Bài tập nhóm: Văn hóa nhận thức

  1. ĐẠ I HỌ

    C QUỐ C GIA HÀ NỘ I

    TRƯỜ NG ĐẠ I HỌ C NGOẠ I NGỮ

    VĂN HÓA NHẬ N THỨ C

    Cơ sở văn hóa 6 – Nhóm 4

  2. VĂN HÓA NHẬ

    N THỨ C

    I Nhận thức về vũ trụ
    Tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ

    Triết lý về cấu trúc không gian

    Triết lý về cấu trúc thời gian

    II Nhận thức về con người
    Nhận thức về con người tự nhiên
    Cách nhìn cổ truyền về con người xã hội
    Nhóm 4

  3. NHẬ N THỨ

    C VỀ VŨ TRỤ

    Nhóm 4

  4. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    A – Bả n chấ t và khái niệ m:
     Dân tộc nào cũng có những cặp đối lập: “đực –
    cái”, “nóng – lạnh”, “cao – thấp”,…
     Người nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp
    lúa nước, quan tâm đến sự sinh sôi nảy nở của hoa
    màu và con ngườ i với hai cặp đối lập Mẹ – Cha &
    Đấ t – Trờ i (đất đồng nhất với mẹ, trời đồng nhất
    với cha).

    Sự khái quát hóa đầ u tiên về
    triế t lý âm dươ ng

  5. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    A – Bả n chấ t và khái niệ m:
     Từ hai cặp đối lập gốc hình thành nên vô số
    các cặp đối lập khác:
    ÂM DƯƠ NG

    MẸ – CHA ĐẤ T – TRỜ I
    Mềm – Cứng (rắn) Thấp – Cao
    (dẻo) Lạnh – Nóng
    Chậm – Nhanh Mùa đông – Mùa hạ
    Tĩnh – Động Đêm – Ngày

  6. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    B – Hai quy luậ t củ a triế t lý âm dươ ng:

    Quy luậ t về Thành tố

    Triế t lý âm dươ ng có
    hai quy luậ t cơ bả n
    Quy luậ t về Quan hệ

  7. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    B – Hai quy luậ t củ a triế t lý âm dươ ng:
    a) Quy luậ t về thành tố :
    Không có gì hoàn toàn âm hoặ c hoàn toàn dươ ng,
    trong dươ ng có âm và trong âm có dươ ng

    Trong lòng
    đấ t (âm)
    chứ a cái
    nóng
    (dươ ng)

  8. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    B – Hai quy luậ t củ a triế t lý âm dươ ng:
    a) Quy luậ t về thành tố :
    Muốn xác định tính âm dương của một vật
    phải xác định:
     Đối tượng so sánh
     Cơ sở so sánh

  9. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    B – Hai quy luậ t củ a triế t lý âm dươ ng:
    a) Quy luậ t về quan hệ :
    Âm – dươ ng luôn gắ n bó mậ t thiế t vớ i nhau,
    chuyể n hóa cho nhau: âm cự c sinh dươ ng, dươ ng
    cự c sinh âm.

  10. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    C – Triế t lý âm dươ ng và tính cách
    ngườ i Việ t
     Triết lý âm dương tạo nên ở người ĐNÁ cổ
    đại quan niệm lưỡ ng phân lưỡ ng hợ p.
     Ở người Việt, tư duy này bộc lộ qua khuynh
    hướ ng cặ p đôi ở khắp nơi.
     Lối tư duy âm dương tạo ra ở người Việt:
    Triế t lý số ng Khả năng thích nghi cao
    quân bình (linh hoạ t, lạ c quan)

  11. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    D – Hai hướ ng phát triể n củ a triế t lý
    âm dươ ng:
     Hướ ng 1 gọi âm dương là Lưỡ ng nghi đã tạo
    nên những mô hình vũ trụ với các thành tố
    chẵ n (Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi sinh tứ
    tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát quái biến hóa vô
    cùng)
     Hướ ng 2 tạo nên những mô hình vũ trụ bí ẩn
    với các thành tố lẻ (2 sinh 3 – Tam tài, 3 sinh 5 –
    Ngũ hành)

  12. 1. Tư tưởng

    xuất phát về bản
    chất vũ trụ: Triết lý âm dương
    D – Hai hướ ng phát triể n củ a triế t lý
    âm dươ ng:

    Sự phát triể n củ a triế t lý âm dươ ng

  13. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    A – Tam tài:
     Tam tài: là mô hình nhìn vũ trụ gồm 3 yếu tố
    (tam=3, tài=ghép)
     Ví dụ:

  14. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    B – Đặ c trư ng khái quát củ a Ngũ hành:
     Được tạo ra từ việc kết hợp hai bộ tam tài
    “Thủy-Hỏa-Thổ” & “Mộc-Kim-Thổ” (chung yếu
    tố Thổ) đã tạo ra bộ năm với nhiều mối quan hệ
    đa dạng hơn.

  15. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    B – Đặ c trư ng khái quát củ a Ngũ hành:
     Được tạo ra từ việc kết hợp hai bộ tam tài
    “Thủy-Hỏa-Thổ” & “Mộc-Kim-Thổ” (chung yếu
    tố Thổ) đã tạo ra bộ năm với nhiều mối quan hệ
    đa dạng hơn.
     Mức độ trừu tượng hóa cao: ngũ hành không
    phải 5 yế u tố mà là 5 loại vậ n độ ng (“thủy”,
    “hỏa” không nhất thiết là “nước”, “lửa” mà còn là
    nhiều thứ khác)

  16. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    C – Hà Đồ – cơ sở củ a Ngũ hành:
    a) Hà Đồ là gì?
     Hà đồ là một hệ thống gồm những nhóm chấm
    đen hoặc trắng được sắp xếp theo những cách
    thức nhất định.
     Những nhóm chấm
    vạch là kí hiệu của 10
    số tự nhiên từ 1 đến
    10,triết lý âm dương đã
    xuất hiện:chấm trắng-
    số dương(số lẻ),chấm
    đen-số âm(số chẵn)

  17. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    C – Hà Đồ – cơ sở củ a Ngũ hành:
    b) Hà Đồ là sả n phẩ m triế t lý sâu sắ c củ a tư duy
    tổ ng hợ p:
     Là sự tổ ng hợ p giữ a số
    họ c và hình họ c:
    10 con số được chia
    thành 5 nhóm, mỗi
    nhóm có 1 số âm và 1
    số dương, gắn với
    một phương: bắc –
    nam –đông – tây,
    trung tâm là con

  18. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    C – Hà Đồ – cơ sở củ a Ngũ hành:
    b) Hà Đồ là sả n phẩ m triế t lý sâu sắ c củ a tư duy
    tổ ng hợ p:
     Là sự tổ ng hợ p cuộ c đờ i
    các con số vớ i cuộ c số ng
    con ngườ i:
     Vòng trong: các số nhỏ từ
    1-5 (số sinh)
     Vòng ngoài: các số lớn từ
    6-10 (số thành)
    => Cũng như con ngườ i, mớ i sinh ra còn quẩ n
    quanh trong nhà, khi trưở ng thành mớ i ra xã

  19. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    C – Hà Đồ – cơ sở củ a Ngũ hành:
    b) Hà Đồ là sả n phẩ m triế t lý sâu sắ c củ a tư duy
    tổ ng hợ p:
     Là một thứ triế t lý
    uyên thâm về các con
    số :
     Mỗi nhóm số có một
    chẵn một lẻ (một âm
    một dương)
     Một nhỏ một lớn
    (một sinh một thành)

  20. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    C – Hà Đồ – cơ sở củ a Ngũ hành:
    b) Hà Đồ là sả n phẩ m triế t lý sâu sắ c củ a tư duy
    tổ ng hợ p:
     Là một thứ triế t lý
    uyên thâm về các con
    số :
     Số 5 ở trung tâm của
    trung tâm, gọi là số
    “tham thiên lưỡ ng
    đị a” (3 trời 2 đất = 3
    dương 2 âm)

  21. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    D – Ngũ hành theo Hà Đồ
     Mỗi nhóm số Hà đồ
    tiếp nhận 1 hành tương
    ứng với thứ tự bện hình.
     Sắp xếp các hành theo
    phương cho thấy rõ
    nguồ n gố c nông nghiệ p
    củ a ngũ hành.
    => Thứ tự các hành : Thủy
    – hỏa – mộc – kim – thổ

  22. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    D – Ngũ hành theo Hà Đồ
     Các hành có quan hệ tươ ng sinh (Âm dương
    chuyển hóa):  Thủ y sinh mộ c (nước giúp cây
    tươi tốt)
     Mộ c sinh hỏ a (gỗ làm nhiên liệu
    cho lửa cháy)
     Hỏ a sinh thổ (lửa đốt thành tro
    làm đất màu mỡ)
     Thổ sinh kim (lòng đất sinh ra
    kim loại)
     Kim sinh thủ y (kim loại nóng
    chảy trở về thể lỏng)

  23. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    D – Ngũ hành theo Hà Đồ
     Các hành có quan hệ tươ ng sinh (Âm dương
    chuyển hóa):

    Bánh chư ng – Biể u tượ ng
    củ a Ngũ hành tươ ng sinh

  24. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    D – Ngũ hành theo Hà Đồ
     Các hành còn có quan hệ tươ ng khắ c:
     Thủ y khắ c hỏ a (nước dập lửa)
     Hỏ a khắ c kim (lửa nung chảy
    kim loại)
     Kim khắ c mộ c (dao chặt cây)
     Mộ c khắ c thổ (cây hút chất
    màu của đất)
     Thổ khắ c thủ y (đê ngăn nước)

  25. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    D – Ngũ hành theo Hà Đồ
     Ưu điểm của Ngũ hành:
     Có số lượng thành tố vừa phải.
     Có số lượng thành tố lẻ (bao quát được
    trung tâm).
     Có số lượng mối quan hệ tối đa.

  26. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    E – Ứ ng dụ ng củ a Ngũ Hành:
    a) Màu biể u & vậ t biể u:
     Màu biể u:
     Đen-Thủy >< Đỏ-Hỏa
     Xanh-Mộc><Trắng-Kim
     Vàng-Thổ (ở trung ương)
     Vậ t biể u:
    Thủy – Rùa Hỏa – Chim
    Mộc – Rồng Kim – Hổ
    Thổ – Người

  27. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    E – Ứ ng dụ ng củ a Ngũ Hành:
    b) Truyề n thố ng văn hóa dân gian:
     Người Việt trị tà bằng bùa
    ngũ sắc, tranh dân gian ngũ hổ. Cờ ngũ sắ c
    Ở các lễ hội sử dụng những
    lá cờ 5 màu theo ngũ hành.
     Không gian vũ trụ đối với
    người Việt là 5 phương: Ngũ
    phương chi thần, Ngũ đạo chi Tranh ngũ hổ
    thần, Chín hướng, Ngũ hành
    sơn…

  28. 2. Cấu trúc

    không gian vũ trụ:
    Mô hình Tam tài – Ngũ hành
    E – Ứ ng dụ ng củ a Ngũ Hành:
    c) Bùa bát quái:
    Người phương Bắc dùng
    bát quái làm bùa, trang
    trí nhà cửa theo phong
    thủy…

    Bùa bát quái

  29. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    A – Lị ch và lị ch âm dươ ng:
    Có 3 loại lịch cơ bản:
     Lị ch thuầ n dươ ng:
     Phát sinh từ vùng
    văn hóa Ai Cập
    khoảng 3000 năm
    TCN
     Dựa trên chu kỳ
    biểu kiến của mặt trời,
    mỗi chu kỳ (1 năm) có

  30. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    A – Lị ch và lị ch âm dươ ng:
    Có 3 loại lịch cơ bản:
     Lị ch thuầ n âm:
     Phát sinh từ
    vùng văn hóa
    Lưỡng Hà
     Dựa trên sự tuần
    hoàn của mặt trăng,
    mỗi chu kỳ (1 tháng) có 29,5 ngày; mỗi năm có
    354 ngày

  31. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    A – Lị ch và lị ch âm dươ ng:
    Có 3 loại lịch cơ bản:
     Lị ch âm dươ ng:
     Là sản phẩm
    của lối tư duy
    tổng hợp
     Kết hợp cả chu
    kỳ mặt trăng, mặt
    trời

  32. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    A – Lị ch và lị ch âm dươ ng:
    Có 3 loại lịch cơ bản:
     Lị ch âm dươ ng:
     Định các ngày trong tháng theo mặt trăng
     Định các tháng trong năm theo mặt trời
     Mỗi năm theo mặt trời dài hơn 12 tháng,
    mặt trăng là 11 ngày nên cứ sau gần 3 năm
    phải điều chỉnh cho 2 chu kỳ phù hợp với
    nhau (đặt tháng nhuận)

  33. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    B – Hệ đế m can chi:
     Để định thứ tự và gọi tên các đơn vị thời gian,
    người xưa dùng một hệ đếm gọi là can chi, gồm
    hai hệ nhỏ là hệ can và hệ chi

  34. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    B – Hệ đế m can chi:
     Hệ can (thập can, thiên can):
     Gồm 10 yếu tố (Giáp,
    Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ,
    Canh, Tân, Nhâm, Quý)
     Xây dựng trên cơ sở
    5 hành phối hợp với âm
    dương
     Sự tương ứng hành – can sử dụng rộng rãi
    hiện nay là do người Trung Hoa, có từ đời Hán.

  35. 3. Triết lý

    về cấu trúc thời gian
    B – Hệ đế m can chi:
     Hệ chi (thân nhi chi, địa chi):
     Gồm 12 yếu tố (Tí, Sửu,
    Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ,
    Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi)
     Gồm 6 cặp âm dương
    cũng do Ngũ hành biến hóa
    (hành thổ phân biệt thành âm
    thổ và dương thổ cộng với 4
    hành Thủy – Hỏa – Mộc – Kim
    thành 6)

  36. NHẬ N THỨ

    C VỀ CON NGƯỜ I

    Nhóm 4

  37. 1. Nhận thức

    về con
    người tự nhiên
     Vũ trụ cấu trúc theo Ngũ hành, con người cũng
    thế: 5 tạng, 5 hiểu: 5 giác quan, 5 chất nên cơ thể
    đều hoạt động theo nguyên lí ngũ hành.
    STT Lĩnh Vự c THUỶ HOẢ MỘ C KIM THỔ
    1 Số Hà Đồ 1 2 3 4 5
    2 Hành được sinh Mộc Thổ Hoả Thuỷ Kim
    3 Hành bị khắc Hoả Kim Thổ Mộc Thuỷ
    4 Ngũ tạng Thận Tâm Can Phế Tì
    5 Ngũ phủ Bàng quang Tiểu tràng Đởm Đại Vị
    tràng
    6 Ngũ quan Tai Lưỡi Mắt Mũi Miệng
    7 Ngũ chất Xương tuỷ Huyết Gân Da lông Thịt
    Ngang: các yế u mạchcùng loạ i
    tố
    Dọ c: các

  38. 1. Nhận thức

    về con
    người tự nhiên
     Y học Việt Nam cho rằng: mọi bệnh tật đều do
    mất quân bình âm dương mà ra; trong con
    người, quan trọng nhất là trụ c Tâm – Thậ n và
    Thậ n là trung tâm.

    “Bách bệ nh đề u ở tạ ng
    thậ n” – Hải Thượng
    Lãn Ông Lê Hữu Trác

  39. 2. Cách nhìn

    cổ truyền
    về con người xã hội
     Từ sự gắn bó mật thiết của con người nông
    nghiệp với thiên nhiên, tư tưởng “thiên đị a vạ n
    vậ t nhấ t thể ”, người xưa đã áp dụng các mô hình
    nhận thức về vũ trụ để lí giải lĩnh vực con người
    xã hội:
     Mọi vật trong
    vũ trụ, các bộ phận
    trên cơ thể, mỗi cá
    nhân trong xã hội
    đều có thể được
    đặc trưng bởi 1
    trong 5 hành.

  40. 2. Cách nhìn

    cổ truyền
    về con người xã hội
     Từ sự gắn bó mật thiết của con người nông
    nghiệp với thiên nhiên, tư tưởng “thiên đị a vạ n
    vậ t nhấ t thể ”, người xưa đã áp dụng các mô hình
    nhận thức về vũ trụ để lí giải lĩnh vực con người
    xã hội:
     Dựa vào can chi,
    Ngũ hành là thuật
    xem Tử vi – lối
    đoán số khá thịnh
    hành ở Việt Nam.

  41. 2. Cách nhìn

    cổ truyền
    về con người xã hội
     Ngày nay, dự đoán học và dự đoán xã hội ngày
    trở thành mối quan tâm của các nhà khoa học
    thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Xây dự ng
    Để đưa ra các dự đoán đúng phải: đượ c các mô
    hình đúng
    Con ngườ i tồ n tạ i trong không
    gian, thờ i gian; thừ a hưở ng các Phả i có đầ y
    tính cách, đặ c điể m di truyề n đủ dữ kiệ n

    Cách đoán số thị nh hành nhấ t là
    tử vi vẫ n còn nhiề u khiế m
    khuyế t

  42. 2. Cách nhìn

    cổ truyền
    về con người xã hội
     Lấy con ngườ i là trung tâm để xem xét đánh
    giá tự nhiên, con người là trung tâm vũ trụ.
     Thể hiện ở việc: Dùng kích cỡ củ a chính mình
    để đo đạ c tự nhiên và vũ trụ (đo chiều dài bằng
    “thướ c”, 1 thước = 2 gang tay;…)
    => Lố i tư duy linh
    hoạ t, chủ quan,
    tươ ng đố i; khác
    với phương Tây
    (máy móc, khách
    quan, tuyệt đối)

  43. Nhữ ng ngườ

    i thự c hiệ n:
     Nguyễn Khánh Linh
     Nguyễn Thị An
     Lê Thị Huyền Trang
     Bùi Anh Tú
     Kiều Thị Xuân
    Quỳnh
     Phạm Hạnh Dung

Xổ số miền Bắc