Tính chất của Phenol: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

Tính chất của Phenol: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

Tính chất của Phenol

Bài giảng: Bài 41 : Phenol – Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

I. Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lý

1. Định nghĩa

Quảng cáo

    Phenol là dẫn xuất hiđrocacbon thơm trong đó 1 hay nhiều nguyên tử H của nhân benzen thay thế bằng nhóm –OH.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Phân loại

    * Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol.

    Ví dụ: phenol, o- crezol, m- crezol, p-crezol, …

    * Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Tính chất vật lý

    – Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

    – Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Khi đun nóng ở nhiệt độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

    – Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

Quảng cáo

II. Tính chất hóa học

    – Nhân hút e, –OH đẩy e.

1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH

    * Tác dụng với kim loại kiềm:

C6H5OH + Na → C6H5ONa (Natri phenolat) + 1/2 H2↑

    * Tác dụng với bazơ:

C6H5OH (rắn, không tan) + NaOH → C6H5ONa (tan, trong suốt) + H2O

    → Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3.

    ⇒ Có phản ứng:

C6H5ONa (dd trong suốt) + H2O + CO2 → C6H5OH (vẩn đục) + NaHCO3

C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3

2. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        + Phản ứng với H2:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        + Phản ứng trùng ngưng với fomandehit:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Quảng cáo

III. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

    – Phần lớn phenol dùng để sản xuất poli phenol – fomandehit.

    – Điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6- trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ, diệt sâu bọ, …

2. Điều chế

    – Từ nhựa than đá:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    – Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Mã giảm giá Shopee mới nhất Mã code

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp

Xổ số miền Bắc