Suzuki GSX Bandit 150: Giá Suzuki Bandit 150 mới nhất

4.6

/

5

(

416

bình chọn

)

Mục lục bài viết

Suzuki Bandit 150 giá bao nhiêu?

Giá xe GSX BANDIT 150 mới nhất

Giá

Đại lý

Biển số TP. HCM

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đỏ

50.900.000

58.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đen

50.900.000

58.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Trắng

50.900.000

58.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Nâu

49.900.000

57.500.000

Giá ra biển số

TP. Dĩ An

Huyện ở Nghệ An

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đỏ

55.400.000

53.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Đen

55.400.000

53.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Trắng

55.400.000

53.500.000

Giá xe Bandit 150 bản Nhập Khẩu màu Nâu

54.400.000

52.500.000

Powered By WP Table Builder

Giá tham khảo và có thể thay đổi trong tương lai

Lưu ý: giá trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thể thay đổi theo thời gian

Suzuki Bandit 150 vừa được hãng Suzuki giới thiệu trong Triển lãm ôtô xe máy Quốc tế GIIAS diễn ra tại Indonesia.

Mẫu Nakedbike Bandit150 với thiết kế cực ngầu cùng khối động cơ 150cc đã thu hút được khá nhiều sự chú ý của giới biker trẻ, năng động.

Bảng giá trả góp Suzuki Bandit 150

Để phục vụ cho anh em kinh phí thấp mà vẫn sở hữu được xe đẹp. Minh Long Motor xin giới thiệu gói trả góp hấp dẫn khi mua Bandit.

Bảng lãi suất trả góp Suzuki Bandit 150


ra biển số tại TP. Hồ Chí Minh (Tạm tính)


TRẢ TRƯỚC
9 THÁNG
12 THÁNG
18 THÁNG

25%
14,450
5,739
4,527
3,324

30%
17,340
5,358
4,226
3,103

35%
20,230
4,976
3,925
2,882

50%
28,900
3,830
3,022
2,220

60%
34,680
3,067
2,420
1,778

Lưu ý: lãi suất trả góp được tính dựa trên giá ra biển số khu vực thành phố Hồ Chí Minh và đã bao gồm phí bảo hiểm. Các khu vực khác có thể rẻ hơn.

Khách hàng cần tư vấn về dịch vụ trả góp có thể liên hệ Hotline: 0786.0000.36 hoặc để lại tin nhắn dưới bài viết để được hỗ trợ tốt nhất.

Các màu của xe suzuki GSX150

Hiện tại mẫu xe côn Suzuki GSX150 Bandit mới đã có mặt tại hệ thống các chi nhánh Minh Long Motor.

Suzuki GSX150 Bandit có 4 phiên bản màu chính thức: TITANIUM SILVER, BRILLIANT WHITE, STRONGER RED, TITANIUM BLACK.

Đánh giá xe Bandit 150

Được biết Suzuki Bandit là mẫu xe nằm trong phân khúc xe côn tay giá rẻ với thiết kế hoàn toàn mới. Kiểu dáng thể thao, cảm giác và tư thế điều khiển.

Cùng khả năng vận hành mạnh mẽ là những điều mà giới biker nhận xét về Bandit 150 nói chung và đặc biệt đối với khách hàng yêu thích dòng xe thể thao nói riêng.

suzuki banditsuzuki bandit

Từ lần đầu tiên ra mắt mẫu xe Bandit 150 mới được coi là dòng xe năng động nhất tại thị trường nội địa khi xuất hiện với các phiên bản động cơ khác nhau.

Bandit 150 được cho là đứa con lai của Suzuki khi thừa hưởng khá nhiều từ các mẫu xe tên tuổi khác.

Tổng hợp phụ tùng xe Bandit 150

Với công nghệ và khung sườn, động cơ thừa hưởng khá nhiều từ GSX S150 nhưng chi tiết thiết kế có phần tương tự dòng Raider 150 Fi như cụm đèn pha LED 2 tầng và đèn hậu.

suzuki bandit 2023suzuki bandit 2023

Thiết kế gây tranh cãi

Về đầu xe Bandit 150 có khá nhiều ý kiến cho rằng đây chỉ là một phiên bản nâng cấp so với các phiên bản trước đây. Một số ý kiến lại cho rằng đây là thiết kế mới của Raider Fi.

Với hệ thống đèn pha LED 2 tầng theo chiều dọc cực sáng, bền và giảm tiêu hao năng lượng. Xi nhan halogen được nâng cao hơn cho dải sáng, và tầm sáng tốt hơn.

đầu xe suzuki banditđầu xe suzuki bandit

Bandit 150 có bình xăng dung tích 11 lít. Thiết kế tương đối gần với người anh em Nakebike S150 với các tạo hình bình xăng cơ bắp cuốn gọn về phía trước giúp người lái ôm bình xăng được thoải mái hơn trong các chuyến hành trình.

bình xăng suzuki banditbình xăng suzuki bandit

Động cơ mới, công nghệ mới của GSX 150 Bandit

Mẫu xe Bandit 150 mới chỉ thay đổi 1 vài thiết kế bên ngoài. Động cơ trong vẫn sử dụng khối động cơ 150cc DOHC, 4 thì, làm mắt bằng dung dịch, phun xăng điện tử EFI.

động cơ suzuki banditđộng cơ suzuki bandit

Công suất tối đa của xe được công bố với 18,9 mã lực tại 10500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14 Nm tại 9000 vòng/phút, kết hợp với hộp số 6 cấp.

Đặc biệt động cơ Bandit 150 áp dụng thành công kỹ thuật mới của Raider Fi giúp khả năng gia tốc và công suất tối đa được ổn định và trơn tru rất nhiều.

Tối ưu hóa khung sườn xe

Về thiết kế Suzuki Bandit mới vẫn muốn giữ nguyên thông số kỹ thuật từ 2 phiên bản S150 và R150 trước đó do phản hồi khá tốt từ người dùng.

 Bandit 150 sử dụng hệ thống khung sườn với kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 2.000 x 745 x 1.035 mm, chiều dài trục cơ sở 1.300 mm, chiều cao yên 785 mm và khoảng sáng gầm 150 mm, trọng lượng 135kg.

 Xe Bandit 150 vẫn sử dụng hệ thống khung sườn tối ưu hóa đã được Suzuki cải tiến khi kết hợp khung gầm cấu trúc kim cương giúp tối ưu hóa độ cứng, chống xoắn cao và cải thiện trọng lượng giúp phù hợp hơn với số đông người điều khiển.

khung sườn suzuki banditkhung sườn suzuki bandit

Yên xe hành trình hiện đại

Mẫu xe Bandit 150 được định hướng là mẫu xe hành trình.

Hướng tới những chuyến phượt dài và phục vụ công tác hằng ngày nên thay vì phần đuôi uốn cao với yên rời như ở phiên bản trước, giờ đây đã được thiết kế lại với phần yên liền lõm thấp xuống tạo tư thế thoải mái cho người điều khiển và cả người ngồi sau.

yên suzuki bandityên suzuki bandit

Thiết kế đuôi đèn ở Bandit 150 to hơn thể thao hơn nếu nhìn từ phía sau. Bên cạnh đó nhà sản xuất đã thêm tay dắt nằm trên đuôi xe giúp thuận tiện hơn trông việc dắt xe.

đèn suzuki banditđèn suzuki bandit

Bandit 150 đã được trang bị bộ phận mũi cày bảo vệ lốc máy và góp phần tăng tính ổn định thêm cho tổng thể xe.

mỏ cày suzuki banditmỏ cày suzuki bandit

Mâm 5 cánh mới đậm chất thể thao

Suzuki Bandit 150 vẫn được trang bị cặp mâm cánh chữ Y thể thao. Lốp trước của xe có kích thước 90/80/17 sử dụng phanh hoa 2 piston khá đẹp mắt.

Ở phía sau, lốp sau với kích thước 130/70/17. Hệ thống phuộc trước của Bandit 150 có dạng ống lồng đảm bảo giá thành, trong khi phuộc sau dạng đơn monoshock.

bánh suzuki banditbánh suzuki bandit

Hệ thống ống xả không quá khác biệt so với những phiên bản trước. Nhưng do nhận được nhiều ý kiến từ người trải nghiệm, ống xả hiện tại của Bandit 150 được tích hợp thêm ốp bảo vệ.

Thay đổi này đã giảm thiểu tình trạng hơi nóng phà vô chân người ngồi sau cũng như hạn chế va quẹt khi lưu chuyển.

pô suzuki banditpô suzuki bandit

Đồng hồ hiện đại mới cho Bandit 150

Suzuki Bandit 150 thuộc Bandit series sử dụng bảng đồng hồ điện tử Full LCD không còn kết hợp giữa điện tử và analog.

đồng hồ suzuki banditđồng hồ suzuki bandit

Các thông số cơ bản cần thiết cho người lái xe như tốc độ, vòng tua, thời gian, odo, Trip, nhiên liệu giúp người sử dụng an tâm và dễ dàng trải nghiệm hơn.

Thông số kỹ thuật Bandit 150 nhập khẩu

Kích thước & trọng lượng

Chiều dài tổng thể
2000 mm

Chiều rộng tổng thể
745 mm

Chiều cao tổng thể
1035 mm

Độ cao yên
790 mm

Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe
1300 mm

Khoảng cách gầm xe với mặt đất
150 mm

Trọng lượng khô
135 kg

Động cơ

Loại động cơ
DOHC, 4 van, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch

Đường kính và hành trình piston
62.0 mm x 48.8 mm

Dung tích xy-lanh
147,3 cm3

Công suất tối đa
14,1 kw/10.500 rpm – 18,9 mã lực

Mô-men xoắn cực đại
14,0 Nm/9.000 rpm

Tỉ số nén
11,5 :1

Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Phun xăng điện tử Fi

Mức tiêu hao nhiên liệu
2.66 lít / 100km

Khởi động
Điện/ cần đạp

Khung sườn

Loại khung sườn
Cấu trúc hình kim cương

Loại yên
Yên liền

Hệ thống phanh

Trước
Đĩa

Sau
Đĩa

Hệ thống giảm sóc

Trước
Ống lồng

Sau
Lò xo đơn

Trang bị

Trước
90/80-17M/C 46P

Sau
130/70-17M/C 62P

Đèn pha trước
LED

Đèn hậu
Halogen

Đèn chiếu biển số
LED

Đồng hồ công-tơ-mét
Kỹ thuật số LCD toàn phần

Dung tích bình xăng
11 L

Tiêu chuẩn khí thải
Euro 3

Hệ thống khóa nắp trập

Hệ thống khởi động dễ dàng
Có (1 lần ấn)

Hệ thống truyền động

Loại truyền động
Truyền động côn tay, 6 cấp số

    Tên của anh/chị:

    Số điện thoại:

    Chọn Showroom tư vấn:

    Địa chỉ anh/chị đang sống:

    Nội dung tư vấn

    Thanh toán trực tiếpTrả góp
    Please leave this field empty.

    CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456

    CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699

    CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618

    CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816

    CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879

    CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668

    CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939

    CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345

    CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36

    CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413

    CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357

    CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79

    CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768

    CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336