50+ tính từ dài trong tiếng Anh phổ biến nhất – TuhocPTE

Các bạn đã biết về tính từ dài trong tiếng Anh chưa. Thế nào là tính từ dài trong tiếng Anh. Đừng lo vì TuhocPTE.vn sẽ giúp bạn nhận biết được những tính từ dài và áp dụng vào các bài tập so sánh. 

Định nghĩa tính từ dài trong tiếng Anh 

Tính từ dài được hiểu là những tính từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng vẫn có một số trường hợp các tính từ có hai âm tiết không được xem là tính từ dài mà chúng là tính từ ngắn đặc biệt.

Ví dụ: Ugly, exciting, comfortable là tính từ dài.

Cách sử dụng tính từ dài trong tiếng Anh

Tính từ dài ngoài việc dùng để mô tả tính chất, đặc điểm như các tính từ thông thường thì chúng còn có thể được dùng trong các câu so sánh sau đây:

Cách sử dụng tính từ dàiCách sử dụng tính từ dài

So sánh ngang bằng

Công thức: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.

Ví dụ: Jenny’s room is as comfortable as Lisa’s room. (Phòng của Jenny thoải mái như phòng của Lisa).

So sánh hơn

Công thức: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Vị trí: Đứng sau more, trước than.

Ví dụ:

  • Nam’s pen is more expensive than Long’s pen. (Cái bút của Nam đắt hơn cái bút của Long).
  • Mina are more beautiful than her sister. (Mina xinh hơn chị gái cô ấy).

So sánh nhất

Công thức: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun

Vị trí: Đứng sau the most.

Ví dụ:

  • Lisa is the most hard – Working staff in my team. (Lisa là nhân viên chăm chỉ làm việc nhất trong nhóm tôi).
  • Mike is the most intelligent student in his class. (Mike là học sinh thông minh nhất lớp anh ấy.)

Xem thêm: So sánh càng càng

50 tính từ dài trong tiếng Anh mà bạn rất dễ gặp phải

Tính từNghĩa Different Khác Important Quan trọng Popular Phổ biến Difficult Khó khăn Intelligent Thông minh Interesting Thú vị Helpful Hữu ích Competitive Cạnh tranh Serious Nghiêm trọng Accurate Chính xác Dangerous Nguy hiểm Efficient Hiệu quả Powerful Quyền lực, mạnh mẽ Specific Rõ ràng, đặc trưng Similar Tương tự Healthy Khỏe mạnh Successful Thành công Wonderful Tuyệt vời Economical Tiết kiệm Emotional Thuộc về cảm xúc Historical Tình lịch sử International Quốc tế PleasantHài lòng Beautiful Xinh đẹp ExpensiveĐắt SatisfactoryĐạt yêu cầu CommonChung VariousKhác nhauAvailableSẵn cóEmotionalThuộc cảm xúcAdditionalThêm vàoHistoricalTính lịch sửActualThực tếStrongNạnh mẽPoliticalChính trịSimilarTương tự

Định nghĩa tính từ ngắn

Tính từ ngắn chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết và chữ cuối cùng của âm tiết thứ hai kết thúc là “y”, “le’,”ow’, “er”, và “et”.

Ví dụ:

  • Short – /ʃɔːrt/: Ngắn
  • Sweet – /swiːt/: Ngọt
  • Clever – /ˈklev.ɚ/: Khéo léo, khôn khéo

Cách Sử dụng tính từ ngắn

So sánh hơn kém

Ta chỉ cần thêm ”er” vào chữ cuối cùng của tính từ đó. 

So sánh nhất 

Thêm “est” vào chữ cuối cùng của tính từ đó.

Ví dụ:

  • Sharp – sharper – the sharpest
  • Light – lighter – the lightest

Thêm “r” khi tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm ”e” trong câu so sánh hơn hoặc thêm “st” trong câu so sánh nhất.

Ví dụ:

  • Nice – nicer – the nicest
  • Close – closer – the closest

Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” và  thêm “ier” trong câu so sánh hơn, và thêm ‘iest” trong câu so sánh nhất.

Ví dụ:

  • Happy – happier – the happiestt
  • Easy – easier – the easiest

Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm “er” hoặc “ iest”.

Ví dụ:

  • Hot – hotter – the hottest
  • Big – bigger – the biggest

Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một số trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài

Trường hợp đặc biệtTrường hợp đặc biệt

Trường hợp đặc biệt

Có những tính từ ngắn kết thúc bằng “ed” thì dùng công thức của tính từ dài là “more” và “the most” để so sánh.

Ví dụ:

  • Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
  • Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng

Ngược lại với trường hợp trên thì ở trường hợp này một số tính từ vừa được xem là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài khi tận cùng là “le”,”ow”, “er”, và “et” thì có thể vừa thêm “er”, “iest” vào sau tính từ hoặc thêm “more”, “the most” vào trước nó.

Ví dụ:

  • Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
  • Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc

Tính từ bất quy tắc

Tương tự như động từ bất quy tắc thì tính từ cũng có tính từ bất quy tắc. Đó là những tính từ đặc biệt có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không tuân theo nguyên tắc chung của tính từ.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập so sánh kép có đáp áp chi tiết

Bài tập về tính từ dài trong tiếng Anh

Bài tập 1. Hãy phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

IntelligentCrazyEasyInterestingHeavySweetImportantQuietEconomical SimpleHappyAttractive

Bài tập 2. Chia tính từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống

  1. John’s house is than that house. (comfortable/pleasant).
  2. Vegetable is (important) than meat. (the most important, more important).
  3. Mike’s document is very for this project and Mr Bean couldn’t have done it this well without it. (common/helpful/satisfactory).
  4. Lisa thinks Art is the most subject. (successful/competitive/interesting).
  5. Penny’s dress is ……………… (beautiful) than Lisa’s dress. (beautiful/more beautiful/ the most beautiful).

Đáp án

Bài tập 1

  • Tính từ ngắn: Crazy, easy, heavy, sweet, quite, simple, happy
  • Tính từ dài: Intelligent, interesting, important, attractive, economical

Bài tập 2

  • 1. Comfortable
  • 2. More important
  • 3. Helpful
  • 4. Interesting
  • 5. More beautiful

Bài viết trên TuhocPTE.vn đã chia sẻ cho bạn thế nào là tính từ dài trong tiếng Anh mong rằng giờ đây bạn đã có thể phân biệt được tính từ dài và tính từ ngắn. TuhocPTE.vn chúc bạn may mắn!

Xổ số miền Bắc