Table: Giai đoạn giải phẫu của ung thư vú – Cẩm nang MSD – Phiên bản dành cho chuyên gia

† Phân loại các hạch bạch huyết khu vực (N) được chia thành lâm sàng (cN) và bệnh học (pN), có mô tả hơi khác nhau.

Tis = ung thư ống dẫn tại chỗ hoặc bệnh Paget của núm vú không có khối u (bệnh Paget với khối u được phân loại theo kích thước khối u); T1 = khối u ≤ 2 cm; T1mi = khối u ≤ 0,1 cm; T2 = khối u > 2 but ≤ 5 cm; T3 = khối u > 5 cm; T4 = bất kỳ khối u kích thước nào có lan đến thành ngực và/hoặc da với các vết loét, nốt trên da hoặc ung thư dạng viêm.

NX = Các hạch lân cận không thể đánh giá được (ví dụ: vì đã bị cắt bỏ trước đó); N0 = không lây lan đến các hạch lân cận hoặc chỉ các tế bào khối u riêng biệt; N1 = lây lan đến 1-3 hạch di động hai bên, hạch và/hoặc di căn thấp hoặc giữa nách được phát hiện bằng sinh thiết hạch gác ở các hạch trong vú âm tính về mặt lâm sàng (pN1); N1mi = N1 các hạch có di căn vi thể (khoảng 200 tế bào ở > 0,2 mm, nhưng không có tế bào nào ở > 2 mm); N2 = bất kỳ điều nào sau đây:

  • Lan sang các hạch thấp hoặc hạch nách giữa được cố định hoặc đắp, phát hiện bằng khám lâm sàng (cN2)

  • Lan rộng tới 4-9 hạch bạch huyết ở nách, được phát hiện bằng xét nghiệm (pN2)

  • lan đến các hạch vú trong nhưng không phải là các hạch của nách khi phát hiện bằng khám lâm sàng hoặc hình ảnh

N3 = bất kỳ điều nào sau đây:

  • Lan rộng đến các hạch vú trong kèm theo có hạch nách được xác định qua khám lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh

  • Lan rộng đến các hạch vùng xương đòn

  • Lan rộng đến các hạch thượng đòn

  • Lan rộng đến ≥ 10 hạch bạch huyết ở nách

  • Lan rộng đến > 3 hạch bạch huyết ở nách và di căn vi thể hoặc di căn đại thể theo sinh thiết hạch gác ở các hạch trong vú âm tính trên lâm sàng (pN3)

Xổ số miền Bắc