So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry 2021 – VinFast Sài Gòn
Khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry và hai đặt mẫu sedan hạng D lên bàn cân, người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam đang rất hoang mang khi lựa chọn cho mình một chiếc xe ưng ý, chất lượng và giá cả hợp lý. Bài viết dưới đây sẽ so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry 2021 chi tiết nhất để các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Giá xe
Phiên bản xe
Giá niêm yết (đồng Việt Nam)
Giá khuyến mại (giảm giá hàng tháng áp dụng [thời gian]) (đồng Việt Nam)*
Giá xe VinFast Lux A2.0 sau khi áp dụng Voucher Vinhomes
Phiên bản cơ bản
1 tỷ 115 triệu
881 triệu
681 triệu
Phiên bản Plus
1,0 tỷ 206 triệu
948 triệu
748 triệu
Phiên bản cao cấp
1 tỷ 358 triệu
1 tỷ 074 triệu
874 triệu
** Giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm các hoạt động khuyến mại khác khi khách hàng liên hệ hoặc để lại thắc mắc.
Xem thêm: Giá lăn bánh xe VinFast Lux A2.0 chính hãng cập nhật mới nhất
Bảng giá xe Toyota Camry
Giá xe Toyota Camry 2021
Phiên bản
Giá xe (triệu đồng)
Toyota Camry 2.5Q
1.235
Toyota Camry 2.0G
1.029
Hiện tại, Toyota Camry 2021 được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, tương tự như Honda Accord 2021. VinFast LUX A2.0 tại Hải Phòng được lắp ráp và sản xuất trong nước. Đây là một lợi thế lớn giúp VinFast chủ động hơn trong việc định hướng sản xuất của Toyota, giống như nhiều chính sách ưu đãi dành cho sản xuất sản phẩm trong nước từng có.
Về giá bán, khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry, giá xe Toyota Camry 2021 ra mắt cao hơn nhiều so với VinFast LUX A2.0 2021. Thông qua kế hoạch kích cầu liên tục vừa qua của VinFast, giá xe VinFast LUX A2.0 khá cạnh tranh, thậm chí thấp hơn nhiều so với Toyota Camry.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Đánh gía toàn diện
Thông
số
kỹ thuật
VinFast Lux A2.0 sang trọng
Toyota Camry 2.5Q
Dài x Rộng x Cao (mm)
4973 x 1900 x 1500
4885 x 1840 x 1445
Chiều dài cơ sở (mm)
2968
2825
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
140
Kích thước lốp xe
245/40 R19 (trước); 275/35 R19 (sau)
235/45 R18
Vành
Hợp kim nhôm 19 inch
Bánh xe hợp kim 18 inch
Hệ thống treo trước của
thiết bị
Cánh tay đòn kép phía dưới độc lập, giá đỡ bằng nhôm
Macpherson
Trang bị
hệ thống treo sau
Thanh dẫn hướng độc lập, 5
kết hợp
và thanh
ổn định ngang
Đôi cánh tay đu
Hệ thống
phanh trước
Tấm tản nhiệt
Tấm tản nhiệt
Trọng lượng rỗng (kg)
1795
1560
Trọng lượng toàn tải (kg)
2330
2030
Ghế
5 chỗ ngồi
5 chỗ ngồi
Về kích thước tổng thể, VinFast Lux A2.0 phiên bản cao cấp có ngoại hình khác biệt so với Toyota Camry 2.5Q. Các số đo chiều dài, rộng, cao của mẫu xe VinFast đều lớn hơn Camry lần lượt là 88 mm, 60 mm và 55 mm. Chiều dài cơ sở của Lux A2.0 cũng lớn hơn 133mm so với Camry.
Về khung gầm, VinFast Lux A2.0 có phần nhô ra hơn Toyota Camry 2.5Q tới 19 inch và khoảng sáng gầm 150mm. Các chỉ số này ở Camry 2.5Q là bánh xe 18 inch và khung gầm 140 mm. Những thống kê trên giúp Lux A2.0 vượt qua những trở ngại trên đường phố Việt Nam một cách rất dễ dàng.
Bên cạnh đó, VinFast cũng nhấn mạnh rằng Toyota Camry A2.0 Lux có hệ thống treo động cơ trước / sau độc lập; giảm xóc kép phía trước và bánh sau dạng tay đòn đa liên kết. Đây là một cải tiến so với Camry 2.5Q lắp tay đòn trước và sau.
Về trọng lượng, trọng lượng không tải của VinFast Lux A2.0 lớn hơn Toyota Camry. Và tải trọng có thể lên tới 535 kg đối với xe A2.0 Lux, trong khi Camry là 470 kg giúp mẫu xe Việt có khả năng chở nhiều người hoặc hành lý hơn Toyota Camry.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Chi tiết kích thước
Mục lục
VinFast LUX A2.0
Toyota Camry 2018
Thắng
Chiều dài (mm)
4.973
4.850
Lux A2.0
Chiều rộng (mm)
1.900
1.825
Lux A2.0
Chiều cao (mm)
1.464
1.470
Xe Camry
Chiều dài cơ sở (mm)
2.968
2.775
Lux A2.0
Khoảng sáng gầm xe (mm)
150
150
——
Rõ ràng, VinFast LUX A2.0 vượt mặt “người cũ” Toyota Camry về kích thước tổng thể dù là chiều dài, chiều rộng hay chiều dài cơ sở. Trong khi đó, Camry chỉ nhỉnh hơn tân binh VinFast một chút. Có thể thấy VinFast LUX A2.0 sẽ mang đến một hành trình thoải mái trong không gian vô cùng rộng lớn.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Ngoại thất
Đặc điểm kỹ thuật
tham số
Lux A2.0 Phiên bản nâng cao
Camry 2.5Q
Hệ thống
đèn pha
Đèn LED tự động bật / tắt
Chiếu phản xạ LED-halogen đa hướng
Đèn chạy ban ngày
Chỉ huy
Chỉ huy
Đèn sương mù
——
Có
Gương chiếu hậu tích
hợp
đèn báo rẽ
Điện
điều chỉnh
, gấp điện, đảo ngược tự
điều chỉnh
, sấy gương
Chỉnh điện, gập điện
Đèn sau xe
Có
Ánh sáng khi khởi động
Có
——
Tay nắm cửa
Cùng màu với thân xe
Chrome
Khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry, thiết kế phần đầu xe của Lux A2.0 rất tinh tế và ấn tượng với logo hình chữ V trải dài đầy kiêu hãnh phía trước lưới tản nhiệt.
Toyota Camry 2.5Q phiên bản vẫn giữ nguyên vốn có giới quý tộc và hình dáng cổ điển. Cả hai chiếc xe được trang bị ban ngày đèn chạy và đèn pha LED nhưng Lux A2.0 là một tự động bật / tắt chế độ. Camry 2.5Q được trang bị với một bóng phản xạ halogen theo mọi hướng.
Hông xe Camry 2.5Q và A2.0 Lux mang lại sự hấp dẫn trong lòng của khách hàng thông qua các trạm tĩnh mạch. Cả hai đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện, tuy nhiên Camry 2.5Q vẫn không có chức năng tự động điều chỉnh gương chiếu hậu.
Phần đuôi của Lux A2.0 đẹp hơn Camry khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry với phong cách thiết kế trẻ trung và nam tính. Cả hai xe đều có đèn hậu dạng LED nhưng Lux A2.0 thu hút hơn nhờ dải đèn thanh mảnh nối liền nhau.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Nội thất
Đặc điểm kỹ thuật
tham số
Lux A2.0 Phiên bản nâng cao
Camry 2.5Q
Vô lăng
3 chấu bọc da chỉnh cơ 4 hướng.
3 chấu bọc da chỉnh điện 4 hướng
có
lẫy chuyển số.
Tay lái trợ lực
——
Điện
Đèn nội thất
Có
Không
Đơn vị điều hòa
không khí
Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí ion
3 vùng độc lập tự động
Màn hình
nội dung
7 inch
TFT 4,2 inch
Bản đồ
kết hợp
và
chức năng
điều hướng
Có
——
Điều khiển giọng nói
Có
——
Hệ thống
loa
13 loa với bộ khuếch đại
6 loa
Màn hình cảm ứng
10,4 inch
7 inch
Tựa tay ở hàng ghế sau
——
Tích hợp
khay đựng cốc, ốp vân gỗ.
Chất liệu ghế
Da cao cấp
Ghế sau
——
Chỉnh điện 8 hướng
Đóng mở cốp điện
Có
——
Chìa khóa
thông minh
Có
Khởi động bằng cách nhấn nút
Có
Camry 2.5Q và Lux A2.0 có tương đương 3 chấu vô lăng da với nhau. Các cơ sở nội bộ của hai chiếc xe bao gồm nhiều nút. Camry 2.5Q điểm nhờ đến sự hỗ trợ tài chính kết hợp với công tắc kích hoạt.
Khả năng làm lạnh của Camry cũng vượt trội khi so sánh VinFast Lux A2.0 với hệ thống điều hòa ba vùng độc lập. Lux A2.0 là loại tự động hai vùng độc lập. Bù lại, các tính năng giải trí trên model nước ta cạnh tranh với màn hình cảm ứng 10,4 inch, điểm phát Wifi, dàn âm thanh 13 loa và ampli mới toanh.
Những thiết bị phổ biến được Toyota Camry 2.5Q trang bị như: màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, sạc không dây,… cho ấn tượng không mấy sâu sắc.
Ghế của Camry 2.5Q và Lux A2.0 được bọc da cao cấp mang đến cảm giác ngồi êm ái, dễ chịu. Không chỉ vậy, Camry 2.5Q cũng cho chúng ta biết rằng ghế trước của xe có 10 chiều điều chỉnh điện. Lux A2.0 có thể điều chỉnh 8 chiều điện và 4 đệm lưng.
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Độ an toàn
Khi so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry, về khả năng bảo vệ người lái, Toyota Camry 2.5Q nhỉnh hơn Vinfast LUX A2.0 Premium. Camry 2.5Q nhỉnh hơn một chút với đệm đầu gối người lái, hệ thống cảnh báo áp suất lốp và cảnh báo giao lộ. Đồng thời, Vinfast LUX A2.0 được trang bị hệ thống camera 360 độ và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau tạo lợi thế khi lái xe trên phố.
Các tính năng an toàn
VinFast Lux A2.0 sang trọng
Toyota Camry 2.5Q
Tiện ích
hỗ trợ
phanh khẩn cấp (BA)
Có
Có
Federal Express
Có
Có
Giúp
khởi động lên dốc
Có
Có
Đèn dừng khẩn cấp
Có
Có
Chức năng
chống trượt (TCS)
Có
——
Chức năng
giữ phanh điện tử
——
Có
Hệ thống
cảnh báo điểm mù
Có
Có
Thiết bị
cảnh báo giao cắt phía sau RCTA
——
Có
Cảm biến
hỗ trợ
đỗ xe
Trước và sau
Phía sau, góc trước, góc sau
Số túi khí
6 túi khí
7 túi khí
So sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry – Động cơ
Tương tự Honda Accord, Vinfast LUX A2.0 Premium nhỉnh hơn Camry 2.5Q về khả năng vận hành D-class sedan Vinfast của có 2.0 lít tăng áp 4 xi-lanh 16 van động cơ xăng trong dòng DOHC với tối đa sức mạnh 228 mã lực với 5.000 – 6.000 rpm và mô-men xoắn tối đa 350Nm với 1.750 – 4.500 rpm.
Toyota Camry 2.5Q sử dụng động cơ xăng 2.5L hút khí tự nhiên 4 xy-lanh thẳng hàng 16 van DOHC cho công suất 181 mã lực và mô-men xoắn cực đại 235Nm. Xe còn trang bị hộp số tự động 6 cấp và 3 chế độ lái.
Động cơ trên Camry 2.5Q
tích hợp
các
VVT-i kép
thông minh
điều khiển van biến
hệ thống
và kiểm soát ACIS biến ống nạp
hệ thống
. Bởi vì điều
này
có thể tiết kiệm nhiên liệu cho Toyota,
các
phí bảo hiểm LUX A2.0 đã được giảm đáng kể.
Ngoài ra
, 3 chế độ vận hành giúp Camry 2.5Q có thể tùy biến cao theo
ý muốn
của người lái.
Ngược lại
, Vinfast LUX A2.0 LUX sẽ cho khả năng vận hành
mạnh mẽ hơn
và
khả năng thích ứng để
bứt phá
dễ dàng hơn
nhờ kết cấu bánh sau dạng đồng hồ vạn năng kỹ thuật số.
Bên cạnh đó,
các
động cơ hoạt động on / off hệ thống khi chờ đợi một ánh sáng màu đỏ sẽ giúp chủ xe tiết kiệm nhiên liệu.
Tổng quát hóa
Mong rằng qua bài so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry năm 2021, bạn đọc có thể có được những thông tin hữu ích và có được sự lựa chọn cuối cùng phù hợp với mình nhất. Chúc các bạn trải nghiệm lái xe vui vẻ và cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi bài viết.
Nguồn: Internet (tổng hợp)