.áp dụng pháp lý. Câu 8 : Các cá thể, tổ chức triển khai dữ thế chủ động triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm ( những việc phải làm ), làmnhững gì mà pháp lý pháp luật phải làm là hình thứcA. sử dụng pháp lý. B. thi hành pháp lý. C. tuân thủ pháp lý. D.áp dụng pháp lý. Câu 9 : Sử dụng pháp lý là những cá thể, tổ chức triển khai sử dụng đúng đắn những quyền của mình, làm những gì pháp luậtA. được cho phép làm. B. pháp luật làm. c. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm. Câu 10 : Thi hành pháp lý là những cá thể, tổ chức triển khai dữ thế chủ động triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm ( nhữngviệc phải làm ), làm những gì mà pháp luậtA. lao lý phải làm. B.khuyến khích làm. C. được cho phép làm. D. bắt buộc phải làm. Câu 11 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp lý, xâm phạm tớiA. quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân. B.quy tắc quản trị nhà nước. C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. quy tắc quản trị xã hội. Câu 12 : Hành vi xâm phạm tới quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân là vi phạmA. kỷ luật. B.dân sự. C.hình sự. D.hành chính. Câu13 : Cá nhân, tổ chức triển khai không làm những điều mà pháp lý cấm là hình thứcA. sử dụng pháp lý. B.thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp lý. D.áp dụng pháp lý. Câu 14 : Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền địa thế căn cứ vào pháp lý để ra cácquyết định làm phát sinh, chấm hết, đổi khác việc thực thi quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của cánhân, tổ chức triển khai là hình thứcA. sử dụng pháp lý. B. thi hành pháp lý. C. tuân thủ pháp lý. D.áp dụng pháp lý. Câu 15 : Hành vi vi phạm pháp lý có mức độ nguy hại cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm những quy tắc quản trị nhà nước là vi phạmA. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 16 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp lý, xâm phạm cácA. quy tắc quản lí nhà nước. B. quan hệ tài tản. C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ lao động. Câu 17 : Cá nhân, tổ chức triển khai sử dụng đúng đắn những quyền của mình, làm những gì mà phápluật được cho phép làm, là hình thức nào ? A.Sử dụng pháp lý. B.Thi hành pháp luật. C.Tuân thủ pháp lý. D.Áp dụng pháp lý. Câu 18 : Cá nhân, tổ chức triển khai thực thi khá đầy đủ những nghĩa vụ và trách nhiệm, dữ thế chủ động, làm những gì màpháp luật lao lý làm, là hình thức nào ? A. Sử dụng pháp lý. B.Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp lý. D. Áp dụng pháp lý. Câu 19 : Những hoạt động giải trí có mục tiêu, làm cho pháp lý đi vào đời sống và trở thànhnhững hành vi hợp pháp của công dân làA. phát hành pháp lý. B.xây dựng pháp lý. 10C. thực thi pháp lý. D.phổ biến pháp lý. Câu 20 : Độ tuổi phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ýhoặc tội phạm đặc biệt quan trọng nghiêm trọng là từ đủA. 14 tuổi trở lên. B. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. 16 tuổi đến 18 tuổi. D. 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 21 : Người phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mìnhgây ra theo pháp luật của pháp lý có độ tuổi làA. 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên. C.từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 22 : Trong những hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm kỉ luật ? A. Cướp giật dây chuyền sản xuất, túi xách người đi đường. B. Tự ý nghỉ việc. C. Vay tiền dây dưa không trả. D. Xây nhà trái phép. Câu 23 : A và B đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường và bị công an giao thông vận tải giải quyết và xử lý. A và B phải chịu trách nhiệmA. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 24 : Cảnh sát giao thông vận tải lập biên bản xử phạt người tinh chỉnh và điều khiển xe máy chạy quá tốcđộ là thuộc hình thức triển khai pháp lý nào ? A. Tuân thủ pháp lý. B. Áp dụng pháp lý. C. Thi hành pháp lý. D. Sử dụng pháp lý. Câu 25 : Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 5 năm tù vì tội hiếp dâm làA. sử dụng pháp lý. B. vận dụng pháp lý. C. thi hành pháp lý. D. tuân thủ pháp lý. Câu 26 : Bà Lan kinh doanh lấn chiếm lòng lề đường, theo lao lý pháp lý hành vi củabà Lan đã vi phạmA. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 27 : Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển và tinh chỉnh xe máy theo quy địnhpháp luật hành vi của anh A vi phạmA. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 29 : Anh Sơn không trả tiền rất đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương pháp như đã thỏathuận với bên bán hàng, khi đó anh Sơn đã có hành vi vi phạmA. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 30 : Tự ý đưa hình ảnh của người khác lên facebook là hành vi vi phạmA. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 31. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật ? A. Đi làm muộn giờ. B. Sản xuất hàng giảC. Chạy xe vượt đèn đỏ. D.Tội lây HIV cho người khác * Mức độ vận dụngCâu 32 : Ông N liên tục dùng lòng đường làm nơi để bày bán hoa quả, do khônglàm chủ vận tốc khi tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô nên anh M đã đâm vào số hoa quả của ông. ÔngN cùng con trai là anh C đã đến nhà của anh M để đòi bồi thường nhưng anh M khôngđồng ý. Bức xúc ông N đã chửi bới, đập phá và làm hư hỏng đồ vật nhà anh M. Thấyvậy, bố anh M là ông Q. ra can ngăn, nhu yếu ông N dừng lại thì bị anh C đánh. Thấy ôngN và anh C hung hăng nên anh M đã cầm gậy đánh, đuổi và đập nát xe của ông N. Nhữngai dưới đây vừa phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính vừa phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự ? A. Ông N và anh M.B. Ông N và anh11C. Anh C, ông Q. và anh M.D. C. Anh C, ông N và anh M.Câu 33 : Hai bạn T và K là học viên lớp 12 trường Trung học đại trà phổ thông X, nhiều lần bỏhọc và vi phạm trong giờ kiểm tra nên bị thầy M là giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở. Vìghét thầy nên hai bạn T và K đã rủ thêm bạn G đi bẻ gương xe máy của thầy M ở lán xenhà trường. Nhìn thấy hành vi của T và K, hai bạn H và V đã khuyên những bạn khôngnên làm vậy nhưng đã bị K và G lấy tuýp sắt đã sẵn sàng chuẩn bị sẵn đánh gãy chân V. Thấy bạnbị đánh, H liền tri hô để mọi người đến giúp. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệmhình sự ? A. Bạn T và bạn K.B. Bạn T, bạn V, thầy M và bạn G.C. Bạn T, bạn K và bạn H.D. Bạn K và bạn G.Câu 34 : Vì cần gấp tiền để sử dụng vào việc cá thể nên anh Q. đã vay của anh H bamươi triệu đồng. Đến hạn trả, anh Q. xin gia hạn nhưng anh H không chấp thuận đồng ý mà còn liêntục gọi điện và gửi tin nhắn rình rập đe dọa tính mạng con người làm anh Q. bị bồn chồn niềm tin. Biếtchuyện, em trai anh Q. là anh P. cùng anh M đến nhà đập phá đồ vật và hành hung gâythương tích nặng cho anh H. Chứng kiến cảnh anh H bị đánh đập, vợ anh là chị L lập tứcgọi điện báo công an. Những ai dưới đây phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự ? A. Anh H, anh P. và anh M.B. Anh Q., anh P. và anh M.C. Anh H, anh M và chị L.D. Anh P. và anh Q.Câu 35 : Anh K và anh N mang hai xe máy Yamaha Jupiter và Exciter đã xóa số khung, số máyđến cầm đồ tại hiệu cầm đồ của anh L được hơn năm mươi triệu đồng. Sau đó, anh N đếnnhà ông V để trả nợ còn anh K tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô chở bạn gái là chị C đi chơi. Dokhông làm chủ được vận tốc, anh K đã đâm vào dải phân cách khiến chị C bị trọngthương. Những ai dưới đây phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí ? A. Anh N, anh L và ông V.B. Anh K, chị C và anh N.C. Anh K, ông V, chị C và anh L.D. Anh K, anh N và anh L.Câu 36 : Trong lúc bơm xăng cho khách, anh D nhân viên cấp dưới trạm xăng đã trông thấy ông Thút thuốc lá khi chờ đổ xăng. Mặc dù anh D đã cảnh báo nhắc nhở, đó là hành vi nguy hại cầndừng lại nhưng ông T đã không chấp hành mà còn có thái độ bất cần, cầm bật lửa và bậtlên để dọa anh A. Quá bức xúc về hành vi coi thường tính mạng con người người khác, anh D gọianh B và anh S khống chế và đưa ông T ra khỏi khu vực nguy hại. Ông T đã chửi bới, xúc phạm nhân viên trạm xăng nên anh S đã đánh ông trọng thương. Những ai dưới đâyphải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính ? A. Anh S.anh B.B. Ông T.D. Anh B, anh D và anh S.D. Ông T, anh D vàCâu 37. Do hoài nghi chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G đưa tin đồnthất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng tác động nghiêmtrọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánhgãy chân. Những ai dưới đây phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí ? A. Vợ chồng chị V, em gái G và chồng chị N.B. Vợ chồng chị V và chị N.C. Vợ chồng chị V và G.D. Chị V, G và chồng chị N.Câu 38 : Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theođơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng đàm đạo, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu12ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K vàanh M tố cáo, ông B buộc phải chấp thuận đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịpthời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịutrách nhiệm pháp lí ? A. Anh K và anh M.C. Ông H và ông B.B. Ông H, ông B, anh K và anh M.D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.Câu 39. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có ngườiđang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lạitoàn bộ vấn đề với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đãbị ông T khước từ. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàngđược chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc đượcsáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí ? A. Ông A và ông T.B. Ông A và ông B.C. Ông B và bố con ông A.D. Ông A, ông B và ông T.Câu 40. Vô tình nghe được hai anh công nhân T và M đang luận bàn kế hoạch đột nhậpvào nhà ông P cướp gia tài, anh H bảo vệ đã can ngăn nhưng bị anh T dọa giết nên anh Hđành im re. Trong lúc anh T đột nhập vào nhà ông P. thì anh M nhận được điện thoạicủa vợ chuẩn bị sẵn sàng nhập viện sinh con nên anh M lập tức bỏ về. Sau khi lấy được mười triệuđồng cùng chiếc xe SH, anh T mang đến tiệm của anh Q. để cầm đồ. Vì không biết đó làxe ăn trộm, anh Q. đã đưa cho anh T ba mươi triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịutrách nhiệm pháp lí ? A. Anh T, anh M và anh Q.B. Anh T và anh Q.C. Anh T, anh M, anh H và anh Q.D. Anh T, anh M và anh H.Câu 41. Biết ông M cần tìm khu vực sản xuất ma túy, anh H là em rể đã cho ông thuêcăn nhà ngoại ô của mình với giá rẻ. Trong căn nhà này, ông M liên tục tổ chức triển khai cácbuổi tiệc sinh nhật và bán thêm một số ít chất kích thích khác. Qua theo dõi đã lâu, cơ quanchức năng thực thi kiểm tra đột xuất căn nhà trên và thu giữ 2 kg ma túy. Tại thời điểmđó, mặc dầu lần tiên phong sử dụng ma túy nhưng hai anh công nhân P. và Q. vẫn bị cơ quanchức năng giữ lại để tìm hiểu làm rõ. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệmhình sự ? A. Anh P. và anh Q.B. Anh P. và anh H.C. Anh Q. và anh H.D. Anh P., anh Q. và anh H.Câu 42. Nhân lúc ông H giám đốc công ty điện lực X đi công tác làm việc dài ngày, anh P trưởngphòng nhân sự rủ anh K nhân viên cấp dưới sang phòng anh P. chơi bài trước khi tan ca. Vì cần phêduyệt hồ sơ gấp nhưng không tìm được anh P., chị T nhân viên cấp dưới đã giả chữ kí của anh đểgửi công văn đi. Sau khi kết thúc đợt công tác làm việc, được ông M phó phòng hành chính kể lạitoàn bộ vấn đề, ngay lập tức ông H sa thải chị T và cảnh cáo anh P., anh K trong buổi họpgiao ban toàn công ty. Những ai dưới đây vi phạm pháp lý kỉ luật ? A. Anh K và chị T.B. Ông H, anh P., anh K và chị T.C. Anh P. và anh K.D. Anh P., anh K và chị T. 13C âu 43. Do không làm chủ vận tốc khi điều khiển và tinh chỉnh xe gắn máy nên ông M đã va chạm vàoanh H sinh viên đang tinh chỉnh và điều khiển xe đạp điện ngược đường một chiều khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn lớn tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rểtên T. Vô tình biết được ông M làm chung công ty với anh P. bạn thân mình, anh T bí mậtrủ anh P. cầm theo hung khí tìm ông M trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng, anh P đãđâm ông M trọng thương phải nhập viện điều trị 3 tháng. Những ai dưới đây phải chịutrách nhiệm hành chính ? A. Ông M và anh T.B. Anh H và anh T.C. Ông M và anh H.D. Ông M, anh H và anh T.Bài 7 : Công dân với những quyền dân chủ * Các câu hỏi ở những mức độCâu 1 ( NB ) : Hình thức dân chủ với những quy định, thiết chế để nhân dân bàn luận, biểuquyết, tham gia trực tiếp quyết định hành động việc làm của hội đồng, của Nhà nướclà hình thứcdân chủA. trực tiếp. B. gián tiếp. C. tập trung chuyên sâu. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 2 ( NB ) : Công dân đủ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử ? A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 3 ( NB ) : Quyền ứng cử của công dân được triển khai bằng cách nào dưới đây ? A. Tự ứng cử và được ra mắt ứng cử. B. Được đề cử và được ra mắt ứng cử. C. Tự đề của và tự ứng cử. D. Tự ra mắt và được trình làng ứng cử. Câu 4 ( NB ) : Ở khoanh vùng phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực thi theo nguyêntắc nào ? A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp, tập trung chuyên sâu, dân chủ, tự do. D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện. Câu 5 ( NB ) : Theo lao lý của pháp lý, công dân có quyền luận bàn những yếu tố nàodưới đây ? A. Công việc chung của quốc gia trong tổng thể những nghành nghề dịch vụ của đời sống xã hộiB. Chính trị xã hội diễn ra trong khu vực và trên quốc tế. C. Chung nổi cộm hoàn toàn có thể bùng phát thành chủ đề bàn luận ở địa phương. D. Chính trị xã hội của quốc gia đã diễn ra trong lịch sử dân tộc. Câu 6 ( NB ) : Những ai được thực thi quyền tham gia quản trị Nhà nước và xã hội ? A. Mọi công dân. B. Công chức, viên chức. 14C. Cán bộ, chỉ huy. D. Lực lượng vũ trang. Câu 7 ( NB ) : Những việc phải được thông tin để công dân biết và triển khai là nội dungcơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở khoanh vùng phạm vi nào ? A. Cả nước. B. Cơ sở. C. Chính quyền. D. Đoàn thể. Câu 8 ( NB ) : Đâu là bước tiên phong trong tiến trình xử lý khiếu nại ? A. Công dân làm đơn khiếu nại. B. Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại. C. Người xử lý khiếu nại xem xét đơn khiếu nại. D. Người xử lý khiếu nại ra quyết định hành động xử lý khiếu nại. Câu 9 ( NB ) : Khi công dân phát hiện cơ quan, tổ chức triển khai hoặc cá thể gây thiệt hại đến lợiích của Nhà nước thì họ có quyền làm gì ? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Kiến nghị. D. Yêu cầu. Câu 10 ( NB ) : Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo thuộc nội dung nào sau đây ? A. Ý nghĩa. B. Nội dung. C. Khái niệm. D. Cơ sở. Câu 11 ( NB ) : Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức triển khai được ý kiến đề nghị cơ quan, tổ chức triển khai, cánhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành động hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứcho rằng những quyết định hành động hoặc hành vi hành chính đó trái pháp lý, xâm phạm quyền, lợiích hợp pháp của mình là triển khai quyền nào ? A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Quản lí nhà nước. D. Bầu cử. Câu 12 ( NB ) : Ởphạm vi cả nước, nhân dân triển khai quyền tham gia quản trị Nhà nước vàxã hội bằng cách nào ? A. Thảo luận, góp quan điểm kiến thiết xây dựng những văn bản pháp lý. B. Trực tiếp luận bàn xử lý những yếu tố quan trọng. C. Kiểm tra giám sát hoạt động giải trí của những cơ quan chức năng. D. Thực hiện những việc làm trọng đại. Câu 13 ( TH ) : Công dân khôngđược triển khai quyền bầu cử trong trường hợp nào dướiđây ? A. đang chấp hành hình phạt tù. B. đang bị tạm giam. C. đang điều trị ở bệnh viện. D. đang đi công tác làm việc ngoài hải đảo. Câu 14 ( TH ) : Quyền bầu cử và ứng cử là những quyền dân chủ cơ bản của công dân tronglĩnh vực nào ? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 15 ( TH ) : Việc nhờ người khác bầu cử hộ là vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. 15C âu 16 ( TH ) : Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân ? A. Có list bầu cử nhưng không đi bầu cử. B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình. C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình. D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu. Câu 17 ( TH ) : Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản trị Nhà nướcvà xã hội của công dân ? A. Hạn chế quyền lực tối cao của đội ngũ cán bộ những cấp. B. Phát huy sức mạnh của toàn dân. C. Đảm bảo quyền dân chủ cho mỗi công dân. D. Hạn chế những yếu tố xấu đi trong xã hộichế những yếu tố xấu đi trong xã hội. Câu 18 ( TH ) : Việc Nhà nước lấy quan điểm góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiếnpháp năm 2013 là triển khai dân chủ ở khoanh vùng phạm vi nào ? A. Cơ sở. B. Địa phương. C. Cả nước. D. Trung ương. Câu 19 ( TH ) : Dự thảo quy hoạch, kế hoạch tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội của xã, kế hoạch sửdụng đất ở địa phương … là những việc làm dân được làm gì ? A. Thông báo để biết và triển khai. B. Bàn và quyết định hành động trực tiếp. C. Thảo luận, tham gia quan điểm trước khi chính quyền sở tại xã quyết định hành động. D. Giám sát kiểm tra. Câu 20 ( TH ) : Công dân tranh luận và biểu quyết những yếu tố trọng đại khi nhà nước tổchức trưng cầu ý dân là biểu lộ quyền dân chủ ở khoanh vùng phạm vi nào ? A. Cơ sở. B. Cả nước. C. Trung ương. D. Địa phươngCâu 21 ( TH ) : Theo luật bầu cử Quốc hội, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tậtkhông thể đến khu vực bỏ phiếu được thì tổ bầu cử phải làm gì ? A. Gửi lá phiếu qua đường bưu điệnB. Nhờ người khác viết hộ phiếu bầu và bỏ hộ vào hòm phiếu. C. Mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri. D. Tự viết vào phiếu bầu cử và nhờ người khác bỏ vào hòm phiếu. Câu 22 ( TH ) : Một tổ bầu cử trong khi thực thi công tác làm việc bầu cử đã để hòm phiếu khôngcó nắp và cho rằng để cử tri bỏ phiếu thuận tiện. Trong trường hợp này, tổ bầu cử đã viphạm nguyên tắc nào trong bầu cử ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 23 ( TH ) : Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồngnhân dân những cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện kèm theo được ứng cử khi có ngày sinh làA. 21/5/1990. B. 21/4/1991. C. 21/5/1994. D. 21/5/1993. 16C âu 24 ( TH ) : Trước khi lập list ứng viên chính thức, những ứng viên được Mặttrận Tổ quốc Việt Nam ra mắt về nơi công tác làm việc hay nơi cư trú để làm gì ? A. Lấy quan điểm của Hội nghị cử tri. B. Báo cáo với cử tri. C. Gặp gỡ cử tri. D. Tiếp xúc cử tri. Câu 25 ( VD ) : Ông X đã đề xuất kiến nghị với những đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhândân về việc cần tăng cường quản lí hoạt động giải trí kinh doanh thương mại game show điện tử. Ông X đã thựchiện quyền dân chủ nào sau đây ? A. Tham gia quản lí Nhà nước. B. Tự do ngôn luận. C. Xây dựng cỗ máy nhà nước. D. Tham gia phát hành chủ trương quản lí. Câu 26 ( VD ) : L ( 14 tuổi ), làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M. Chứng kiến cảnh Lbị chủ nhà mắng chửi, đánh đập hàng ngày. Theo em, M nên làm gì cho tương thích với phápluật ? A. Tố cáo với cơ quan chức năng. B. Khiếu nại với chính quyền sở tại. C. Báo cáo với chính quyền sở tại địa phương. D. Không chăm sóc vì không tương quan đến mình. Câu 27 ( VD ) : Chị A chính mắt trông thấy kẻ tà đạo đột nhập vào nhà hàng xóm thực hiệnhành vi trộm cắp gia tài. Ngay lập tức chị A gọi điện cho Công an xã và lôi kéo mọingười cùng bắt giữ kẻ tà đạo. Trong trường hợp trên chị A đã thực hiệc tốt quyền nào củacông dân ? A. Khiếu nại. C. Tố cáo. B. Tự do cơ bản. D. Tham gia quản lí nhà nước. Câu 28 ( VD ) : Anh D đã bày tỏ quan điểm và góp phần quan điểm của mình trong cuộc họpbàn về kế hoạch tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội của địa phương. Anh D đã thực thi quyềnnào sau đây ? A. Tự do cá thể B. tự do ngôn luận. C. tự do báo chí truyền thông. D.Tham gia quản trị nhà nước và xã hội. Câu 29 ( VD ) : Vì muốn em trai mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà Vđã hoạt động 1 số ít người bỏ phiếu cho em trai. Hành vi của bà V đã vi phạm nguyên tắcbầu cử nào sau đây ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 30 ( VD ) : Anh Q. đi xe máy vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông vận tải xử phạt 400.000 đồng. Cho rằng, mức xử phạt như vậy là quá cao, anh Q. cần làm gì trong những việc làmdưới đây cho tương thích với pháp lý ? A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an Tỉnh. 17B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị chức năng của người Cảnh sát. C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người Cảnh sát. D. Khiếu nại đến người Cảnh sát đã xử phạt mình. Câu 31 ( VD ) : Chị M là kế toán của xã X. Do xích míc cá thể với ông T – quản trị xãnên chị M đã cố ý tạo chứng cứ giả để tố cáo ông T về tội lạm dụng công quỹ. Nhận địnhnào dưới đây là đúng pháp lý về hành vi của chị M ? A. Chị M đã thực thi quyền tố cáo của công dân. B. Chị M đã tận dụng quyền tố cáo của công dân. C. Chị M đã vi phạm quyền khiếu nại của công dân. D. Chị M đã triển khai quyền khiếu nại của công dân. Câu 32 ( VD ) : Chị T có địa thế căn cứ khẳng định chắc chắn ông B kinh doanh gỗ lậu, để ngăn ngừa việc làmcủaông B, chị T phải thực thi quyền gì ? A. Báo cáo. B. Tố cáo. C. Khiếu nại. D. Thông báo. Câu 33 ( VD ) : T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông K yêu cầuT đưa phiếu cho ông xem rồi tự ý gạch tên ông N trong phiếu bầu của T rồi bỏ luôn phiếucủa T vào hòm phiếu. Hành vi của ông K đã vi phạm những nguyên tắc nào dưới đâytrong bầu cử ? A. Phổ thông và bình đẳng. B. Bình đẳng và trực tiếp. C. Trực tiếp và đại trà phổ thông. D. Bỏ phiếu kín và trực tiếp. Câu 34 ( VD ) : Sau cuộc họp trao đổi, tranh luận, nhân dân xã M thống nhất biểu quyết vềviệc kiến thiết xây dựng một đoạn đường liên thôn của xã. Ngoài kinh phí đầu tư của xã có một phần đónggóp của nhân dân. Việc nhân dân xã M được trao đổi, tranh luận và biểu quyết là biểu hiệnnội dung của quyền nào dưới đây ? A. Tham gia quản lí Nhà nước. B. Bầu cử, ứng cử. C. Tự do cơ bản. D.Khiếu nại, tố cáo. Câu 35 ( VD ) : Ủy Ban Nhân Dân xã đồng ý chấp thuận cho nhà máy sản xuất X đặt cơ sở sản xuất tại thôn B. Nhà máythường xuyên hoạt động giải trí vào đêm hôm và gây ra những tiếng ồn lớn. Người dân đã viếtđơn đề xuất chính quyền sở tại xã xem xét lại lao lý về thời hạn sản xuất của nhà máy sản xuất Xđược ghi trong quyết định hành động cấp phép của mình. Việc làm của người dân thôn X là thựchiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tham gia quản trị Nhà nước và xã hội. C. Quyền tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận. 18C âu 36 ( VD ) : Gia đình ông G nhận được quyết định hành động của xã về việc tịch thu một phần đấtở của mái ấm gia đình để làm đường giao thông vận tải. Gia đình ông G không chấp thuận đồng ý và không biếtphải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây tương thích với pháp lý để giúp gia đìnhông G ? A. Thuê luật sư để giải quyếtB. Phải gật đầu vì đó là quyết định hành động của xã, không hề thay đổiC. Viết đơn khiếu nại gửi tới quản trị ủy ban nhân dân xãD. Viết đơn khiếu nại gửi tới quản trị ủy ban nhân dân huyệnCâu 37 ( VDC ) : Chị H là công nhân hợp đồng tại công ty X. Sau thời hạn nghỉ chính sách, chị nhận được quyết định hành động chấm hết hợp đồng của Giám đốc công ty X vì nguyên do đã tìmđược người sửa chữa thay thế trong thời hạn chị nghỉ sinh con. Theo em, chị H cần phải làm gì đểbảo vệ quyền và quyền lợi hợp pháp của mình ? A. Gửi đơn khiếu nại đến Trưởng phòng nhân sự. B. Gửi đơn tố cáo sai phạm của Giám đốc. C. Viết đơn nhu yếu Giám đốc xem xét lại. D. Nộp đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty. Câu 38 ( VDC ) : Chị L là kế toán của xã H. Nhiều lần chị phát hiện ông quản trị xã cóhành vi khai khống, gian lận trong tiêu tốn kinh tế tài chính của xã. chị đã khuyên can nhưngông quản trị dọa đuổi việc chị. Hãy giúp chị L lựa chọn cách nào tương thích với quy địnhcủa pháp lý trong số những cách dưới đây ? A. Lờ đi coi như không biết hành vi đó của ông quản trị xãB. Nói cho mọi người trong cơ quan biết về hành vi của ông quản trị xãC. Viết đơn tố cáo ông quản trị xã và gửi lên huyệnD. Báo cáo hành vi của ông quản trị xã với công an huyệnCâu 39 ( VDC ) : Anh Q – Trưởng công an xã – Đình chỉ việc kiến thiết và nhu yếu gia đìnhông N tháo dỡ khu công trình đang xây với nguyên do tự ý kiến thiết xây dựng trái phép. Ông N không tháodỡ vì cho rằng trưởng công an xã đã tận dụng quyền hạn để ép buộc mái ấm gia đình ông. Ông Nđã viết đơn kiện trưởng công an xã lên Tòa án nhân dân huyện. Theo em, việc ông N viếtđơn kiện anh Q. như vậy làA. Hoàn toàn hợp lýB. Thực hiện đúng quyền khiếu nại, tố cáo của công dânC. Vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dânD. Không tuân theo đúng quy trình tiến độ khiếu nại và xử lý khiếu nạiCâu 40 ( VDC ) : Hai cán bộ quản lí thị trường đã nhận của bà S một số tiền để cho phépbà bán 1 số ít mẫu sản phẩm không có trong giấy ghi nhận đăng kí kinh doanh thương mại. Biết đượcviệc này, bà T muốn phản ánh với cơ quan Nhà nước. Theo em, bà T phải làm thế nàocho tương thích với pháp lý ? A. Gửi đơn khiếu nại đến Thanh tra tỉnh. B. Nộp đơn khiếu nại đến quản trị Ủy ban nhân dân tỉnh. 19C. Đưa đơn tố cáo đến Công an tỉnh. D. Gửi đơn tố cáo đến Chi cục quản lí thị trường tỉnh. Sau khi nắm được kỹ năng và kiến thức cơ bản trải qua kỹ năng và kiến thức nhớ những từ khóa những emđược thực hành thực tế vận dụng kỹ năng và kiến thức vào làm những câu hỏi thuộc những Lever nhận thức. Quađó, những em khắc sâu nội dung kiến thức và kỹ năng bài học kinh nghiệm làm hành trang bước vào kỳ thi THPTquốc gia. Đặc biệt, giáo viên dạy ôn thi trung học phổ thông vương quốc cần củng cố kiến thức và kỹ năng thông quaviệc làm đềthi. 1.2.2. Vận dụng làm một số ít đề minh họaĐề số 1C âu 81 : Theo lao lý của pháp lý, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạmquyền đượcbảo đảm bảo đảm an toàn và bí mậtA. phúc lợi xã hội. tín. B. di sản vương quốc. C. thông tư liên ngành. D. thư tín, điệnCâu 82 : Nhà nước vận dụng những giải pháp cho người có thực trạng khó khăn vất vả được vayvốn khuyến mại để sảnxuất, kinh doanh thương mại là triển khai nội dung nào dưới đây của pháp lý vềphát triển những nghành nghề dịch vụ xã hội ? A. Triệt tiêu cạnh tranh đối đầu. B. San bằng thu nhập. C. Duy trì lạm phát kinh tế. D. Xóa đói, giảm nghèo. Câu 83 : Trong sản xuất và lưu thông sản phẩm & hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh thương mại mởrộng thì lượngcung hàng hóaA. tăng. B. giữ nguyên. C. giảm. D. không thay đổi. Câu 84 : Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận hợp tác về việc làm có trả công, điều kiện kèm theo lao động, quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm giữa người sử dụng lao động vàA. chủ doanh nghiệp. B. chủ góp vốn đầu tư. diện. C. người lao động. D.ngườiđạiCâu 85 : Giám sát việc xử lý khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiệnquyền thamgia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm viA. chủ quyền lãnh thổ. B. cơ sở. C. cả nước. D. vương quốc. Câu 86 : Sản xuất của cải vật chất là sự tác động ảnh hưởng của con người vào tự nhiên, biến đổichúng để tạo racác sản phẩmA. bảo mật thông tin những nguồn thu nhập. B. thống kê giám sát tỉ lệ lạm phát kinh tế. C. cân đối ngân sách vương quốc. D. tương thích với nhu yếu của mình. Câu 87 : Cá nhân, tổ chức triển khai triển khai vừa đủ nghĩa vụ và trách nhiệm, dữ thế chủ động làm những gì mà phápluật quy địnhphải làm là thực thi pháp lý theo hình thứcA. thi hành pháp lý. B. vận dụng pháp lý. pháp lý. C. tuân thủ pháp lý. D.sửdụngCâu 88 : Theo pháp luật của pháp lý, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được20tiến hành khiđủ địa thế căn cứ chứng minh và khẳng định ở đó chỉ cóA. đấm đá bạo lực mái ấm gia đình. C. tội phạm đang lẩn trốn. B. phương tiện đi lại gây án. D. người đang bị truy nã. Câu 89 : Trách nhiệm pháp lí được vận dụng nhằm mục đích buộc những chủ thể vi phạm pháp luậtchấm dứtA. mọi nhu yếu cá thể. B. tổng thể những quan hệ dân sự. C. hành vi trái pháp lý. D. quyền để lại gia tài thừa kế. Câu 90 : Công dân có hành vi vi phạm pháp lý, xâm phạm tới những quan hệ nhân thân vàquan hệ tàisản là vi phạmA. công vụ. B. quy định. C. hành chính. D. dân sự. Câu 91 : Theo pháp luật của pháp lý, bất kỳ công dân nào vi phạm pháp lý đều phảiA. có người thân trong gia đình bảo lãnh. B. chịu nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. C. triển khai việc tranh tụng. D. hủy bỏ đơn tố cáo. Câu 92 : Một trong những ảnh hưởng tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hànghóa làA. sở hữu ngân sách vương quốc. B. khuyến khích sản xuất tự cung tự túc, tựcấp. C. kích thích lực lượng sản xuất tăng trưởng. D. bảo mật thông tin tỉ lệ lạm phát kinh tế kinh tế tài chính. Câu 93 : Theo lao lý của pháp lý, công dân cần thực thi quyền khiếu nại khi nhậnđượcA. thông tin tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết hợp đồng laođộng. C. phiếu thăm dò ý kiến cá thể. D. quyết định hành động buộc thôi việc không rõ lído. Câu 94 : Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi triển khai hành vi nào dưới đây ? A. Lấn chiếm hiên chạy dọc giao thông vận tải đường đi bộ. B. Khai thác tài nguyên trái phép. C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. D. Tổ chức gây rối phiên tòa xét xử. Câu 95 : Trong sản xuất và lưu thông sản phẩm & hàng hóa, nguyên do dẫn đến cạnh tranh đối đầu khôngxuất phát từA. sự sống sót nhiều chủ chiếm hữu. B. nền kinh tế tài chính tự nhiên. C. quyền lợi kinh tế tài chính trái chiều. D. điều kiện kèm theo sản xuất khác nhau. Câu 96 : Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền được pháp lý bảo lãnh về tính mạng con người, sức khỏecủa công dân ? A. Đầu độc nạn nhân. B. Tra tấn tội phạm. tin. C. Đe dọa giết người. D. Giải cứu conCâu 97 : Trong nền kinh tế tài chính sản phẩm & hàng hóa, tiền tệ không triển khai công dụng nào dưới đây ? A. Quản lí sản xuất. cất trữ. B. Tiền tệ quốc tế. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện21Câu 98 : Theo pháp luật của pháp lý, nguyên tắc nào dưới đây không vận dụng khi thựchiệngiaokếthợp đồng lao động ? A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Tự nguyện. D. Ủy quyền. Câu 99 : Theo lao lý của pháp lý, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâmphạm về thânthể của công dân ? A. Khống chế tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Bắt cóc con tin. nhân. D. Theo dõi nạnCâu 100 : Theo pháp luật của pháp lý, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền đượcphát triển củacông dân ? A. Nghỉ ngơi, đi dạo vui chơi. B. Đăng kí sở hữu trí tuệ. C. Khuyến khích để tăng trưởng kĩ năng. D. Hưởng đời sống vật chất khá đầy đủ. Câu 101 : Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P., anh T đã tựý xông vàonhà ông P. để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Được pháp lý bảo lãnh về danh dự và nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo vệ bảo đảm an toàn và bí hiểm điện thoại thông minh, điện tín. Câu 102 : Anh D là trưởng phi hành đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toànbộ số mỹ phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực thi pháp lý theo hình thứcnào dưới đây ? A. Tuân thủ pháp lý. B. Phổ biến pháp lý. C. Sử dụng pháp lý. D. Áp dụng phápluật. Câu 103 : Anh T quyết định hành động mua nhà sớm hơn dự tính khi nhận thấy giá bất động sản trênthị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung và cầu ? A. Cung – cầu ngang bằng với giá thành. B. Giá cả giảm thì cầu tăng. C. Cung – cầu tách biệt với giá thành. D. Giá cả tăng thì cầu giảm. Câu 104 : Trường X liên tục bổ trợ nhiều loại sách trong thư viện để ship hàng nhucầu học tập của học viên. Trường X đã tạo điều kiện kèm theo để những em hưởng quyền được pháttriển ở nội dung nào dưới đây ? A. Nhận chính sách khuyễn mãi thêm. B. Được phân phối thông tin. C. Hưởng dịch vụ truyền thông online. D. Bảo trợ quyền tác giả. Câu 105 : Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân những cấp, vì anh P. đang bị tạmgiam để điềutra nên nhân viên cấp dưới tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam vàhướng dẫn anh P. bỏ phiếu. Anh P. đã được thực thi nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai. Câu 106 : Khi thấy nhu yếu tiêu thụ cafe trên thị trường tăng cao, anh A đã chuyển đổitừ trồng câyhồ tiêu sang trồng cây cafe nên thu được nhiều doanh thu. Anh A đã vận22dụng tác động ảnh hưởng nào dưới đâycủa quy luật giá trị ? A. Thu hút nguồn ngân sách vương quốc. B. Thay đổi đồng nhất cơ cấu tổ chức nền kinh tế tài chính. C. Bảo lưu mọi quy trình tiến độ sản xuất. hóa. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàngCâu 107 : Việc ông M không cho bà K phát biểu quan điểm cá thể trong cuộc họp tổ dân phốlà vi phạmquyền nào dưới đây của công dân ? A. Tự chủ phán quyết. B. Quản trị tiếp thị quảng cáo. C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhân sự. Câu 108 : Công ty X tăng nhanh sản xuất máy in thế hệ mới cung ứng kịp thời nhu cầukhách hàng và thu được doanh thu cao. Công ty X đã vận dụng tính năng nào dưới đâycủa thị trường ? A. Điều hành. B. tin tức. C. Tham vấn. D. Hoạch định. Câu 109 : Chị N chỉ huy cơ quan chức năng đảm nhiệm hai bộ hồ sơ xin mở văn phòngcông chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồsơ vừa đủ của ông B theo yêucầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên cấp dưới dưới quyền làm giảthêm sách vở bổ trợ vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chiatiền để thao tác này, ông B tung tin bịa đặt chị N vàanh V có quan hệ tình cảm khiến uytín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyềnbình đẳng trong kinhdoanh ? A. Ông A, anh V, chị N và ông B.B. Ông A, chị N và ông B.C. Ông A, anh V và chị N.D. Chị N, anh V và ông B.Câu 110 : Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ cạnh tranh của mình trong một cuộc thi phong cách thiết kế thời trang, rình rập đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng toàn bộ những hoạt động giải trí liênquan đến nghành phong cách thiết kế. Trong khi đó, anh K đã dữ thế chủ động ý kiến đề nghị và được chị S đồng ýchuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình làtác giả rồi gửi phong cách thiết kế đó tham gia cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyềnsáng tạo của công dân ? A. Anh K và chị S. B. Anh K, ông N và chị S.C. Anh K và ông N. D. Anh K, chị S, ông N và anh T.Câu 111 : Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại thông minh khi đang lái xe mô tô, anh H đãva chạm vớixe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đangcùng vợ là bà S bán hàngrong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp sức chị M và cốtình đẩy đổ xe máy của anh H làm gươngxe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu tráchnhiệm hành chính vừa phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự ? A. Bà S và ông K.B. Anh H, bà S và ông K.C. Anh H, bà S và chị M.D. Anh H và ông K.Câu 112 : Vì chị H liên tục bị ông M chỉ huy cơ quan gây khó khăn vất vả nên anh Pchồng chị làphóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách củađơn vị sai mục tiêu. Ông M nhờ chị T là quản trị công đoàn khuyên vợ chồng chị H nêncải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H khước từ. Vì thế ông M không cho chị phát biểu23ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luậncủa công dân ? A. Anh P., ông M và chị T.B. Anh P., ông M và chị H.C. Anh P. và ông M.D. Ông M và chị H.Câu 113 : Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại mộthạt kiểm lâm về tội tổ chức triển khai phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sauchị P. mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P. đã xúc phạmanh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anhM giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đicông tác về, ông Q. là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan côngan thì chị P. mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khảxâm phạm về thânthể của công dân ? A. Anh K, anh M và anh A.B. Anh K, anh M và ông Q.C. Anh K và anh M.D. Anh M và ông Q.Câu 114 : Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định hành động điều chuyển côngtác đến một đơn vị chức năng ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ôtô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để rình rập đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điềukhiển xe chạy sai làn đường nên bị anhH công an giao thông vận tải dừng xe, nhu yếu đưa nămtriệu đồng để bỏ lỡ lỗi này. Vì ông T phủ nhận đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạtthêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng người tiêu dùng vừa bị khiếu nạivừa bị tố cáo ? A. Ông T, anh H và anh K.B. Ông T, anh H, anh K và anh N.C. Anh H và anh K.D. Ông T và anh H.Câu 115 : Trong cuộc họp với đại diện thay mặt những hộ mái ấm gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinhphí góp phần kiến thiết xây dựng nhà văn hóa do ông A quản trị xã yêu cầu nhưng chị K là thư kícuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việcnày, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M rakhỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viếtbài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản línhà nước và xã hội của công dân ? A. Ông A và chị G.B. Ông A, chị K, chị G và bà M.C. Ông A và chị K.D. Ông A, chị K và chị G.Câu 116 : Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làngđể cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai củaanh B rình rập đe dọa đốt nhà anh T. Anh P. là sinh viên đã ghi hình hàng loạt vấn đề rồi đưa lênmạng xã hội khiến mái ấm gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền đượcpháp luật bảo lãnh về danh dự, nhân phẩm của công dân ? A. Anh T, anh P. và anh B.B. Anh T và anh E.C. Anh T và anh P.D. Anh T, anh B và anh E.Câu 117 : Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giaocho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P. bị dị ứng body toàn thân khigiúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P. đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năngđã kiểm tra và Tóm lại hàng loạt số phẩmmàu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự24pha chế và cung ứng khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luậthành chính ? A. Bà S, ông M và chị T.B. Bà S, bà N và ông M.C. Bà S, chị T và bà N.D. Bà S, ông M, chị T và bà N.Câu 118 : Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đãthuyết phục con mình bí hiểm nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh Csống chung như vợ chồng vớichị D là do bà G sắp xếp, chị H vợ anh đã tự ý rút hàng loạt sốtiền tiết kiệm chi phí của mái ấm gia đình rồi bỏ đi khỏinhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thônggia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hônnhân và mái ấm gia đình ? A. Bà G, anh C, bà T và chị H.B. Bà G, chị D và anh C.C. Bà G, anh C, chị H và chị D.D. Bà G, anh C và chị H.Câu 119 : Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P. nhân viên cấp dưới dưới quyền làm giả bằng đạihọc cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P. chuyển giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáonên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọngthương. Những ai dưới đây phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm kỉ luật ? A. Anh K và anh N.B. Ông H và anh P.C. Anh P., anh N và ông H.D. Ông H, anh P. và anh K.Câu 120 : Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân những cấp, chị A viết phiếu bầuvà bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiệnanh B và anh C cùng tranh luận, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên nhu yếu haingười làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh Bvà anh C không chấp thuận đồng ý và mỗi người tự tay bỏphiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cửtrực tiếp ? A. Chị A, cụ K và anh C.B. Anh B và anh C.C. Chị A và cụ K.D. Chị A, anh B và anh C.ĐỀ SỐ 2C âu 1 : Toàn bộ năng lượng sức khỏe thể chất và ý thức của con người được vận dụng vào quátrình sản xuất làA. laođộng. sứclaođộng. B. tư liệu lao động. C. đối tượng người tiêu dùng lao động. D.Câu 2 : Trong một cuộc thi phong cách thiết kế nhà đô thị mưu trí, chị M đã nhờ anh V phong cách thiết kế vàđể mình thay mặt đứng tên tác giả. Vì không có sáng tạo độc đáo mới nên khi thấy bạn mình là anh T đangthiết kế nhà cho người mua, anh V đã lấy rồi đưa cho chị M. Chị M đã dùng mẫu thiết kếđó tham gia cuộc thi và đạt giải nhất. Anh H là em của anh V trong một lần mượn máy tínhcủa anh trai đã nhìn thấy bản thiết kế trên nên sao chép và sửa tên tác giả thành tên mìnhsau đó san sẻ trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền phát minh sáng tạo ? A. Anh V và chị M.B. Anh V và anh T.C. Chị M và anh T.D. Chị M, anh V và anh H. 25

Source: https://mix166.vn
Category: Giáo Dục

Xổ số miền Bắc