So sánh Honda City 2022 bản CVT Và Top – Blog Xe Tốt
Ra mắt tại Việt nam từ tháng 6/2013, Honda City đã gặt hái được không ít thành công và là đối thủ xứng tầm của Toyota Vios trong phân khúc sedan hạng B. Xe có giá bán phù hợp với trang bị, thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt và an toàn đầy đủ.
Honda City 2022 thế hệ mới tiếp tục với 2 phiên bản là CVT và City Top. Và nếu bạn đang băn khoăn không biết rằng liệu giữa 2 bản này có gì khác nhau thì tham khảo ngay bài so sánh Honda City CVT và Honda City Top dưới đây nhé!
Xem chi tiết: Mua bán xe Honda City cũ mới giá rẻ
Mục lục bài viết
Ngoại thất
Thông số
Honda City CVT
Honda City Top
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.440 x 1.694 x 1.477
Chiều dài cơ sở (mm)
2.600
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm)
1.474
1.465
La-zăng
Hợp kim/16 inch
Trọng lượng không tải (kg)
1.112
1.124
Đèn chiếu xa
Halogen
LED
Đèn chiếu gần
Halogen
LED
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sương mù
Halogen
LED
Đèn phanh treo cao
Có
Gương chiếu hậu
Gập điện tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa mạ chrome
Có
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt
Ghế lái
Ăng-ten
Dạng vây cá mập
Có thể thấy về kích thước, Honda City CVT và City Top không có quá nhiều sự khác biệt. Honda City 2022 có kích thước tổng thể tương ứng (Dài x Rộng x Cao) lần lượt là 4.440 x 1.694 x 1.477 (mm), chiều dài cơ sở 2.600mm, khoảng sáng gầm xe 135mm.
Hai phiên bản có sự chênh lệch nhỏ về chiều rộng cơ sở và trọng lượng không tải, so với Honda City Top, Honda City CVT có chiều rộng cơ sở lớn hơn 9mm và trọng lượng không tải nhỏ hơn 12 mm.
Nhìn từ bên ngoài, cả 2 phiên bản đều có thiết kế ngoại thất gần giống nhau, mang phong cách thể thao năng động.
Sự khác biệt đến từ cụm đèn trước. Đèn chiếu xa, đèn chiếu gần và đèn sương mù trên Honda City CVT là dạng Halogen, trong khi đó ở Honda City Top là dạng LED tiết kiệm và bền bỉ hơn. Tuy nhiên đèn Halogen sẽ dễ dàng lắp đặt thay thế với chi phí rẻ hơn.
Cả 2 phiên bản đều được trang bị gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom, ăng-ten dạng vây cá mập thể thao, lazang hợp kim 16 inch cùng cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt.
Nội thất
Thông số
Honda City CVT
Honda City Top
Bảng đồng hồ trung tâm
Analog
Chất liệu ghế
Nỉ
Da (màu đen)
Hàng ghế 2
Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ
Bệ tựa tay cho ghế lái
Có
Hộc đồ khu vực khoang lái
Có
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Không
Có
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Có
Tay nắm cửa phía trong mạ Chrome
Có
Tay lái điều chỉnh 4 hướng,tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Urethan
Da
Có thể nói xe Ô tô Honda City 2022 thiết kế khoang cabin khá “chất”, trẻ trung và “nịnh mắt” hơn so với thế hệ trước.
Điểm dễ nhận biết nhất trong khoang nội thất ở cả 2 phiên bản là chất liệu ghế ngồi. Ở bản Honda City CVT, ghế ngồi chỉ được bọc nỉ trong khi đó ở Honda City Top ghế ngồi sang trọng hơn khi được bọc toàn bộ bằng da màu đen được gia công chắc chắn.
Cả 2 phiên bản đều có hàng ghế sau gập 60:40 thông với khoang hành lý, bệ tựa tay cho ghế lái, hộc đồ khu vực khoang lái và ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau. Tuy nhiên ở bản Honda City CVT không được trang bị tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc.
Điểm khác biệt thứ 3 nằm ở tay lái. Cả 2 phiên bản đều có vô lăng 3 chấu, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh. Song chất liệu vô lăng trên bản Honda City CVT chỉ là Urethane trong khi đó bản Honda City Top bọc da sang trọng.
Tiện nghi
Thông số
Honda City CVT
Honda City Top
Hệ thống điều hoà
Chỉnh tay
Tự động và điều chỉnh cảm ứng
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau
Có
Màn hình
Cảm ứng 6.8 inch
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Có
Kết nối HDMI/Bluetooth/ USB/ Đài AM/FM
Có
Hệ thống loa
4 loa
8 loa
Nguồn sạc
1 cổng
Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp
Có
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
Có
Đèn cốp
Có
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
Có
Nếu dàn máy lạnh ở Honda City Top là cảm ứng tự động điều chỉnh gió thì ở Honda City CVT bạn phải tự điều chỉnh bằng các núm vặn cơ thông thường. Tuy nhiên, công suất làm lạnh ở trên 2 phiên bản này ngang nhau và cùng được trang bị cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Hệ thống giải trí trên cả 2 phiên bản là màn hình cảm ứng 6.8 inch tích hợp chế độ đàm thoại rảnh tay cùng các kết nối HDMI/Bluetooth/ USB/ Đài AM/FM và 1 cổng sạc. Song hệ thống loa ở Honda City CVT chỉ có 4 loa trong khi đó ở bản Top là 8 loa cho chất lượng âm thanh sống động và chân thực.
Những trang bị chung khác bao gồm: Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp, tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến, đèn cốp, gương trang điểm cho hàng ghế trước.
Vận hành
Thông số
Honda City CVT
Honda City Top
Động cơ
1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van
Hộp số
Vô cấp CVT, ứng dụngEARTH DREAMS TECH00000000NOLOGY
Dung tích xi lanh (cm³)
1.497
Công suất cực đại (Hp/rpm)
118(88 kW)/6.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)
145/4.600
Dung tích thùng nhiên liệu (lít)
40
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử/PGM-FI
Cỡ lốp
185/55R16
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử
Có
Hệ thống treo trước
Độc lập/McPherson
Hệ thống treo sau
Giằng xoắn
Phanh trước
Phanh đĩa
Phanh sau
Phanh tang trống
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Có
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Có
Cả 2 phiên bản đều sử dụng chung động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van; cho công suất tối đa 118 mã lực tại vòng quay 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 145 Nm tại vòng quay 4.600 vòng/phút. Đi kèm là hộp số Vô cấp CVT.
Hệ thống treo trước độc lập Mcpherson và hệ thống treo sau dạng giằng xoắn được tinh chỉnh khá tốt, cho khoang cabin yên tĩnh và êm ái. Hệ thống phanh trước dạng đĩa, phanh sau dạng tang trống khá nhạy, lái xe chủ động hơn. Cùng với đó là bộ lốp dày 185/55R16 mang đến cảm giác lái xe rất ổn định và yên tâm.
Điểm cộng cho Honda City 2022 khi được trang bị chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) và chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng.
An toàn
Thông số
Honda City CVT
Honda City Top
Chủ động
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Có
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Có
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Có
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Có
Camera lùi 3 góc quay
Có
Cảm biến lùi
Có
Bị động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Không
Có
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế
Không
Có
Nhắc nhở cài dây an toàn
Có
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Có
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
Có
An ninh
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động
Có
Điểm khác biệt duy nhất ở hạng mục trang bị an toàn giữa 2 phiên bản này ở hệ thống túi khí. Honda City TOP có 6 túi khí khi có thêm hai túi khí hông và hai túi khí rèm. Còn Honda City CVT là 2 túi khí cho hàng ghế trước tiêu chuẩn.
Giá bán & Màu sắc
Giá xe Honda City CVT
Giá xe Honda City Top
Giá bán
559.000.000 VNĐ
599.000.000 VNĐ
Màu sắc
Xanh, Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Bạc
Kết luận
Mặc dù bản Honda City CVT có một số tính năng khá lép vế so với bản Honda City Top, Tuy nhiên, giá xe của bản này cũng “mềm” hơn 40 triệu. Vì vậy, tùy theo mục đích sử dụng xe và ngân sách, khách hàng có thể chọn mua được chiếc xe phù hợp nhất.
Tham khảo: Mua Hyundai Accent hay Honda City bản cao cấp
3/5 – (2 bình chọn)