Giá xe Suzuki Swift 2023 – Đánh giá, Thông số kỹ thuật, Hình ảnh, Tin tức | Autofun

Ngoại thất

Thiết kế

Đầu xe trông khá bề thế và nổi bật với lưới tản nhiệt được tái thiết kế, dạng tổ ong 3D, đồng thời loại bỏ phần ốp nhựa đen phía dưới thay bằng mạ crom sáng bóng. Kết hợp với đó là logo chữ S chính giữa, tạo nên sự liền mạch trong thiết kế.

Thân xe nổi bật với những được dập khuôn 2 bên hông, giúp tăng thêm tính thẩm mỹ, đồng thời cải thiện khí động học cho xe. Cột A và các góc trụ cũng được sơn đen đồng nhất, tạo cảm giác nóc xe trở nên tách biệt.

Nắm tay cửa sơn cùng màu với thân xe, tích hợp nút bấm mở cửa. Trong khi tay nắm cửa phía sau ốp vào cột C tạo nên điểm nhấn khác biệt với đối thủ.

Gương xe đồng nhất với cột A, có thể chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.

 01

 02

 03

Kích thước

Xe có kích thước tổng thể 3.845 x 1.735 x 1.495 mm. So với Suzuki Swift Facelift 2021 hay Toyota Yaris sẽ ngắn hơn 295 mm. Khoảng sáng gầm 120 mm. Với lợi thế nhỏ gọn, xe rất dễ dàng luồn lách trong đô thị.

Hệ thống đèn chiếu

Đèn pha với thiết kế dài đèn LED chiếu gần, đèn chiếu xa vẫn sử dụng công nghệ halogen. Hốc đèn sương mù có ốp nhựa đen nối 2 bên đầu xe.

Bánh xe

Xe trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu kép mài bóng, với 2 tone màu chủ đạo kích cỡ 16-inch. Kèm theo đó là bộ lốp 195/60R16.

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe mang đến cảm giác trẻ trung, năng động. Cột A và các trụ được sơn đen, giúp phần nóc xe nổi bật hơn, khác biệt hoàn toàn so với các đối thủ cạnh tranh. Cụm đèn hậu gồ hẳn ra trông khá khỏe khoắn. Kèm theo đó là dải đèn LED bo tròn theo hình chữ C cá tính. Phía sau xe vẫn có đèn báo phanh trên cao cùng camera lùi tiêu chuẩn.

Ống xả xe giấu kỹ dưới cản sau làm tăng thêm tính thẩm mỹ. Tuy nhiên, xe lại không có cốp điện và anten kiểu vây cá mập.

 04

 05

Xổ số miền Bắc