HỌC PHÍ ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN VTTU 2023, HỌC PHÍ ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN CẬP NHẬT MỚI NHẤT

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: Đại học Võ Trường Toản
Tên tiếng Anh: Vo Truong Toan University (VTTU)Mã trường: VTTLoại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

Tên trường: Đại học Võ Trường ToảnTên tiếng Anh: Vo Truong Toan University (VTTU)Mã trường: VTTLoại trường: Dân lậpHệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông

1. Thời gian xét tuyển

Nhà trường sẽ thông báo thời gian xét tuyển cụ thể trên website.

Nhà trường sẽ thông báo thời gian xét tuyển cụ thể trên website.

Bạn đang xem: Học phí đại học võ trường toản

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam thỏa điều kiện dự tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam thỏa điều kiện dự tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước và nước ngoài.

Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước và nước ngoài.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia (điểm thi các năm trước).Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT.Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) với kết quả học tập THPT (điểm học bạ).Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng (các cơ sở giáo dục đại học hoặc trường Đại học Võ Trường Toản tổ chức).Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia (điểm thi các năm trước).Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT.Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) với kết quả học tập THPT (điểm học bạ).Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng (các cơ sở giáo dục đại học hoặc trường Đại học Võ Trường Toản tổ chức).Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

4.2. Điều kiện xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia.

Thí sinh có đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Võ Trường Toản và có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Võ Trường Toản hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Thí sinh có đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Võ Trường Toản và có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Võ Trường Toản hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Phương thức 2:Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc xếp loại học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT.

Đối với ngành Y khoa và ngành Dược học: học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.Đối với các ngành khác: điểm xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.

Đối với ngành Y khoa và ngành Dược học: học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.Đối với các ngành khác: điểm xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.

– Phương thức 3:Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT (hoặc THPT quốc gia) với kết quả học tập THPT (điểm học bạ).

Điều kiện xét trúng tuyển đầu vào khi thí sinh thỏa mãn cả 2 tiêu chí sau:

Điểm một môn thi (hoặc điểm trung bình cộng 2 môn thi) sử dụng điểm thi tốt nghiệp (hoặc THPT quốc gia) để xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.Điểm trung bình cộng hai môn (hoặc một môn) sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển của thí sinh tối thiểu từ 8.0 trở lên.

Điểm một môn thi (hoặc điểm trung bình cộng 2 môn thi) sử dụng điểm thi tốt nghiệp (hoặc THPT quốc gia) để xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.Điểm trung bình cộng hai môn (hoặc một môn) sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển của thí sinh tối thiểu từ 8.0 trở lên.

– Phương thức 4:Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, kỳ thi tuyển sinh riêng.

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:

Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.Hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.Hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

– Phương thức 5:Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện nhận hồ sơ và xét tuyển thẳng: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.Điều kiện nhận hồ sơ ưu tiên xét tuyển: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

Điều kiện nhận hồ sơ và xét tuyển thẳng: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.Điều kiện nhận hồ sơ ưu tiên xét tuyển: khi thí sinh thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

5. Học phí

Mức học phí của trường
Đại học Võ Trường Toản đối với sinh viên hệ chính quy như sau:

Ngành Y khoa: 30.750.000 đồng/học kỳ.Ngành Dược học: 21.250.000 đồng/học kỳ.Ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – ngân hàng: 5.250.000 đồng/học kỳ.Ngành Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế: 5.500.000 đồng/ học kỳ.Ngành Công nghệ thông tin, Luật, Quản lý nhà nước: 5.750.000 đồng/ học kỳ.

Ngành Y khoa: 30.750.000 đồng/học kỳ.Ngành Dược học: 21.250.000 đồng/học kỳ.Ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – ngân hàng: 5.250.000 đồng/học kỳ.Ngành Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế: 5.500.000 đồng/ học kỳ.Ngành Công nghệ thông tin, Luật, Quản lý nhà nước: 5.750.000 đồng/ học kỳ.

Xem thêm: Thơ hay cho bé bài bí ngô là cô đậu nành (khuyết danh việt nam)

II. Các ngành tuyển sinh

Xổ số miền Bắc