UEH hướng dẫn quy đổi điểm xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi (PT3), Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn (PT4), Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng l
A. BẢNG ĐIỂM QUY ĐỔI CÁC TIÊU CHÍ CỦA PT3, PT4
1. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Bảng 1B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Cử nhân tài năng
2. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
– Không sử dụng tổ hợp D96, V00 trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
Bảng 2B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Cử nhân tài năng
3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
– Điểm quy đổi xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2022 theo thang điểm 1.200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định).
B. BẢNG ĐIỂM QUY ĐỔI ƯU TIÊN KHU VỰC, ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG TRONG TUYỂN SINH ĐỐI VỚI PT3, PT4, PT5
1. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi và Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực trong tuyển sinh của PT3, PT4 đối với chương trình Chuẩn, chương trình Chất lượng cao, chương trình Cử nhân tài năng (theo thang điểm 100)
Ưu tiên đối tượng
Ưu tiên khu vực
Đối tượng
Điểm ưu tiên
Khu vực
Điểm ưu tiên
ĐT1 đến ĐT4
6.67
KV1
2.50
ĐT5 đến ĐT7
3.33
KV2-NT
1.67
KV2
0.83
KV3
0
2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực trong tuyển sinh của PT5 đối với chương trình Chuẩn, chương trình Chất lượng cao (theo thang điểm 1200)
Ưu tiên đối tượng
Ưu tiên khu vực
Đối tượng
Điểm ưu tiên
Khu vực
Điểm ưu tiên
ĐT1 đến ĐT4
80
KV1
30
ĐT5 đến ĐT7
40
KV2-NT
20
KV2
10
KV3
0
Lưu ý chung:
– ĐTB học lực, ĐTB môn từng năm được ghi theo điểm trên học bạ THPT.
– Bảng 1A, 2A, 3, 4: Áp dụng chung cho Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh và Phân hiệu Vĩnh Long.
– Thí sinh xem thông tin chi tiết các Phương thức xét tuyển tại: đây
C. CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN CỦA PT3, PT4, PT5
1. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao (Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh và Phân hiệu Vĩnh Long) và chương trình Cử nhân tài năng
– Điểm xét tuyển (theo ngành/chương trình) là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
2. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao (Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh và Phân hiệu Vĩnh Long) và chương trình Cử nhân tài năng
– Điểm xét tuyển (theo ngành/chương trình) là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao (Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh và Phân hiệu Vĩnh Long): như nội dung mục A.3