Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô chuẩn xác cập nhật mới nhất 2022 – Vinaser

Rate this post

Ngày nay, việc mua bán xe ô tô diễn ra ngày càng phổ biến, và thường được 2 bên mua và bán chuẩn bị hợp đồng mua bán xe ô tô bằng văn bản. Vậy hợp đồng mua bán xe ô tô bao gồm những thông tin gì? cùng đi tìm hiểu chi tiết ở bài viết dưới đây nhé!

Cơ sở pháp lý của bài viết:

Bộ luật dân sự 2015

Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?

Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán xe ô tô (gọi chung là tài sản) là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, các bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán xe ô tô

Theo điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm các bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe ô tô thì phải đâng ký theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe.

Lưu ý khi lập Mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô:

Các bên tham gia ký kết hợp đồng:

Dù trên đăng ký xe chỉ có tên của một người. Tuy nhiên, nếu chiếc xe ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá,… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Trong trường hợp là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng, cần phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.

Điểm đặc biệt của Hợp đồng mua bán xe ô tô là bên mua bao giờ cũng chỉ có một người. Vì vậy, bạn cần lưu ý để tránh bị nhầm lẫn và sai sót.

Hình thức của Mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô:

Theo Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì phải cần có công chưng theo đúng quy định của pháp luật.

Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích về việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường,…

Tại Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật.

Vậy nên, nếu 2 bên mua và bán xe ô tô thì có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã, phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.

Quy định về xe ô tô:

Về xe ô tô trong Hợp đồng mua bán, là tài sản được phép giao dịch. Tức là không phải loại tài sản nằm trong danh mục bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo Quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015

Ngoài ra, xe ô tô còn phải có đầy đủ giấy tờ xe hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn thời hạn,…

Trong hợp đồng mua bán xe ô tô, thường về chiếc xe ô tô mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:

  • Nhãn hiệu
  • Số loại
  • Số khung
  • Số máy
  • Biển số
  • …..

Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán xe ô tô:

Hợp đồng mua bán xe ô tô cần bắt buộc phải có những thông tin cụ thể sau:

  • Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
  • Giá cả và phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
  • Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
  • Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng.

Trong đó:

Giá cả và phương thức thanh toán là do 2 bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán địa điểm, thời điểm ký hợp đồng.

Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được thỏa thuận giữa 2 bên.

Khoản phí cần phải đóng khi sang tên xe ô tô:

Theo đó, để mua được một chiếc xe ô tô, chúng ta cần phải đóng các khoản phí và lệ phí sau đây:

  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí đăng ký, cấp biển số
  • Phí sử dụng đường bộ
  • Phí kiểm định
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật
  • Phí công chứng, chứng thực.

Các Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô phổ biến nhất hiện nay:

Hợp đồng mua bán xe ô tô thường:

Mẫu hợp đồng thường là mẫu mua bán xe có thể sử dụng trong mọi trường hợp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ, hợp đồng mua bán xe ô tô mới, hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý,… Bởi các điều khoản chung chung, phù hợp với người chuyển nhượng.

Hợp đồng mua bán xe ô tô theo đúng pháp luật có công chứng:

Hợp đồng chuyển nhượng ô tô, điều khoản được đưa ra có phần phức tạp và chi tiết hơn so với các loại xe khác vì ô tô là tài sản có giá trị lớn. Ví dụ như: Hợp đồng mua bán xe ô tô công ty,….

“Hợp đồng bán xe ô tô, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.”

Hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay:

Đây là loại hợp đồng mua bán xe ô tô cá nhân cần phải công chứng và phải thực hiện sang tên đổi chủ, nhưng cũng có nhiều trường hợp chỉ mua bán sang tay vẫn có thể sử dụng mẫu đơn giản như: Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý,…

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô:

Link tải: Hợp đồng mua bán xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:

Bên bán:

Ông(chồng): …………………Ngày sinh: ………………

CMND số:………………..; Ngày cấp: …………………    Nơi cấp: ……………………….

Điện thoại:

Nguyên quán: …………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

Bà( vợ):   …………………… Ngày sinh: ……………….

CMND số:…………………. Ngày cấp: ………………….    Nơi cấp: ………………………..

Nguyên quán: ………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………….

Là chủ sở hữu của tài sản: ………………………………….

Bên mua:

Ông: ……………………….    Năm sinh:……………….

CMND số: ………………………         Ngày cấp:……………….  Nơi cấp:…………………………..

Nguyên quán: ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………..

Điện thoại:……………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản mua bán

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua:……… (bằng chữ) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên A. Cụ thể như sau:

  • Đăng ký tên: …………………………

  • Số máy:…………………………..             Số khung: ……………………………..

  • Nhãn hiệu: ……………………………….              Loại xe: ………………………

  • Màu sơn:  ……………………..                           Biển số đăng ký: ……………………….

  • Đăng ký lần đầu ngày:

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………..đồng Việt Nam).

  2. Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này.

  3. Quá thời hạn thanh toán tại khoản 2 Điều này bên B phải chịu lãi chậm trả là 20% giá trị hợp đồng.

  4. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

1. Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền mua xe.

2. Khi giao xe, bên bán có nghĩa vụ phải giao đầy đủ các giấy tờ sau:

-Giấy đăng ký xe

-Giấy chứng nhận kiểm định xe

-Bảo hiểm xe

  1. Hai bên thỏa thuận địa điểm giao nhận xe là:

Điều 4: Về đăng ký quyền sở hữu xe

Bên mua có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán xe ô tô theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:

  • Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

  • Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:

  • Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.

  • Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.

Điều 7Cam đoan của các bên

Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên bán cam đoan:

1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Tài sản không có tranh chấp;

b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên mua cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 8Trách nhiệm vật chất khi vi phạm hợp đồng

Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại, chất lượng, tình trạng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này thì bên mua có một trong các quyền sau đây:

1 Nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận;

  1. Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại (nếu có);

  2. Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.

Điều 9. Xử lý tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được chứng thực. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này;

Hai Bên đã tự đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ….. bản;

Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên)

Xổ số miền Bắc