Ederson Moraes – Wikipedia tiếng Việt

Ederson

Ederson tập luyện cùng Brasil năm 2018

Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ederson Santana de Moraes
Ngày sinh 17 tháng 8, 1993 (28 tuổi)
Nơi sinh Osasco, Brasil
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin câu lạc bộ

Đội hiện nay

[external_link_head]

Manchester City
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
2008–2009 São Paulo
2009–2011 Benfica
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 Ribeirão 29 (0)
2012–2015 Rio Ave 37 (0)
2015– Benfica B 4 (0)
2015–2017 Benfica 37 (0)
2017– Manchester City 145 (0)
Đội tuyển quốc gia
2014 U-23 Brasil 5 (0)
2017– Brasil 17 (0)

Thành tích

Bóng đá nam
Đại diện cho Ederson Moraes – Wikipedia tiếng Việt Brasil
Copa América
Vô địchBrasil 2019Đồng đội
Á quânBrasil 2021Đồng đội
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải vô địch quốc gia và chính xác tính đến 0969756783

‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 0969756783

Ederson Santana de Moraes (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1993), được biết đến dưới cái tên Ederson, là một cầu thủ bóng đá người Brasil chơi ở vị trí thủ môn của câu lạc bộ Manchester City và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil.

[external_link offset=1]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Rio Ave[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Osasco, São Paulo, Ederson bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình năm 2008 tại câu lạc bộ địa phương São Paulo FC nơi anh đã chơi một mùa, trước khi gia nhập Benfica ở Bồ Đào Nha. Ở tuổi 16, anh đã trải qua hai mùa bóng. Một năm sau, anh thi đấu Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha cho câu lạc bộ Rio Ave. Vào mùa hè 2012, anh đã chính thức ký một hợp đồng với Rio Ave. Vào tháng 5 năm 2015, sau một loạt các màn trình diễn tốt và triệu tập vào tuyển Brasil khi chưa đầy 23 tuổi, anh đã ký một hợp đồng mới với câu lạc bộ sẽ kéo dài đến năm 2019.

Benfica[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 27 tháng 6 năm 2015, Ederson gia nhập Benfica, đội vô địch Bồ Đào Nha. Sau đó, trong tháng 7, anh đã chính thức ký hợp đồng năm năm với câu lạc bộ, trong một thỏa thuận mức lương 500.000 euro, và một điều khoản phá vỡ hợp đồng lên đến 45 triệu.

Manchester City[sửa | sửa mã nguồn]

Sau một màu giải thành công với Benfica, anh đã gia nhập Manchester City mùa giải 0969756783 và trở thành thủ môn đắt giá nhất thế giới với phí chuyển nhượng 35 triệu bảng, hơn kỷ lục cũ do Gianluigi Buffon lập được 2 triệu bảng.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 29 tháng 5 năm 2021[1]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Khác Tổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Ribeirão 2011–12 Second Division 2901000300
Rio Ave 2012–13 Primeira Liga 20203070
2013–14 1807030280
2014–15 17050402000280
Tổng cộng 3701401002000630
Benfica B 2015–16 Segunda Liga 4040
Benfica 2015–16 Primeira Liga 10000503000180
2016–17 27030305000380
Tổng cộng 37030808000560
Manchester City 2017–18 Premier League 360000090450
2018–19 380601010000550
2019–20 35010008000440
2020–21 3600000120470
Tổng cộng 14507010390001910
Tổng cộng sự nghiệp 2420250190470003350

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 10 tháng 10 năm 2021
Brasil
NămTrậnBàn
201710
201820
201980
202160
Tổng cộng170

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Rio Ave

  • Taça de Portugal á quân: 2013–14[2]
  • Taça da Liga á quân: 2013–14[2]

Benfica

[external_link offset=2]

  • Primeira Liga: 2015–16, 2016–17[2]
  • Taça de Portugal: 2016–17[2]
  • Taça da Liga: 2015–16[2]

Manchester City

  • Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21[3]
  • FA Cup: 2018–19[4]
  • EFL Cup: 2017–18,[5] 2018–19,[6] 2019–20,[7] 2020–21[8]
  • FA Community Shield: 2018,[9] 2019[10]

Đọi tuyển Brazil

  • Copa América: 2019[11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Benfica official profile (tiếng Bồ Đào Nha)

[external_footer]

Xổ số miền Bắc