Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Anh – IELTS MINDX

Định nghĩa cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Khái niệm

Cấu trúc so sánh là một trong số các ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên được sử dụng nhất. Nó được dùng trong câu để thể hiện sự so sánh thông thường ngoài ra cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.

Ví dụ

She’s beautiful like a model, but my wife is prettier than a model – Cô ấy đẹp như người mẫu, nhưng vợ tôi còn đẹp hơn người mẫu

Các trạng từ, tính từ

Ngoài ra khi học cấu trúc so sánh bạn cần phân biệt được các trạng từ tính từ ngắn và dài. Bởi khi sử dụng các từ loại này sẽ có cách chia khác nhau.

Tính từ dài và tính từ ngắn

Tính từ ngắn là các tính từ chỉ có một âm tiết như short, good, bad…. Hay tính từ có hai âm tiết nhưng có kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et. Ví dụ như clever, sweet… Còn tính từ có 3 âm tiết trở lên thì được chia vào nhóm tính từ dài.

Trạng từ dài và trạng từ ngắn

Trạng từ ngắn là trạng từ chỉ có một âm tiết chẳng hạn như hard, right, far… Còn các trạng từ có hai âm tiết trở lên như quickly, kindly là trạng từ dài.

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 cách so sánh thường gặp nhất. Các dạng so sánh này thường làm người học bị nhầm lẫn. Hãy cùng IELTSMindX tìm hiểu về cách sử dụng bạn nhé!

Cấu trúc so sánh bằng

cấu trúc so sánh ngang bằng

Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as

– Công thức này được sử dụng để so sánh hai người, hai việc, hai nhóm, hai vật.. cùng tính chất. Trong một số trường hợp như câu phủ định bạn có thể sử dụng từ “so” thay cho từ “as” tuy nhiên cách này thường ít được sử dụng.

Ví dụ:

I study History well as well as Math – Tôi học giỏi lịch sử cũng như môn toán

This dress was as expensive as a month’s salary – Cái váy này đắt ngang ngửa với một tháng lương của cô

Her car is as fast as a racing car – Xe của cô ấy chạy nhanh như một chiếc xe đua

– Ngoài ra, với cách so sánh bằng, nhiều người cũng thường sử dụng cấu trúc “the same as”. Tuy nhiên bạn cần chú ý không sử dụng “the same like”. Còn trái nghĩa với the same..as chính là different from.

Ví dụ:

I am the same age as Lan – Tôi bằng tuổi với Lan

Spanish is as difficult as English = Spanish is the same difficulty as English – Tiếng Tây Ban Nha khó như tiếng Anh = Tiếng Tây Ban Nha cũng khó như tiếng Anh

– less … than = not as/so…as. Còn khi nói gấp bao nhiêu lần bạn có thể sử dụng cấu trúc câu: twice as … as, three times as … as,…

Ví dụ:

Today is not as hot as yesterday – Hôm nay không nóng bằng hôm qua

This dress is less expensive as the old one I bought – Chiếc váy này không đắt như chiếc cũ tôi mua.

Cấu trúc so sánh hơn

cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn được sử dụng để so sánh giữa người, vật này với vật khác.

– Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

Kay’s score is higher than his sister’s – Điểm của Kay cao hơn chị gái anh ấy

Today is colder than yesterday – Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua

Linda is taller than his sister – Linda cao hơn em gái của mình

– Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

He plays soccer better than me – Anh ấy đá bóng giỏi hơn tôi

Linda speaks English more fluently than I do – Linda nói tiếng Anh trôi chảy hơn tôi

This hat is more expensive than the others in the store – Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc mũ khác trong cửa hàng

Để nhấn mạnh câu bạn có thể thêm “much” hoặc “far” trước cụm từ so sánh.

Cấu trúc so sánh nhất

cấu trúc so sánh hơn nhất

– Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est

– Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

He is the tallest in the house – Anh ấy cao nhất trong nhà

Linda is the most beautiful in class – Linda xinh đẹp nhất lớp

Để bổ nghĩa cho so sánh nhất bạn có thể thêm “by far” sau cụm từ so sánh. Ngoài ra bạn cũng có thể thêm “very” ở trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh ý nghĩa.

So sánh bội số

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

Cấu trúc: 

S + V + bội số + as + much (noun không đếm được)/ many (danh từ đếm được) + as N/ pronoun

Ví dụ:

This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)

Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)

I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)

Lưu ý:

– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

– Các cấu trúc:     twice that  much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hy vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)

Cấu trúc so sánh kép (càng ….thì càng)

cấu trúc so sánh bội

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)

The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)

The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)

The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

Lưu ý khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Khi trạng từ và tính từ kết thúc bằng chữ “e” -> chỉ cần thêm “r” nếu đó là so sánh hơn hoặc “st” đối với so sánh nhất.Large → larger → largestKhi trạng từ, tính từ kết thúc bằng “y” -> chuyển sang dạng “i” rồi thêm est hoặc er.Pretty → Prettier → PrettiestKhi trạng từ, tính từ kết thúc bằng một nguyên âm cộng với một phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm er hoặc est vào.Hot → hotter → hottestVới các tính từ có hai âm tiết nhưng nó kết thúc bằng y, ow, er, et, el -> khi so sánh bạn vẫn áp dụng các công thức so sánh của tính từ ngắnQuiet → quieter → quietest,
Clever → cleverer → cleverestĐối với một số trường hợp trạng từ chỉ có một âm tiết -> áp dụng công thức chia các từ theo so sánh hơn/so sánh nhất của trạng từ ngắn.Fast (Adv) Nhanh → Faster/Fastest

– Các từ so sánh bất quy tắc

một số tính từ đặc biệt cấu trúc so sánh

– Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Ví dụ:

Harry’s watch is far more expensive than mine

He speaks English much more rapidly than he does Spanish

“So sánh” danh từ

Bản chất của các cấu trúc “so sánh” danh từ là so sánh của many much:

  • So sánh hơn: more + danh từ
  • So sánh nhất: the most + danh từ

So sánh hơn

We have more assignments than other students

Chúng tôi có nhiều bài luận hơn những học sinh khác

So sánh hơn nhất 

Our team earned the most points and therefore won the contest

Đội của chúng tôi giành được nhiều điểm nhất và vì vậy đã chiến thắng cuộc thi

So sánh bằng

We didn’t spend much as much time at the exhibition as I expected

Chúng tôi đã không dành nhiều thời gian tại triển lãm như tôi mong đợi.

Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

bài tập cấu trúc so sánh

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ

1. Mom’s bag is … than mine. (expensive)

2. She lives in a really … house. (beautiful)

3. She is the … game player of Poland. (good)

4. This luggage is … than mine. (heavy)

5. He runs … than his brother. (quick)

6. Lia is … than Henry but Ken is the … (tall/tall)

7. Mia reads … books than Daniel but Jen reads the … (many/many)

8. France is as … as Amsterdam. (beautiful)

9. My brother is four years … than me. (young)

10. This was the … MV I have ever seen. (bad)

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

 1. I’ve never met any more handsome person than Gina.

=> Gina is…………………………

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.

=> In my opinion, my grandmother is ……………………

3. There is no more intelligent student in this school than John.

=> John is……………………………..

4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

=> I’ve…………………………..

5. Have you got any bags smaller than that one?

=> Is this…………………………………?

Đáp án:
Bài 1: 

1. more expensive

2. beautiful 

3. best 

4. heavier 

5. quicker 

6. taller/tallest 

7. more/most 

8. beautiful 

9. younger 

10. worst

Bài 2: 

1. George is the most dependable person I’ve ever met.

2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.

3. John is the most intelligent student in this school.

4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.

5. Is this the biggest bag you’ve got?

Trên đây là bài viết chi tiết về cấu trúc so sánh, cấu trúc, cách dùng, lưu ý cho từng dạng cấu trúc so sánh cũng đã được giới thiệu đến với các bạn. IELTSMindX tin rằng các bạn đã có thể nắm chắc được phần ngữ pháp tiếng Anh này.

Xổ số miền Bắc