PHÂN BIỆT HỢP ĐỒNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
14/12/2020
admin
0
Bình luận
Câu hỏi:
Tôi công tác tại bộ phận hành chính của công ty, nhưng đến bây giờ tôi vẫn chưa thể phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa Hợp đồng dân sự và Hợp đồng kinh doanh – thương mại. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn.
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến công ty Luật Minh Hoàng, với vấn đề của bạn, sau khi nghiên cứu chúng tôi xin trả lời như sau:
Hợp đồng là văn bản pháp lý thiết yếu cho các hoạt động trong đời sống và đặc biệt trong hoạt động thương mại của mỗi doanh nghiệp. Cần phân biệt được các loại hợp đồng khác nhau và khi nào sử dụng loại nào để tránh các hệ quả pháp lý không mong muốn trong các tranh chấp. Giữa Hợp đồng dân sự và Hợp đồng kinh doanh – thương mại có những điểm giống và khác nhau như sau:
Giống nhau:
– Đều là giao dịch dân sự thể hiện sự thỏa thuận của các bên.
– Cùng hướng đến sự thỏa thuận về lợi ích cả hai bên mong muốn đạt được mà không làm phương hại đến bên còn lại.
– Đều đảm bảo có được những nội dung cơ bản của một hợp đồng về chủ thể, đối tượng, phương thức, quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp.
– Hình thức của hợp đồng có thể bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể.
Khác nhau:
Tiêu chí
Nội dung
Hợp đồng dân sự
Hợp đồng kinh doanh – thương mại
Pháp luật điều chỉnh
Bộ luật dân sự 2015
Luật Thương mại 2005
Bộ luật dân sự 2015
Chủ thể giao kết hợp đồng
Cá nhân, tổ chức (có hoặc không có tư cách pháp nhân)
Cá nhân, tổ chức có đăng kí kinh doanh (Thương nhân)
Mục đích của hợp đồng
Mục đích tiêu dùng, tặng cho,… không nhất thiết là mục đích lợi nhuận
Mục đích lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh thương mại
Hình thức của hợp đồng
Giao kết bằng lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể
Hầu hết là giao kết dưới hình thức bằng văn bản làm cơ sở xác định giá trị pháp lý do giá trị giao dịch lớn
Nội dung của hợp đồng
Không có các điều khoản về vận chuyển hàng hóa, điều khoản bảo hiểm như trong hợp đồng thương mại
Bên cạnh những điều khoản cơ bản còn có thêm các điều khoản đặc trưng về vận chuyển hàng hóa, điều khoản về bảo hiểm
Phạt vi phạm Hợp đồng
Các bên có thỏa thuận trước về phạt vi phạm trong hợp đồng
Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận
Hợp đồng có thoả thuận
Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Lỗi là một trong các căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phải có sự thỏa thuận trong hợp đồng
Phạm vi bồi thường thiệt hại là toàn bộ thiệt hại về vật chất và tinh thần cho bên bị thiệt hại.
Giá trị bồi thường thiệt hại cho phép thoả thuận.
Không ghi nhận yếu tố lỗi
Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mặc nhiên thực hiện dù không có thỏa thuận, chỉ trừ trường hợp luật có qui định khác. Các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu.
Phạm vi bồi thường thiệt hại là giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Giải quyết tranh chấp
– Thương lượng giữa các bên
– Hòa giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải;
– Giải quyết tại Tòa án.
– Thương lượng giữa các bên;
– Hòa giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải;
– Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu Quý khách hàng vẫn còn vướng mắc một trong những vấn đề nêu trên hãy gọi ngay tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, THƯƠNG MẠI 1900 088 826 để các Luật sư tư vấn hỗ trợ giải quyết.
(Trân trọng!) Bộ phận tư vấn pháp luật Công ty Luật Minh Hoàng.