50 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH TIN HỌC MÀ BẠN CẦN BIẾT

tiếng anh chuyên ngành tin họctiếng anh chuyên ngành tin họctiếng anh chuyên ngành tin học

Từ vựng – yếu tố không thể thiếu khi học tiếng Anh

11. E-commerce: thương mại điện tử

12. E-mail: thư điện tử

13. FAQ: viết tắt của cụm từ Frequently Asked Questions dịch nôm na là các câu hỏi thường gặp, nó đưa ra những câu hỏi phổ biến nhất mà người dùng thường gặp sau đó có phần giải đáp cho các câu hỏi

14. Firewall: trong ngành mạng máy tính, bức tường lửa (tiếng Anh: firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người dùng mạng Internet truy cập các thông tin không mong muốn hoặc/và ngăn chặn người dùng từ bên ngoài truy nhập các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ.

15. Font: phông

16. Hardware: phần cứng

17. Homepage: trang chủ

18. LAN: viết tắt của Local Area Network tạm dịch là mạng máy tính nội bộ, giao tiếp này cho phép các máy tính kết nối với nhau để cùng làm việc và chia sẻ dữ liệu.

19. Login: đăng nhập

20. Backup dữ liệu là sao chép các dữ liệu trong máy tính (hoặc tablet, smartphone…) của bạn và lưu trữ nó ở một nơi khác, phòng khi máy tính của bạn gặp vấn đề như hỏng ổ cứng, bị nhiễm virus nặng, bị mất máy…

Từ vựng không thể thiếu khi học tiếng AnhTừ vựng không thể thiếu khi học tiếng AnhTừ vựng không thể thiếu khi học tiếng Anh

21. HTML: (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là “Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản”) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web.

22. Format: sự định dạng các vùng ghi dữ liệu của ổ đĩa cứng. Tuỳ theo từng yêu cầu mà có thể thực hiện sự định dạng này ở các thể loại cấp thấp hay sự định dạng thông thường. Format cấp thấp (LLF – low-level format) là sự định dạng lại các track, sector, cylinder.

23. URL: đường link dẫn đến địa chỉ trang web

24. RAM: RAM (viết tắt từ Random Access Memory trong tiếng Anh) là một loại bộ nhớ khả biến cho phép truy xuất đọc-ghi ngẫu nhiên đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ ô nhớ. Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi (tiếng Anh: Read-Only Memory) là loại bộ nhớ không khả biến dùng trong các máy tính hay hệ thống điều khiển, mà trong vận hành bình thường của hệ thống thì dữ liệu chỉ được đọc ra mà không được phép ghi vào.khi mất nguồn điện cung cấp.

25. ROM: (tiếng Anh: Read-Only Memory) là loại bộ nhớ không khả biến dùng trong các máy tính hay hệ thống điều khiển, mà trong vận hành bình thường của hệ thống thì dữ liệu chỉ được đọc ra mà không được phép ghi vào.

26. WAN: Mạng diện rộng WAN (wide area network) là mạng dữ liệu được thiết kế để kết nối giữa các mạng đô thị (mạng MAN) giữa các khu vực địa lý cách xa nhau.

27. Source Code: Mã nguồn

28. Network Administrators: người quản trị thiên về phần cứng là nhiều, họ có hiểu biết về phần vật lý và nguyên lý hoạt động của hệ thống

29. Computer System Administrators: là người thiên về phần mềm và quản lý bằng phần mềm, sử dụng các dịch vụ để quản lý mạng

30. DNS: Là từ viết tắt của “Domain Name System” (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.

thăng tiến hơn trong công việcthăng tiến hơn trong công việcthăng tiến hơn trong công việc

31. Vulnerability: Là một vùng, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu được phát hiện ra, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật của hệ thống mà để lại cho hệ thống các điểm dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng các vấn đề khác. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability để tấn công vào hệ thống.

32. Domain: Là tên miền của một website nào đó

33. Web Developers: Những người phát triển web

34. Spread sheet: bảng tính

35. Software piracy: vi phạm bản quyền phần mềm

36. CPU: Central Processing Unit – bộ xử lý trung tâm

37. Registered trademark: Thương hiệu đã đăng ký bảo hộ

38. Malware: phần mềm độc hại

39. Cloud computing: Điện toán đám mây hay Cloud Computing là mô hình điện toán cho phép truy cập qua mạng để lựa chọn và sử dụng tài nguyên tính toán theo nhu cầu một cách thuận tiện và nhanh chóng, đồng thời cho phép kết thúc sử dụng dịch vụ, giải phóng tài nguyên dễ dàng, giảm thiểu các giao tiếp với nhà cung cấp

40. Internet service providers: nhà cung cấp dịch vụ Internet

từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tin họctừ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tin họctừ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tin học

41. OCR – Optical Character Recognition: Nhận dạng ký tự quang học. Nhận dạng ký tự quang học (tiếng Anh: Optical Character Recognition, viết tắt là OCR), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ đánh máy (thường được quét bằng máy scanner) thành các văn bản tài liệu.

42. Parallel port: cổng song song

43. Shell: Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống.

44. Whois: là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..)

45. QWERTY: kiểu bố cục bàn phím phổ biến nhất trên các bàn phím máy tính và máy đánh chữ tiếng Anh.

46. Windows: tên của một hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều hành, mỗi trong số đó phục vụ một phần nhất định của ngành công nghiệp máy tính.

47. World Wide Web, WWW, the Web: mạng lưới thông tin toàn cầu

48. WYSIWIG: (viết tắt của What You See Is What You Get trong tiếng Anh), thường được dịch là “thấy là lấy được” và hiểu như là “Giao diện tương tác tức thời – mắt thấy tay làm”, thường được dùng trong các chương trình ứng dụng văn phòng, các chương trình biên soạn, thiết kế web…

49. Anti-virus software: phần mềm diệt virus

50. Backup: bản sao lưu

Học từ vựng tốt sẽ giúp bạn phát triển sự nghiệpHọc từ vựng tốt sẽ giúp bạn phát triển sự nghiệpHọc từ vựng tốt sẽ giúp bạn phát triển sự nghiệp

Đó là một số từ vựng tiếng Anh cơ bản chuyên ngành Tin học mà bạn cần phải biết để có thể bắt đầu quá trình học tiếng Anh chuyên ngành của mình một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra nếu bạn không có thời gian đến các lớp học tiếng Anh thì bạn có thể tìm đến các khóa học tiếng Anh cho người mới bắt đầu online để có thể tiết kiệm thời gian.

QTS English – Chương trình học Tiếng Anh online thế hệ mới với giáo trình và bằng cấp do chính phủ Úc cấp cùng đội ngũ giảng viên đại học bản xứ và các Tutor luôn giám sát, đôn đốc việc học sẽ giúp bạn cải thiện trình độ anh văn một cách hoàn hảo nhất, hơn hết bạn có thể học ở mọi lúc mọi nơi suốt 24/ 24 tùy theo khả năng của mình. Đến với QTS English bạn sẽ không còn phải lo lắng gì về chất lượng đào tạo cũng như thời gian học nữa.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được nhận thêm nhiều ưu đãi từ QTS English ngay hôm nay.

Sharing is caring!

shares


Xổ số miền Bắc