Giá xe Toyota Innova 2023 kèm Thông Số & Hình Ảnh (04/2023) | anycar.vn
Cập nhật giá bán xe Toyota Innova mới nhất tháng 04/2023 tại Việt Nam và thông tin xe. Đánh giá chi tiết ngoại thất, nội thất, trang bị động cơ và khả năng vận hành của Toyota Innova.
Toyota Innova là mẫu xe 7 chỗ được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ thiết kế trung tính, thanh lịch. Bên cạnh đó, sự bền bỉ, giữ giá tốt chính là những yếu tố quan trọng mang đến sự thành công cho mẫu xe ăn khách Toyota Innova trong suốt nhiều năm.
TOYOTA INNOVA
Giá bán
755 – 995 triệu đồng
Xuất xứ
Lắp ráp trong nước
Kiểu dáng
MPV cỡ trung
Số chỗ ngồi
07
Kích thước tổng quan D x R x C
4.735 x 1.830 x 1.795 mm
Chiều dài cơ sở
2.750 mm
Khoảng sáng gầm
178 mm
Kiểu động cơ
xăng 1TR-FE
Loại hộp số
5MT – Số sàn 5 cấp
Hệ truyền động
RWD – Dẫn động cầu sau
Kích thước mâm/lốp
205/65R16
Dung tích bình nhiên liệu
55 lít
Khối lượng bản thân
1.700 kg
Khối lượng toàn tải
2.330 kg
Thể tích khoang hành lý
264 lít
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Innova là mẫu xe bán chạy nhất với doanh số ấn tượng qua mỗi năm. Mẫu MPV 7 chỗ này xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2006 và ngay lập tức thống trị phân khúc xe đa dụng cỡ trung tại nước ta.
Phiên bản Toyota Innova hiện hành được giới thiệu chính thức từ năm 2016. Cho đến nay, mẫu xe này vẫn chưa nhận được quá nhiều sự nâng cấp nào. Trong phân khúc MPV cỡ trung, mẫu xe 7 chỗ nhà Toyota đang dần mất đi vị thế với sự nổi lên của các đối thủ như: Suzuki XL7, KIA Carnival và đặc biệt là Mitsubishi Xpander.
Giá xe Toyota Innova bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Toyota Innova dao động từ 755 – 995 triệu VND cho 04 phiên bản là: 2.0E (755 triệu VND), 2.0G (870 triệu VND), Venturer (885 triệu VND), 2.0V (995 triệu VND). Cụ thể mời bạn tham khảo bảng giá xe Innova dưới đây:
Giá lăn bánh Toyota Innova tháng 04/2023 (Đơn vị tính: VNĐ)
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh tại Hà Nội
Giá lăn bánh tại TP. HCM
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
Toyota Innova 2.0E
755.000.000
868.294.000
853.194.000
834.194.000
Toyota Innova 2.0G
870.000.000
997.094.000
979.694.000
960.694.000
Toyota Innova Venturer
885.000..000
1.013.894.000
996.194.000
977.194.000
Toyota Innova 2.0V
995.000.000
1.137.094.000
1.117.194.000
1.098.194.000
#Lưu ý: Giá lăn bánh Toyota Innova bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
#Tham khảo: Giá xe Toyota (cập nhật mới nhất)
Phiên bản và màu sắc xe Toyota Innova
Mẫu xe Innova được lắp ráp và phân phối chính hãng bởi Toyota Việt Nam. Mẫu MPV 7 chỗ này được bán ra với 4 phiên bản sử dụng khối động cơ 2.0L gồm: 2.0E, 2.0G, 2.0V, 2.0G Venturer.
Giá xe Toyota Innova mới không chênh lệch nhiều so với phiên bản tiền nhiệm. Tuy nhiên, mức giá này lại được đánh giá là cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh như Mitsubishi Xpander ( từ 555 – 6oo triệu) và Suzuki Ertiga (Từ 499,9 – 568,9 triệu).
Toyota Innova đời mới có tổng cộng 6 tùy chọn màu sắc để khách hàng lựa chọn. Cụ thể:
- Phiên bản Innova 2.0E: Trắng, bạc, đồng ánh kim
- Phiên bản Innova 2.0 G và 2.0V: Trắng, bạc, đồng ánh kim, trắng ngọc trai
- Phiên bản Innova Venturer: Đỏ ánh kim, trắng ngọc trai, đen.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova
Toyota Innova là mẫu xe có 7 chỗ ngồi, chiều dài cơ sở lên đến 2.750mm cùng với chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) và khoảng sáng gầm xe lý tưởng 178mm. Nhìn chung, kích thước xe Innova từ trước đến nay vẫn chưa bao giờ làm khách hàng thất vọng, chỉ có điều giá xe quá cao so với mặt bằng chung hiện nay.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova
Giá bán
755 – 995 triệu đồng
Xuất xứ
Lắp ráp trong nước
Kiểu dáng
MPV cỡ trung
Số chỗ ngồi
07
Kích thước tổng quan D x R x C
4.735 x 1.830 x 1.795 mm
Chiều dài cơ sở
2.750 mm
Khoảng sáng gầm
178 mm
Nguồn gốc xuất xứ
Toyota Motor – Nhật Bản
Ngoại thất Toyota Innova
Ngoại thất Toyota Innova có đôi chút thay đổi sau lần nâng cấp mới nhất này. Tuy nhiên theo nhiều ý kiến của người dùng thì thực chất đây chỉ là “Rượu cũ, bình mới” khi chỉ thay đổi nhẹ, bổ sung một vài trang bị và tăng giá bản của các phiên bản cao cấp.
Đầu xe
Đầu xe Toyota Innova mới sắc sảo với nhiều đường nét góc cạnh, nâng cao tính thẩm mỹ và gọt bỏ nét thanh lịch, trung tính ở thế hệ trước. Các thanh ngang mạ crom được sơn đen ở cụm lưới tản nhiệt giúp Innova mới mạnh mẽ hơn, đồng thời tăng tính thể thao cho mẫu xe 7 chỗ đến từ Nhật Bản.
Nối tiếp với bộ tản nhiệt là hai cụm đèn pha góc cạnh và bo tròn theo thân xe. Bên cạnh đó, bộ tản nhiệt và cụm đèn pha cũng được nẹp crom đường viền để tăng tính sang trọng cho thiết kế mới.
Khu vực cản trước của Innova thế hệ mới được mở rộng sang hai bên, rộng hơn phiên bản cũ. Hai hóc chứa đèn xi nhan được tạo hình đa giác ốp nhựa đen gọn gàng. Trong khi đó, đèn sương mù được đặt bên trong cản trước giúp tăng tính nhận diện khi xe di chuyển trên đường.
Thân xe
Thân xe Toyota Innova không có quá nhiều sự khác biệt so với người tiền nhiệm. Điểm khác biệt là phần thân xe được bổ sung thêm 2 thanh nẹp mạ crom để tăng tính sang trọng. Các đường dập nổi vẫn được sử dụng nhiều trên thân xe nhưng không gây được hiệu ứng mạnh mẽ cho người xem.
Chi tiết thay đổi dễ nhận thấy nhất trên thân xe Innova thế hệ mới là bộ lazang 5 chấu. Bộ mâm này có kích thước 16 inch, có thiết kế cách điệu hình cánh quạt độc đáo, tạo điểm nhấn cho thân xe vững chãi hơn khi di chuyển.
Phần tay nắm cửa và gương chiếu hậu ở phiên bản 2.0E có màu sắc cùng màu với thân xe. Trong khi đó, hai chi tiết này trên phiên bản 2.0G và phiên bản Venturer sẽ được mạ crom sang trọng hơn rất nhiều.
Đuôi xe
Phần đuôi xe Toyota Innova được thiết kế khá gọn gàng, với các chi tiếp được bố trí trông rất quen mắt tương tự như các đời xe trước đó.
Cùng với đó, cụm đèn hậu được tạo hình chữ L sang trọng và chắc chắn cũng góp phần tạo nên sự trẻ trung và hiện đại hơn so với các phiên bản trước đó.
Ngoài ra, phía trên cùng nơi trần xe vẫn là sự xuất hiện của cánh lướt gió, đèn phanh cao,… giúp xe thăng bằng hơn khi di chuyển với tốc độ cao. Trong khi đó, ở phía dưới nơi ống xả, cản dưới lại chưa có quá nhiều chi tiết được cải tiến.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất Toyota Innova
Phiên bản/trang bị
Innova 2.0E
Innova 2.0G
Innova 2.0V
Innova 2.0G Venturer
Đèn chiếu xa
Halogen
LED/Tự động bật tắt
Đèn chiếu gần
Halogen
Halogen
Đèn ban ngày
Không
Có
Đèn hậu
Bóng đèn bình thường
Bóng đèn bình thường
Đèn phanh trên cao
Có
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện/Tích hợp đèn báo rẽ
Chỉnh điện/Tích hợp đèn báo rẽ/Đèn chào mừng
Ăng-ten
Vay cá mập
Vay cá mập
Gạt mưa tự động
Không
Không
Cốp chỉnh điện
Không
Không
Nội thất Toyota Innova
Bên trong xe Toyota Innova nhìn chung vẫn giữ nguyên lối thiết kế cũ của mình, các chi tiết nội thất chỉ được thay đổi nhẹ, không mang đến quá nhiều sự khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm.
Tuy nhiên, cơ bản dòng xe Innova sở hữu một khoang cabin cũng tương đối bắt mắt không bị lỗi thời so với những mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Đồng thời Toyota cũng đã bổ sung thêm một số trang bị tiện ích sau lần nâng cấp này.
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng
Khoang lái trên Innova mới vẫn nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng về độ rộng rãi. Khoảng cách để chân của ghế lái rất thoải mái để tài xế thoải mái thực hiện các thao tác trong khi lái xe và đủ rộng để có thể xử lý tình huống bất ngờ khi lái xe. Phía bên kia ghế phụ cũng đạt được độ thoải mái nhất định.
Bảng taplo được thiết kế khá hiện đại và tinh tế, các chi tiết gợn sóng tạo cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch cho người dùng. Một số chi tiết trên bảng taplo sẽ được ốp gỗ nếu bạn sở hữu phiên bản cao cấp. Nhìn chung, khoang nội thất của xe mang đến lối thiết kế tinh tế, tối ưu nhất cho người dùng.
Phiên bản Toyota Innova 2.0E sẽ sử dụng vô lăng 4 chấu chất liệu Urethane tạo cảm giác êm ái khi cầm nắm. Trên vô lăng cũng được tích hợp một số nút bấm giúp tài xế dễ dàng thao tác trong lúc điều khiển phương tiện. Vô lăng bọc da, ốp gỗ sẽ xuất hiện trên 3 phiên bản cao cấp hơn còn lại.
Khoang hành khách, ghế ngồi, khoang hành lý
Phiên bản Toyota Innova mới có chiều dài cơ sở 2.750mm được giữ nguyên so với phiên bản cũ. Nhờ đó, không gian cabin trên xe vẫn duy trì được sự rộng rãi vốn có. Hàng ghế thứ 2 đảm bảo thoải mái cho 3 hành khách trên 1m75, hàng ghế thứ 3 sẽ phù hợp với người cao dưới 1m75.
Trên 3 phiên bản là: 2.0E, 2.0G và 2.0 Venturer được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, nhưng nhìn chung vẫn mang đến cảm giác êm ái khi sử dụng. Trong khi đó, phiên bản 2.0V cao cấp được trang bị ghế ngồi bọc da cao cấp.
Khoang hành lý trên mẫu MPV này chỉ dừng lại ở mức đủ dùng, nếu muốn có thêm không gian bạn có thể gập hàng ghế thứ 3 và thứ 2 lại theo tỷ lệ 60:40 để có thể chứa nhiều hành lý hơn.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Trang bị nội thất và tiện nghi Toyota Innova
Phiên bản/trang bị
Toyota Innova 2.0E
Toyota Innova 2.0G
Toyota Innova 2.0G Venturer
Toyota Innova 2.0V
Chất liệu bọc ghế
Nỉ
Nỉ cao cấp
Da
Ghế lái
Chỉnh cơ
Chỉnh cơ
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh cơ
Chỉnh cơ
Chỉnh cơ
Hàng ghế thứ 2
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng
Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay
Hàng ghế thứ 3
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên
Điều hòa
2 dàn lạnh, chỉnh cơ
2 dàn lạnh/ tự động/ cửa gió hàng ghế sau
2 dàn lạnh/tự động/cửa gió hàng ghế sau
Vô lăng
3 chấu/bọc da/tích hợp nút bấm
3 chấu/ bọc da/ ốp gỗ/ mạ bạc
3 chấu/ bọc da/ ốp gỗ/ mạ bạc
Cửa sổ chỉnh điện
1 chạm
1 chạm
1 chạm
Cửa sổ trời
Không
Không
Không
Màn hình giải trí
Cảm ứng 7 inch
Cảm ứng 8 inch
Cảm ứng 8 inch
Màn hình báo tốc độ
analog đơn sắc
TFT 4.2 inch
TFT 4.2 inch
Chìa khóa thông minh
Không
Có
Có
Khởi động nút bấm
Không
Có
Có
Gương chiếu hậu trong xe
Thường
Thường
Thường
Kết nối có dây
AUX/USB
AUX/USB
AUX/USB
Kết nối không dây
Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth
Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth
Apple Carplay/Android Auto/Bluetooth
Ra lệnh bằng giọng nói
Có
Không
Không
Đàm thoại rảnh tay
Có
Có
Có
Âm thanh
6 loa
6 loa
6 loa
Động cơ vận hành Toyota Innova
Cả 4 phiên bản Toyota Innova đều sử dụng chung khối động cơ 2.0L. Đây cũng là chi tiết khiến mẫu xe này được đánh giá là bình mới rượu cũ khi vẫn sử dụng trang bị động cơ cũ từ thế hệ trước.
Tuy nhiên, động cơ 2.0L trên Toyota Innova vẫn đáp ứng đủ sức mạnh để giúp xe vận hành tốt trong điều kiện đường xá tại Việt Nam. Đặc biệt, sự bền bỉ của động cơ vẫn là một trong những yếu tố quan trọng duy trì sự thành công của dòng MPV này trong suốt nhiều năm.
Cụ thể, mẫu Innova mới được trang bị khối động cơ có tên 1TR-FE, dung tích 1.998 cc. Cỗ máy này mang đến công suất cực đại đạt 137 mã lực, mô-men xoắn đạt 183 Nm. Trong đó, phiên bản thấp nhất là 2.0E sử dụng hộp số sàn 5 cấp, trong khi 3 bản cao cấp là 2.0G, 2.0G Venturer, 2.0V sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Hộp số, khung gầm và hệ thống treo
Xét về khả năng vận hành, Toyota Innova qua các thế hệ đã chứng minh được sự bền bỉ cùng sự ổn định. Mẫu MPV này là lựa chọn hàng đầu khi người dùng muốn tìm một chiếc ô tô để chạy dịch vụ.
Innova thế hệ mới vẫn sử dụng hệ thống treo trước dạng tay đòn kép kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng. Trong khi đó, hệ thống treo phía sau là dạng liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Nhờ đó, xe đạt được sự cân bằng tốt khi di chuyển vào cua.
Đồng thời, với việc sử dụng 5 hoặc 6 cấp số cùng hệ dẫn động cầu sau, Innova cũng có được độ bốc nhất định trên đường trường. Ngoài ra, tất cả các phiên bản Toyota Innova cũng đều được trang bị 2 chế độ lái là Eco và Power.
Trang bị động cơ vận hành Toyota Innova
Danh mục
Toyota Innova
Kiểu động cơ
xăng 1TR-FE
Công suất cực đại
102 mã lực
Momen xoắn
183 Nm
Loại hộp số
5MT – Số sàn 5 cấp
Hệ truyền động
RWD – Dẫn động cầu sau
Dung tích bình nhiên liệu
55 lít
Hệ thống treo trước
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Hệ thống phanh trước
Đĩa thông gió
Hệ thống phanh sau
Đĩa
Mức tiêu hao nhiên liệu
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Innova mới không được đánh giá cao, cụ thể như sau:
Địa hình
Mức độ tiêu thụ nhiên liệu
Trong đô thị
14,5L / 100km
Ngoài đô thị
8,6L / 100km
Đường hỗn hợp
10,8L / 100km
Trang bị an toàn trên Toyota Innova
Hệ thống an toàn trên chiếc MPV cũng được hãng Toyota trang bị khá đầy đủ và phong phú, đảm bảo an toàn cho hành khách di chuyển trên xe, bao gồm:
Chống bó cứng phanh ABS
Phân phối lực phanh điện tử EBD
Cân bằng điện tử VSC
Khởi hành ngang dốc HAC
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
Cảm biến trước sau
Camera lùi
Phanh khẩn cấp BA
5 – 7 túi khí
Dây đai an toàn cho tất cả vị trí
- Móc khóa trẻ em ở hàng ghế sau
Có nên mua Toyota Innova không?
Thời hoàng kim của mình, chẳng ai phải hỏi câu này cả bởi đã xác định mua xe 7 chỗ giá rẻ thì Toyota Innova là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc. Thời điểm về sau, khi những tân binh mới nổi như: Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7 sở hữu mức giá rẻ, thiết kế đẹp, nội thất phong phú đã làm khách hàng phải lưỡng lự hơn.
Tuy nhiên, nhìn chung chiếc MPV của nhà Toyota vẫn là mẫu xe 7 chỗ giá rẻ đáng sở hữu trong phân khúc nhờ ngoại hình bắt mắt, trang bị phong phú, nội thất đẹp mắt và đặc biệt hơn nữa là tính thương hiệu của Innova vẫn rất đáng tin cậy so với phần còn lại của phân khúc.