Cac dang so sanh dac biet trong tieng anh – VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn – Studocu

VnDoc –

Tải tài liệu, văn bản pháp

l

uật

,

bi

u

mẫu

mi

n

phí

Các dạng so sánh đặc biệt tr

ong tiếng

Anh

Để giúp

các bạn

nắm rõ

hơn

về cấu

trúc so

sánh, trong

bài viết này

, VnDoc xin g

iới thiệu

một số

dạng so sánh đặc biệt tr

ong tiếng

Anh có thể bạn chưa biết. Mời các bạn tham khảo.

1. So sánh bội số

a. So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twic

e), gấp ba (three times),…

b.

Không

đư

ợc

sử

dụng

so

sánh

hơn

kém

sử

dụng

so

sánh

bằng,

khi

so

sánh

phải

xác

đ

ịnh

danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng c

ó many/much.

Ví dụ:

This encyclopedia costs

twice

as much as the other one.

Jer

ome has

half

as many r

ecor

ds now as I had last year

.

At the clambake last week, Fr

ed ate

three times

as many oysters as Bo

b.

c.

Các

lố

i

nói:

twice

that

many/twice

that

much

=

gấp

đôi

ngần

ấy…

chỉ

được

dùng

tr

ong

văn

nói, không được dùng tr

ong văn viết.

Ví dụ:

W

e

have

expected

80

people

at

that

rally

,

but

twice

that

many

showed

u

p.

(

twice

as

many

as

that number).

2. So sánh kép

a. Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càn

g…

b.

Các

tính

từ

hoặc

trạng

từ

so

sánh

phải

đứng

đầu

câu,

trước

chúng

phải

The.

Dùng

một

tr

ong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:

Mẫu 1: Th

e + comparative + S +

V + th

e + comparative + S + V

.

Ví dụ:

The hotter

it is,

the more

miserable I feel. (T

rời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu).

The

sooner

you

take

your

medicine,

the

better

you

will

feel.

(Anh

càng

uống

thuốc

sớm

bao

nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiê

u).

The

bigger

they

ar

e,

the

fa

ster

they

fall.

(Chúng

càng

to

bao

n

hiêu

thì

càng

rơi

nhanh

b

ấy

nhiêu).

Mẫu 2: Th

e mor

e + S + V

+ the + comparative + S +

V

.

Ví dụ:

The more

you study

,

the smarter

you will become. (Càng học, anh càng thông minh hơn).

The

m

ore

I

look

into

your

eyes,

the

more

I

love

you.

(Càng

nhìn

vào

mắt

em,

anh

càng

yêu

em

hơn).

c. Sau

The more ở vế thứ nhất có thể thêm

that nhưng không mẫu câu này không phổ biến:

Ví dụ:

The more

(that) you study

,

the smarter

you will become.

d. T

rong trường hợp nếu cả hai v

ế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi:

Xổ số miền Bắc