Cập nhật về tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư trên thế giới và ở Việt Nam năm 2018

Đông Phi

112,4

11,56

150,7

15,20

87,0

8,89

107,6

11,40

Trung Phi

101,8

10,62

109,2

11,23

79,5

8,01

80,9

8,66

Bắc Phi

138,9

14,69

137,3

13,94

102,1

10,64

76,9

8,22

Nam Phi

230,5

22,35

196,1

18,54

142,4

13,54

98,3

9,84

Tây Phi

95,6

10,10

122,0

12,72

72,1

7,36

83,6

9,14

Caribbean

213,1

22,41

182,9

18,28

117,4

11,69

89,5

9,29

Trung Mỹ

139,3

14,53

149,7

14,90

67,4

6,83

64,2

6,89

Nam Mỹ

220,0

22,40

195,2

19,12

107,3

10,79

81,1

8,43

Bắc Mỹ

387,6

36,25

322,1

30,31

104,2

10,82

80,7

8,58

Đông Á

238,4

24,23

192,0

18,91

159,6

16,36

89,7

9,35

Đông Á (trừ Trung Quốc)

293,8

29,14

237,8

22,21

116,9

11,33

64,2

6,19

Trung Quốc

223,0

23,00

182,6

18,29

166,6

17,26

95,2

10,03

Đông Nam Á

156,1

16,33

142,5

14,52

113,8

11,95

79,7

8,57

Nam Á

97,5

10,57

95,9

10,02

70,9

7,84

60,6

6,62

Nam Á (trừ Ấn Độ)

117,6

12,59

111,0

11,54

84,4

9,20

68,7

7,49

Ấn Độ

89,8

9,81

90,0

9,42

65,8

7,34

57,5

6,28

Tây Á

190,1

19,94

154,6

15,55

120,5

12,75

74,3

7,81

Đông Âu

280,1

29,43

216,5

21,98

171,0

18,83

92,0

10,16

Bắc Âu

344,6

33,07

295,0

28,01

118,4

11,58

88,7

9,14

Nam Âu

319,5

31,78

247,0

23,72

131,5

13,53

76,2

7,91

Tây Âu

363,5

34,94

292,1

27,73

130,0

13,28

84,4

8,82

Australia/New Zealand

571,2

49,06

362,2

33,28

109,8

10,75

78,4

8,07

Melanesia

197,3

20,76

203,6

19,78

133,3

13,94

120,7

12,48

Micronesia/Polynesia

224,0

24,17

184,9

19,07

142,8

15,06

95,2

10,22

HDI thấp

101,6

10,52

128,4

13,02

78,2

7,92

91,1

9,66

HDI trung bình

114,2

12,30

112,8

11,67

83,4

9,08

68,6

7,42

HDI cao

214,6

22,23

178,3

17,87

147,7

15,47

87,8

9,35

HDI rất cao

335,1

32,72

269,5

25,91

124,2

12,74

80,9

8,45

Thế giới

218,6

22,41

182,6

18,25

122,7

12,71

83,1

8,70

Xổ số miền Bắc