MẪU BÁO CÁO THU, CHI TÀI CHÍNH Quý ……..năm …… docx – Tài liệu text

MẪU BÁO CÁO THU, CHI TÀI CHÍNH Quý ……..năm …… docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.6 KB, 5 trang )

Biểu số BC01-TCĐ
Đảng bộ……….
Chi bộ, Đảng bộ……………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BÁO CÁO THU, CHI TÀI CHÍNH
Quý …… năm ……
(Dùng chung cho các Tổ chức Đảng)
Phần I – Tình hình tổ chức đảng, tiền lương
1- Tổng số đảng viên:
2- Số cấp ủy viên:

3- Số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận
4- Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở:
5- Tổng số CBNV trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:
6- Tổng quỹ tiền lương trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:
Phần II- Tình hình thực hiện thu, chi
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Mã số

Số tiền

Kỳ này

Lũy kế
A

B

C

1

2

I

Tổng thu = (02+03+04+05)

01

1 Kinh phí kỳ trước chuyển sang 02
2 Thu đảng phí được trích lại 03
3 Kinh phí được cấp 04
4 Thu khác 05
II Tổng chi = (07+08+09+10+11+12) 06
1 Chi mua báo, tạp chí 07

2 Chi tổ chức đại hội 08
3 Chi khen thưởng 09
4 Chi hỗ trợ 10
5 Chi phụ cấp cấp ủy 11
6 Chi khác 12
III

Kinh phí còn chuyển kỳ sau (01-06)

13

Lập biểu
Họ và tên:…
Ngày … tháng …năm…
TM/ Cấp ủy
Họ và tên:…

PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO

I- Mục đích
Báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp ký hiệu BC01/TCĐ là báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận các nguồn kinh phí hoạt động
II- Kết cấu của báo cáo
Biểu B01-TCĐ gồm 2 phần riêng biệt:
Phần I: Tình hình tổ chức đảng, tiền lương.
Mọi tổ chức đảng khi lập dự toán đều phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu: Tổng số đảng viên; số cấp ủy
viên; số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;
Riêng tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì phải ghi thêm
các chỉ tiêu: Tổng số cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tế của các doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Sáu chỉ tiêu trên làm căn cứ để xác định số liệu dự toán thu, chi tài chính được lập ở phần II.

Phần II: Tình hình thực hiện thu, chi
Biểu gồm có 5 cột: cột 1 ghi thứ tự, cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số tiền kỳ này,
cột 5 ghi số tiền lũy kế.
Biểu gồm 13 dòng phản ánh các nội dung cụ thể: tổng thu; kinh phí kỳ trước chuyển sang; đảng
phí được trích lại; thu khác; tổng chi, chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng,
chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí còn chuyển kỳ sau.
III- Nội dung và phương pháp tính các chỉ tiêu
Căn cứ dòng tổng cộng trên sổ S01-TCĐ của các cột để ghi vào các mã số trên báo cáo BC01-
TCĐ phù hợp, số liệu của dòng cộng kỳ này ghi vào cột kỳ này, số liệu của dòng cộng lũy kế ghi
vào cột lũy kế.
1. Tổng thu – mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu kinh phí hoạt động bao gồm: kinh phí kỳ trước chuyển sang,

số đảng phí được trích giữ lại, kinh phí được cấp và thu khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 01 = mã số (02+03+04+05)
2. Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí kỳ trước (quý hoặc năm) còn chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ số liệu đã ghi ở mã số 13 báo cáo B01-TCĐ kỳ trước.
3. Đảng phí trích giữ lại – mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số đảng phí được trích giữ lại trong năm
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối quý, hoặc năm cột 1, phần thu
“đảng phí” trên sổ S01-TCĐ.
4. Kinh phí được cấp – mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí được cấp trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cột 2, phần thu “kinh phí được cấp”
trên sổ S01-TCĐ.
5. Thu khác – mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh số thu khác như: thu do thanh lý tài sản, thu tài trợ các tổ chức, cá nhân
ủng hộ cho các tổ chức đảng (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cột 3, phần thu khác trên sổ S01-
TCĐ.
6. Tổng chi – mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí hoạt động chi bao gồm: chi mua báo, tạp chí; chi đại hội;
chi khen thưởng; chi hỗ trợ; chi phụ cấp cấp ủy; chi khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 06 = mã số (07+08+09+10+11+12)

7. Chi mua báo, tạp chí – mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã mua báo, tạp chí trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ cột 5 trên sổ S01-TCĐ.
8. Chi tổ chức đại hội – mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi cho tổ chức đại hội Đảng của cấp báo cáo
trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ dòng cộng cuối kỳ cột 6, sổ S01-TCĐ.
10. Chi khen thưởng – mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi khen thưởng trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 7 trên sổ S01-TCĐ.
11. Chi hỗ trợ – mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi hỗ trợ chi bộ trong kỳ theo quy định (Đại

hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã,
phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và
đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực
II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 8 trên sổ S01-TCĐ.
12. Chi phụ cấp cấp ủy – mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi phụ cấp cấp ủy trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 9 trên sổ S01-TCĐ.
13. Chi khác – mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng chi khác trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối quý, cột 10 trên sổ S01-TCĐ.
14. Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – mã số 13

Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động của tổ chức đảng còn lại cuối quý chuyển sang kỳ
sau hoặc năm sau. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 13 = mã số (01 – 06)

3 – Số chi bộ thường trực, đảng bộ bộ phận4 – Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở : 5 – Tổng số CBNV trong những doanh nghiệp, đơn vị chức năng SN khu vực NN : 6 – Tổng quỹ tiền lương trong những doanh nghiệp, đơn vị chức năng SN khu vực NN : Phần II – Tình hình triển khai thu, chiĐơn vị tính : đồngTT Chỉ tiêu Mã sốSố tiềnKỳ nàyLũy kếTổng thu = ( 02 + 03 + 04 + 05 ) 011 Kinh phí kỳ trước chuyển sang 022 Thu đảng phí được trích lại 033 Kinh phí được cấp 044 Thu khác 05II Tổng chi = ( 07 + 08 + 09 + 10 + 11 + 12 ) 061 Chi mua báo, tạp chí 072 Chi tổ chức triển khai đại hội 083 Chi khen thưởng 094 Chi tương hỗ 105 Chi phụ cấp cấp ủy 116 Chi khác 12IIIK inh phí còn chuyển kỳ sau ( 01-06 ) 13L ập biểuHọ và tên : … Ngày … tháng … năm … TM / Cấp ủyHọ và tên : … PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁOI – Mục đíchBáo cáo thu, chi tài chính của tổ chức triển khai đảng những cấp ký hiệu BC01 / TCĐ là báo cáo tài chính tổnghợp, phản ánh tổng quát tình hình đảm nhiệm những nguồn kinh phí đầu tư hoạt độngII – Kết cấu của báo cáoBiểu B01-TCĐ gồm 2 phần riêng không liên quan gì đến nhau : Phần I : Tình hình tổ chức triển khai đảng, tiền lương. Mọi tổ chức triển khai đảng khi lập dự trù đều phải ghi khá đầy đủ những chỉ tiêu : Tổng số đảng viên ; số cấp ủyviên ; số chi bộ thường trực, đảng bộ bộ phận thường trực ; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở ; Riêng tổ chức triển khai đảng trong những doanh nghiệp, đơn vị chức năng sự nghiệp, tổ chức triển khai kinh tế tài chính thì phải ghi thêmcác chỉ tiêu : Tổng số cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tiễn của những doanh nghiệp, đơn vị chức năng sự nghiệp, tổ chức triển khai kinh tế tài chính. Sáu chỉ tiêu trên làm địa thế căn cứ để xác lập số liệu dự trù thu, chi tài chính được lập ở phần II.Phần II : Tình hình thực thi thu, chiBiểu gồm có 5 cột : cột 1 ghi thứ tự, cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số tiền kỳ này, cột 5 ghi số tiền lũy kế. Biểu gồm 13 dòng phản ánh những nội dung đơn cử : tổng thu ; kinh phí đầu tư kỳ trước chuyển sang ; đảngphí được trích lại ; thu khác ; tổng chi, chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức triển khai đại hội, chi khen thưởng, chi tương hỗ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí đầu tư còn chuyển kỳ sau. III – Nội dung và chiêu thức tính những chỉ tiêuCăn cứ dòng tổng số trên sổ S01-TCĐ của những cột để ghi vào những mã số trên báo cáo BC01-TCĐ tương thích, số liệu của dòng cộng kỳ này ghi vào cột kỳ này, số liệu của dòng cộng lũy kế ghivào cột lũy kế. 1. Tổng thu – mã số 01C hỉ tiêu này phản ánh tổng số thu kinh phí đầu tư hoạt động giải trí gồm có : kinh phí đầu tư kỳ trước chuyển sang, số đảng phí được trích giữ lại, kinh phí đầu tư được cấp và thu khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau : Mã số 01 = mã số ( 02 + 03 + 04 + 05 ) 2. Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – mã số 02C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư kỳ trước ( quý hoặc năm ) còn chuyển sang. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ số liệu đã ghi ở mã số 13 báo cáo B01-TCĐ kỳ trước. 3. Đảng phí trích giữ lại – mã số 03C hỉ tiêu này phản ánh hàng loạt số đảng phí được trích giữ lại trong nămSố liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối quý, hoặc năm cột 1, phần thu ” đảng phí ” trên sổ S01-TCĐ. 4. Kinh phí được cấp – mã số 04C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư được cấp trong năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cột 2, phần thu ” kinh phí đầu tư được cấp ” trên sổ S01-TCĐ. 5. Thu khác – mã số 05C hỉ tiêu này phản ánh số thu khác như : thu do thanh lý tài sản, thu hỗ trợ vốn những tổ chức triển khai, cá nhânủng hộ cho những tổ chức triển khai đảng ( nếu có ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cột 3, phần thu khác trên sổ S01-TCĐ. 6. Tổng chi – mã số 06C hỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí đầu tư hoạt động giải trí chi gồm có : chi mua báo, tạp chí ; chi đại hội ; chi khen thưởng ; chi tương hỗ ; chi phụ cấp cấp ủy ; chi khácSố liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau : Mã số 06 = mã số ( 07 + 08 + 09 + 10 + 11 + 12 ) 7. Chi mua báo, tạp chí – mã số 07C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng đã mua báo, tạp chí trong kỳ theo pháp luật. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ cột 5 trên sổ S01-TCĐ. 8. Chi tổ chức triển khai đại hội – mã số 08C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng đã chi cho tổ chức triển khai đại hội Đảng của cấp báo cáotrong kỳ theo pháp luật. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ dòng cộng cuối kỳ cột 6, sổ S01-TCĐ. 10. Chi khen thưởng – mã số 09C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng đã chi khen thưởng trong kỳ theo pháp luật. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 7 trên sổ S01-TCĐ. 11. Chi tương hỗ – mã số 10C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng đã chi tương hỗ chi bộ trong kỳ theo pháp luật ( Đạihội chi bộ thường trực Đảng bộ bộ phận ; chi bộ và đảng bộ bộ phận thường trực Đảng bộ xã, phường, thị xã ; tương hỗ kinh phí đầu tư hoạt động giải trí cho những chi bộ thường trực đảng bộ bộ phận ; chi bộ vàđảng bộ bộ phận thường trực đảng bộ cơ sở xã phường thị xã thuộc địa bàn khu vực III, khu vựcII theo lao lý của cơ quan có thẩm quyền ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 8 trên sổ S01-TCĐ. 12. Chi phụ cấp cấp ủy – mã số 11C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng đã chi phụ cấp cấp ủy trong kỳ theo pháp luật. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 9 trên sổ S01-TCĐ. 13. Chi khác – mã số 12C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư tổ chức triển khai đảng chi khác trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được địa thế căn cứ vào dòng cộng cuối quý, cột 10 trên sổ S01-TCĐ. 14. Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – mã số 13C hỉ tiêu này phản ánh số kinh phí đầu tư hoạt động giải trí của tổ chức triển khai đảng còn lại cuối quý chuyển sang kỳsau hoặc năm sau. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau : Mã số 13 = mã số ( 01 – 06 )

Source: https://mix166.vn
Category: Tài Chính

Xổ số miền Bắc