Xây dựng văn hóa doanh nghiệp

  1. XÂY DỰNG VĂN

    HOÁ
    DOANH NGHIỆP
    TS. Phạm Văn Phổ

  2. HỌC VẤN –

    VĂN HOÁ
    Được sống giữa những con người có văn
    hoá bao giờ cũng là một cuộc sống dễ chịu,
    hạnh phúc và đáng mơ ước.
    Có người học vấn cao nhưng chưa chắc
    đã có văn hoá, ngược lại, có người tuy học
    ít nhưng sống có văn hoá.
    (Sống có văn hoá. Báo Phụ nữ Thế Giới)

  3. HỌC VẤN –

    VĂN HOÁ
    VÀNG TRẮNG NHA TRANG (1)
    …Tạo hoá sinh ra muôn loài, nhưng chẳng có loài nào
    làm nhà bằng máu thịt của chính mình như yến Hàng.
    Suốt một năm, chúng đi sớm về khuya để tích luỹ thứ
    nhựa sống kỳ diệu. Đông y gọi thứ nhựa ấy là “Tâm dịch”,
    “Ngọc dịch” hay “Huyền tương”, ta gọi thứ nhựa ấy là
    nước dãi. Trước tết Nguyên đán, chim yến “rút ruột” làm
    tổ. Chúng nhả ra dòng “Tâm dịch” trong suốt, “đan” thành
    chiếc tổ xinh xắn, trắng ngà.
    Yến Hàng sống với nhau tử tế và có “văn hoá cao”:
    chim đực, chim mái cùng nhau làm tổ, ấp trứng, nuôI con.
    Đặc biệt, yến Hàng không bao giờ tranh giành tổ của nhau,
    bởi vậy, trong xã hội loài yến không có xung đột, khiếu kiện
    về đất đai, nhà cửa.

  4. HỌC VẤN –

    VĂN HOÁ
    VÀNG TRẮNG NHA TRANG (2)
    Có người bảo chim yến “dạy” con tình yêu quê
    hương từ nhỏ. Những tiếng kêu “chíp chíp” của chim
    con phát ra, đập vào vách đá, dội lại tai chúng, tạo nên
    trong não tín hiệu “quê hương”.
    Con người đã thử nghiệm mang chim yến đến một
    nơi đầy “hoa thơm, mật ngọt”, nhưng chúng vẫn tìm
    về nơi “chôn rau, cắt rốn” của mình. Con người có thể
    lạc lối, còn chim yến thì không.
    (“Thanh Niên”. 6/5/2005)

  5. VĂN HOÁ
    Một dân

    tộc sống, nếu văn hoá của dân tộc đó sống.
    (Dòng chữ tại bảo tàng Kabul, Afganistan)
    Làm thầy thuốc mà lầm, thì giết một người.
    Làm thầy địa lý mà lầm, thì giết một họ.
    Làm chính trị mà lầm, thì giết một nước.
    Làm văn hoá mà lầm, thì giết cả một thế hệ.
    (Lão Tử – Khoảng 369 – 286 trước Công nguyên,
    thời Xuân Thu – Chiến Quốc)

  6. Cái gì còn

    lại khi
    tất cả những thứ
    khác bị quên đi –
    Cái đó chính là văn
    hoá.
    (E. Heriot)

  7. VĂN HOÁ
    Văn hoá

    phản ánh và thể hiện một cách
    tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống
    (của mỗi cá nhân và của mỗi cộng đồng), đã
    diễn ra trong quá khứ, cũng như đang diễn
    ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiều thế kỷ
    nó đã cấu thành nên một hệ thống các giá
    trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống, và
    dựa trên đó, từng dân tộc khẳng định bản
    sắc riêng của mình.
    UNESCO

  8. VĂN HOÁ
    Trách nhiệm

    của mỗi dân tộc
    là thể hiện rõ bản sắc của mình
    trước thế giới.
    Nếu một dân tộc không mang
    lại cho thế giới điều gì, điều đó
    thật tệ hại, nó còn xấu hơn sự
    diệt vong và sẽ không được lịch
    sử tha thứ.
    (R. Tagor, nhà văn Ấn Độ, 1861 – 1941)

  9. VĂN HOÁ DÂN

    TỘC VÀ HỘI NHẬP
    “ Tất cả những sản phẩm của con người
    mà chúng ta hiểu được và hưởng thụ
    được đều trở thành của chúng ta, bất
    kể xuất xứ của chúng. Tôi tự hào về
    nhân loại của tôi khi tôi có thể công
    nhận thi sĩ và nghệ sĩ các nước khác
    như là của mình. Tôi vui mừng vô bờ
    bến rằng mọi vinh quang vĩ đại của con
    người đều thuộc về tôi”.
    (R. Tagor, nhà văn Ấn Độ, 1861 – 1941)

  10. CÁC ĐẶC TÍNH

    CỦA VĂN HOÁ
    1. Là sản phẩm của con người (con
    người là chủ thể của văn hoá).
    2. Có thể học hỏi.
    3. Có thể lưu truyền.
    4. Nhằm đáp ứng nhu cầu của con
    người.
    5. Thường gắn với một xã hội nhất
    định

  11. VĂN HOÁ
    Văn hoá

    là một bộ phận
    của môi trường mà bộ phận
    đó thuộc về con người. Tất cả
    những gì không thuộc về tự
    nhiên, thì đều là văn hoá.
    Herskovits

  12. Văn hoá là

    sự tổng hợp của
    mọi phương thức sinh hoạt cùng
    với biểu hiện của nó mà loài
    người đã sản sinh ra nhằm thích
    ứng những nhu cầu đời sống và
    đòi hỏi của sinh tồn.
    Hồ Chí Minh

  13. CÁC BỘ PHẬN

    CẤU THÀNH VĂN HOÁ
    1. Các thông tục
    2. Các phong tục tập quán.
    3. Ngôn ngữ.
    4. Tôn giáo.
    5. Các chuẩn mực đạo đức.
    6. Các giá trị, quan điểm và lối sống.
    7. Giáo dục.
    8. Nghệ thuật (Kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ, âm nhạc, dân ca, ca
    kịch…).
    9. Các thể chế xã hội
    – Gia đình.
    – Nhà trường.
    – Cơ sở tôn giáo, nhà thờ, nhà chùa.
    – Công sở.
    – Cơ sở kinh doanh.
    – Thể chế chính trị

  14. VĂN HOÁ
    Xuất phát

    từ tiếng La Tinh: CULTUS
    CULTUS – Trồng trọt, gieo trồng, vun xới
    1. Trồng trọt, vun xới cây cối, thảo mộc ⇒ xanh
    tươi, tươi tốt.
    2. Trồng trọt, vun xới tinh thần (tâm hồn): Giáo
    dục, đào tạo con người hay một cộng đồng người
    để họ trở nên tốt đẹp hơn, sống với nhau tử tế,
    tôn trọng, thương yêu, không làm tổn thương và
    không xúc phạm.
    VĂN HOÁ ⇒ TỐT, ĐẸP trong 2 mối quan hệ:
    Con người và thiên nhiên, con người và con
    người ⇒ Chân, Thiện, Mỹ.

  15. VĂN HOÁ
    Tình yêu

    thiên nhiên là
    thước đo văn hoá của con
    người. Chỉ có những con
    người hoàn chỉnh về nhân
    cách mới có cách ứng xử đúng
    đắn với thiên nhiên.
    M. Prisvin (Nguồn: “Hà Nội mới cuối tuần”, 16/12/2006

  16. NỀN VĂN HOÁ

    BỐI CẢNH YẾU:
    Luật pháp và văn bản được coi trọng.
    Đặc trưng: Bắc Âu và Hoa Kỳ.
    Chiến lược: Hợp tác.
    NỀN VĂN HOÁ BỐI CẢNH MẠNH:
    “Lệ” được coi trọng.
    Thí dụ: Ở Nhật Bản và Trung Quốc,
    người mua có quyền hơn người bán.
    Đặc trưng: Trung Quốc, Đài Loan.
    Chiến lược cạnh tranh.

  17. SO SÁNH VĂN

    HOÁ ỨNG XỬ ĐÔNG – TÂY
    PHƯƠNG TÂYPHƯƠNG TÂY PHƯƠNG ĐÔNGPHƯƠNG ĐÔNG
    -Duy lý: Lý tính, rõ, pháp trịDuy lý: Lý tính, rõ, pháp trị ⇒⇒
    Phản ứng thiên về Đúng – Sai; PhảiPhản ứng thiên về Đúng – Sai; Phải
    – Trái.– Trái.
    -Năng động: Khám phá, bộc lộ, tấnNăng động: Khám phá, bộc lộ, tấn
    công, chính thức.công, chính thức.
    -Thế giới là gì trên cơ sở lấy cáThế giới là gì trên cơ sở lấy cá
    nhân làm tâmnhân làm tâm ⇒⇒ dám chịu tráchdám chịu trách
    nhiệm, ngoi lên, kiêu căng.nhiệm, ngoi lên, kiêu căng.
    -Khoa học chính xácKhoa học chính xác ⇒⇒ đề cao tưđề cao tư
    tưởng.tưởng.
    -Cứng: Loại trừ, lựa chọn đi đếnCứng: Loại trừ, lựa chọn đi đến
    cái hợp lý.cái hợp lý.
    –Duy cảm: Cảm tính, mơ hồ, đứcDuy cảm: Cảm tính, mơ hồ, đức
    trịtrị ⇒⇒ Phản ứng thiên về Nên –Phản ứng thiên về Nên –
    Không nên; Hay – Dở.Không nên; Hay – Dở.
    -Trầm tĩnh: An bài, dấu mình,Trầm tĩnh: An bài, dấu mình,
    phòng thủ, phi chính thức.phòng thủ, phi chính thức.
    -Ta là ai trên cơ sở lấy cộng đồngTa là ai trên cơ sở lấy cộng đồng
    làm tâmlàm tâm ⇒⇒ trách nhiệm mờ, dễ cơtrách nhiệm mờ, dễ cơ
    hội, lẩn lách.hội, lẩn lách.
    -Trọng văn: Tầm chương trích cúTrọng văn: Tầm chương trích cú
    ⇒⇒ mô ta tâm trạng, hướng nội.mô ta tâm trạng, hướng nội.
    -Mềm: Tuỳ cơ, trung dung, bảo tồnMềm: Tuỳ cơ, trung dung, bảo tồn

  18. SỰ TƯƠNG PHẢN

    VỀ VĂN HOÁ VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO (1)
    TTTT HOA KỲHOA KỲ
    (Tiêu biểu cho phương Tây)(Tiêu biểu cho phương Tây)
    NHẬT BẢNNHẬT BẢN
    (Tiêu biểu cho các quốc gia Châu Á)(Tiêu biểu cho các quốc gia Châu Á)
    11 Theo chủ nghĩa cá nhânTheo chủ nghĩa cá nhân Theo chủ nghĩa tập thểTheo chủ nghĩa tập thể
    22 Có quan điểm độc lậpCó quan điểm độc lập Có quan điểm phụ thuộcCó quan điểm phụ thuộc
    33 Có quyền đề ra quyết định một cáchCó quyền đề ra quyết định một cách
    độc lậpđộc lập
    Có quyền tham gia vào việc ra quyếtCó quyền tham gia vào việc ra quyết
    địnhđịnh
    44 Đề cao tinh thần cạnh tranhĐề cao tinh thần cạnh tranh Đề cao tinh thần hợp tácĐề cao tinh thần hợp tác
    55 Phong cách: Đấu tranh, đối đầuPhong cách: Đấu tranh, đối đầu Phong cách: Thoả hiệp, hoà nhãPhong cách: Thoả hiệp, hoà nhã
    66 Quyết định nhanh, thực hiện chậmQuyết định nhanh, thực hiện chậm Quyết định chậm, thực hiện nhanhQuyết định chậm, thực hiện nhanh
    77 Quan hệ cá nhân: Trực tiếpQuan hệ cá nhân: Trực tiếp Quan hệ cá nhân: Gián tiếpQuan hệ cá nhân: Gián tiếp
    88 Quan điểm toàn cầu, ngắn hạnQuan điểm toàn cầu, ngắn hạn Quan điểm toàn cầu, dài hạnQuan điểm toàn cầu, dài hạn
    99 Giao tiếp theo đường chính thức.Giao tiếp theo đường chính thức. Mở rộng giao tiếp nội bộ, kể cả phiMở rộng giao tiếp nội bộ, kể cả phi
    chính thứcchính thức
    1010 Nhấn mạnh vào hiệu quả cuối cùngNhấn mạnh vào hiệu quả cuối cùng Nhấn mạnh vào hiệu quả công việcNhấn mạnh vào hiệu quả công việc

  19. SỰ TƯƠNG PHẢN

    VỀ VĂN HOÁ VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO (1)
    TTTT HOA KỲHOA KỲ
    (Tiêu biểu cho phương Tây)(Tiêu biểu cho phương Tây)
    NHẬT BẢNNHẬT BẢN
    (Tiêu biểu cho các quốc gia Châu Á)(Tiêu biểu cho các quốc gia Châu Á)
    1111 Chức năng chính của quản trị là điềuChức năng chính của quản trị là điều
    khiểnkhiển
    Chức năng chính của quản trị là phục vụChức năng chính của quản trị là phục vụ
    khách hàngkhách hàng
    1212 Thường xuyên di chuyển nơi làm việc,Thường xuyên di chuyển nơi làm việc,
    không gắn bó nhiều với công tykhông gắn bó nhiều với công ty
    Làm việc lâu dài, trung thành với côngLàm việc lâu dài, trung thành với công
    tyty
    1313 Bất tài là một tai hoạBất tài là một tai hoạ Xấu hổ, thiếu tự trọng là một tai hoạXấu hổ, thiếu tự trọng là một tai hoạ
    1414 Xã hội phức tạp, nhiều giai tầngXã hội phức tạp, nhiều giai tầng Xã hội thuần nhấtXã hội thuần nhất
    1515 Thái độ của cá nhân: Thoải mái, tự doThái độ của cá nhân: Thoải mái, tự do Thái độ của cá nhân: Nghiêm túc, chânThái độ của cá nhân: Nghiêm túc, chân
    thànhthành
    1616 Đề cao giỏi một nghề, chuyên môn sâuĐề cao giỏi một nghề, chuyên môn sâu Đề cao giỏi nhiều nghề và kiến thức tổngĐề cao giỏi nhiều nghề và kiến thức tổng
    hợphợp
    1717 Tự do và bình đẳng là giá trị cao của cáTự do và bình đẳng là giá trị cao của cá
    nhân và tổ chứcnhân và tổ chức
    Trật tự, kỷ cương và uỷ quyền quản trị làTrật tự, kỷ cương và uỷ quyền quản trị là
    giá trị cao cảgiá trị cao cả
    Sự khác nhau giữa hai nền văn hoá Hoa Kỳ và Nhật Bản còn
    rộng hơn khoảng cách giữa hai bờ Thái Bình Dương.

  20. VĂN MINH –

    VĂN HOÁ
    HÃY DÀNH MỘT PHÚT ĐỂ SUY NGẪM VỀ CUỘC ĐỜI CỦA CHÚNG TA
    Nghịch lý của thời đại chúng ta ngày nay, đó là:
    Đường phố rộng hơn, quan điểm lại hẹp hòi hơn.
    Chúng ta giành nhiều hơn, nhưng lại có ít hơn.
    Mua sắm nhiều hơn, nhưng hưởng thụ lại ít hơn.
    Chúng ta có những toà nhà đồ sộ hơn, nhưng gia đình lại bé nhỏ
    hơn.
    Cuộc sống tiện nghi hơn, nhưng ít thời gian nhàn rỗi hơn.
    Bằng cấp nhiều hơn, nhưng giá trị lại ít hơn.
    Hiểu biết nhiều hơn, nhưng nhận xét lại kém hơn.
    Nhiều nhân tài hơn, nhưng ít sáng tạo hơn.
    Chúng ta sở hữu nhiều hơn, nhưng nhân cách giảm nhiều hơn.
    Chúng ta nói quá nhiều, yêu thương thì quá ít và ghen ghét lại
    nhiều hơn.
    Chúng ta biết cách mưu sinh, nhưng không biết tạo dựng cuộc
    sống.

  21. Chúng ta sống

    thọ hơn, nhưng sống ít ý nghĩa hơn.
    Chúng ta làm được những điều cao sang, nhưng lại không làm
    được điều đơn giản với đồng loại.
    Chúng ta chinh phục được vũ trụ, nhưng không thắng được cõi
    lòng.
    Chúng ta thu nhập cao hơn, nhưng đạo đức lại suy đồi hơn.
    Chúng ta chuộng số lượng, nhưng quên mất chất lượng.
    Siêu lợi nhận, nhưng ít đi những quan hệ.
    Giải trí thì nhiều, mà niềm vui thì ít.
    Nhiều thực phẩm hơn, nhưng kém dinh dưỡng hơn.
    Đây là thời đại của thu nhập gấp đôi, nhưng chia ly thì lại nhiều
    hơn.
    Thời đại của sự hào nhoáng bên ngoài, nhưng bên trong thì rỗng
    tuếch.
    Thời đại mà công nghệ mang đến cho bạn thông điệp này và cũng
    là thời đại mà bạn có thể phải chọn hoặc là sống khác đi hoặc là chỉ
    buông xuôi…
    (Nguồn: “Tuổi Trẻ”, 22/4/2001)

  22. Bất kỳ doanh

    nghiệp nào
    mà thiếu văn hoá, ngôn ngữ,
    trí tuệ, thông tin, và nói
    chung là thiếu tri thức, thì
    không sao có thể đứng vững
    được.
    Alvin Tofler – Tác giả “Thăng trầm quyền lực”,
    “Cú sốc tương lai”, “Làn sóng thứ ba”

  23. Văn hoá doanh

    nghiệp
    quyết định sự trường
    tồn và phát triển của
    doanh nghiệp.

  24. A.V.HERBERG: THUYẾT 2

    NHÂN TỐ THÚC ĐẨY CON
    NGƯỜI LAO ĐỘNG (1)
    Theo thuyết này, có 2 nhóm nhân tố thúc đẩy con người lao
    động:
    1.NHÓM CÁC NHÂN TỐ DUY TRÌ
    Nhóm các nhân tố này tạo ra tâm trạng tốt, tránh cho người
    lao động bị chán nản trong công việc, bị rối loạn tâm lý. Nhóm
    này gồm:
    -Triết lý (chủ thuyết) quản lý và kinh doanh của doanh
    nghiệp.
    -Tiền lương và tiền thưởng.
    -Tác phong của người lãnh đạo.
    -Điều kiện lao động.
    -Những quan hệ tốt đẹp giữa những người lao động trong
    doanh nghiệp.
    -Khả năng giữ được việc làm ổn định.
    -Nhân cách cá nhân được đề cao và tôn trọng.

  25. A.V.HERBERG: THUYẾT 2

    NHÂN TỐ
    THÚC ĐẨY CON NGƯỜI LAO ĐỘNG (2)
    2. NHÓM CÁC NHÂN TỐ ĐỘNG CƠ GỒM
    – Sự đóng góp, công lao và thành tích của cá
    nhân được lãnh đạo, tập thể chấp nhận và
    đánh giá cao.
    – Được trao quyền tự chủ.
    – Có khả năng được cân nhắc vào các chức vụ
    cao hơn.
    – Được có cơ hội để hoàn thiện và nâng cao
    trình độ chuyên môn, nghề nghiệp.
    – Có các yếu tố sáng tạo, làm cho nội dung lao
    động trở nên phong phú hơn.

  26. NHỮNG KHUYNH HƯỚNG

    THAY ĐỔI MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC
    TRONG QUẢN TRỊ KINH DOANH TÁC ĐỘNG LÊN TƯ DUY QUẢN
    LÝ CỦA NHÀ QUẢN LÝ
    – Quản lý mang tính tập trung cao độ → Phân
    quyền → Dân chủ hoá.
    – Cơ cấu tổ chức cứng vững, ổn định → Cơ cấu
    tổ chức mềm, linh hoạt → Cơ cấu modun hoá
    và tự động hoá.
    – Đề cao nguyên tắc trong các hoạt động → Đề
    cao trách nhiệm cá nhân đối với công việc và
    với mục tiêu cụ thể.
    – Chuẩn hoá (con người và công nghệ) để giám
    sát, đánh giá → Chuẩn hoá và tăng khả năng
    thích ứng và phối hợp trong công việc và tăng
    chất lượng đầu ra.

  27. – Từ chú

    trọng chuyên môn hoá → Phân công lao
    động → Phân công trách nhiệm → Đảm nhận
    việc hiện thực hoá các mục tiêu cụ thể.
    – Các kênh quản lý phối hợp dọc là chính → Tăng
    cường phối hợp ngang → Tạo môi trường để
    phối hợp đa chiều.
    – Quản lý mang tính khoa học (kỹ năng hoá cá
    nhân, quy trình hoá công việc, hợp lý hoá tổ
    chức) → Quản lý mang tính văn hoá (xây dựng
    nền tảng là văn hoá công ty, phát triển nhân lực
    liên tục và toàn diện, có tính sống còn).
    – Con người là bộ phận chấp hành → Con người
    là bộ phận năng động, sáng tạo, là động lực và
    mục tiêu của nhà quản lý.

  28. BẠN ĐÃ BIẾT

    CÁCH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG?
    Con tàu của bạn đang phục vụ cho ai? Nếu không
    nhận diện được “thượng đế”, làm sao bạn thoả mãn
    được nhu cầu của họ? Mời khách “lên tàu” xem hàng đã
    khó, thuyết phục để họ mua và trở thành khách hàng
    trung thành càng khó bội phần. Bạn có cam kết sản
    phẩm và dịch vụ đủ chất lượng để thoả mãn khách hàng
    toàn diện? Chăm sóc khách hàng phải bắt rễ trong văn
    hoá và niềm tin của doanh nghiệp. Thiếu tiêu chí này,
    chăm sóc khách hàng chỉ là một giải pháp tình thế.

  29. VĂN HOÁ DOANH

    NGHIỆP
    Vào đầu những năm 70 (thế kỷ XX),
    sau thành công của các công ty Nhật, các
    công ty Mỹ bắt đầu tìm hiểu nguyên
    nhân dẫn đến những thành công đó.
    Đầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX), người ta
    bắt đầu nghiên cứu những nhân tố cấu
    thành và những tác động to lớn của văn
    hoá đối với sự phát triển của một doanh
    nghiệp.

  30. VĂN HOÁ DOANH

    NGHIỆP
    Georges de Saite Marie, chuyên gia Pháp về doanh
    nghiệp vừa và nhỏ:
    “Văn hoá doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu
    tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các
    quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu
    xa của doanh nghiệp”.
    (Nguồn: Nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ
    – NXB Đồng Nai, 1996)

  31. “Văn hoá doanh

    nghiệp là sự tổng hợp đặc biệt
    các giá trị, các tiêu chuẩn, các thói quen và truyền
    thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ
    chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”.
    (Tư vấn quản lý – Sách dịch theo tài liệu của ILO,
    NXB Lao động, 1995)
    “Văn hoá doanh nghiệp (hay văn hoá công ty) là
    tổng hợp những quan niệm chung mà thành viên
    trong doanh nghiệp học được trong quá trình giải
    quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi
    trường xung quanh”.
    (Edgar H.Schein, chuyên gia nghiên cứu các tổ chức –
    Nguyễn Hoàng Ánh)

  32. VĂN HOÁ DOANH

    NGHIỆP
    – Hệ thống các giá trị
    – Bản sắc

    SỰ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TỒN

  33. Giá trị cốt

    lõi:
    Con người
    Hài hoà
    Nhiệt tình
    Gia tăng giá trị
    Cùng tạo lập

  34. CÁC BỘ PHẬN

    HỢP THÀNH VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    1. Triết lý kinh doanh.
    2. Đạo đức kinh doanh.
    3. Hệ thống sản phẩm: thương hiệu, quý, hiếm, khó thay
    thế, khó bắt chước.
    4. Thể chế hoạt động của doanh nghiệp.
    – Phong cách lãnh đạo.
    – Phong cách lao động, làm việc.
    – Hệ thống các quy chế liên quan đến hoạt động sản xuất
    kinh doanh và đời sống của doanh nghiệp.

    GIÁ TRỊ, CHUẨN MỰC, TRUYỀN THỐNG
    NIỀM TIN, LỐI SỐNG
    5. Hệ thống quan hệ giao tiếp, ứng xử
    – Giao tiếp, ứng xử nội bộ.
    – Giao tiếp, ứng xử với khách hàng, xã hội.

  35. TRIẾT LÝ KINH

    DOANH
    Là tư tưởng chủ đạo, dẫn dắt toàn
    bộ hoạt động của công ty, mà tất cả
    những người làm việc tại công ty, từ
    người lãnh đạo cao nhất đến những
    người lao động ở cấp thấp nhất,
    thấm nhuần và tuân thủ nhằm làm
    cho công ty phát triển bền vững và
    trường tồn.

  36. Một triết lý

    kinh
    doanh kiên định vững
    vàng cuối cùng sẽ quyết
    định tính vĩ đại của một
    công ty.
    (Robert Shook, nhà khoa học Mỹ)

  37. TRIẾT LÝ CỦA

    CÔNG TY TAIYO GOGO
    (Thành lập năm 1880, chuyên về đánh bắt và chế
    biến hải sản, hiện có 45.000 nhân viên và 12 chi
    nhánh ở nước ngoài).
    CLEAR
    – CREATIVITY: SÁNG TẠO
    – LEADERSHIP: DẪN DẮT
    – ENERGY: NGHỊ LỰC
    – ACTIVITY: HOẠT ĐỘNG
    – REACTION: PHẢN ỨNG,
    THÍCH NGHI
    (Nguồn: Ông Sadao Mizusima, giám đốc.
    “Sổ tay sáng tạo”, HCM city, 1994)

  38. TRIẾT LÝ CỔ

    CỦA NGƯỜI NHẬT
    Ông chủ kém là ông chủ để đất
    mọc toàn cỏ dại.
    Ông chủ giỏi là ông chủ biết trồng
    lúa.
    Ông chủ thông minh là ông chủ
    biết làm cho đất mầu mỡ.
    Ông chủ sáng suốt là ông chủ biết
    chăm sóc người làm.
    (Nguồn: “Sổ tay sáng tạo:, HCM city, 1994)

  39. TRIẾT LÝ KINH

    DOANH HƯỚNG TỚI
    BA MỤC TIÊU
    1. Tạo nền tảng để công ty phát triển
    bền vững, trường tồn.
    2. Hướng công ty đến việc phục vụ xã
    hội thông qua phục vụ khách hàng
    (con người).
    3. Hướng tới những người làm việc
    trong công ty: được làm việc, sáng
    tạo, cống hiến, mà qua đó, có cuộc
    sống tốt hơn (con người).

  40. VĂN HOÁ DOANH

    NGHIỆP
    Có tâm mà không có lực, thì việc làm
    sẽ viển vông, huyễn hoặc.
    Có lực mà không có thế, thì việc làm
    khó thành.
    Có thế mà không có đạo, thì việc rơi
    vào loạn.
    Người quản lý phải biết khơi cái tâm,
    tạo cái lực, nâng cái thế và mở cái đạo
    cho mọi người trong tổ chức doanh
    nghiệp.

  41. ĐẠO ĐỨC KINH

    DOANH
    Ông Konosuke Matsushita, người sáng lập tập
    đoàn Matsushita Electric Industrial:
    “Tại sao tôn giáo lại phồn vinh, mà nhiều ngành
    sản xuất lại phá sản, mặc dù những sản phẩm họ
    làm ra đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của con
    người. Phải chăng sự khác nhau là ở chỗ, tôn giáo
    đứng trên niềm tin và bằng mọi cố gắng cứu vớt con
    người, còn chúng ta kinh doanh vì chúng ta”. Từ đó
    ông đề ra triết lý kinh doanh của tập đoàn: “Suy cho
    cùng, việc sản xuất của chúng ta quyết không phải là
    chỉ làm vì mình, mà là để thoả mãn nhu cầu vật chất,
    tinh thần cho nhiều người trong xã hội”.

  42. Tính cách của
    người

    lãnh đạo
    khắc sâu trong văn
    hoá
    doanh nghiệp

  43. LÃNH ĐẠO VÀ

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    Lắng nghe và quan tâm đến nhân viên.
    Giúp nhân viên hiểu và đóng góp vào
    tương lai lâu dài của công ty.
    Tin tưởng, giúp nhân viên phát huy
    hết khả năng.

  44. LÃNH ĐẠO VÀ

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    Cho nhân viên thấy bức tranh thực của công ty.
    Tạo điều kiện để nhân viên tham gia quản lý.
    Giúp nhân viên cân bằng nghĩa vụ và quyền lợi.
    Tạo điều kiện để nhân viên học tập và phát triển.

  45. LÃNH ĐẠO VÀ

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    Giai đoạn xây dựng:
    Lãnh đạo phải như một người cổ vũ.
    Lãnh đạo phải truyền tầm nhìn và nhiệt
    tình.
    Giai đoạn phát triển:
    Lãnh đạo như là người tạo ra văn hoá
    công ty.

  46. LÃNH ĐẠO VÀ

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    Giai đoạn duy trì:
    Nhà lãnh đạo như một người duy trì văn
    hoá.
    Người có đủ khả năng phát triển cùng
    công ty.
    Nhận thấy những hạn chế của mình và
    tạo điều kiện phát triển một đội ngũ lãnh
    đạo mới.

  47. LÃNH ĐẠO VÀ

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP
    Giai đoạn thay đổi:
    Nhà lãnh đạo là người khởi xướng
    thay đổi.
    Nhà lãnh đạo khắc phục tâm lý lo sợ
    thay đổi.

  48. CÁC LỚP CỦA

    VĂN HOÁ DOANH NGHIỆPLớp dùng để chỉ mức độ có thể cảm nhận được của các giá trị
    văn hoá doanh nghiệp, hay là tính hữu hình của các giá trị
    văn hoá đó.
    Adgar Schein đã chia văn hoá doanh nghiệp thành 3 lớp.
    Lớp thứ 1
    Lớp thứ 2
    Lớp thứ 3
    Những quá trình và cấu trúcNhững quá trình và cấu trúc
    hữu hình của doanh nghiệphữu hình của doanh nghiệp
    ARTIFACTSARTIFACTS
    Những giá trị phái tuân theoNhững giá trị phái tuân theo
    (được chấp thuận; được công bố)(được chấp thuận; được công bố)
    ESPOUSED VALUESESPOUSED VALUES
    Những quan niệm chungNhững quan niệm chung
    (BASIC UNDERLYING(BASIC UNDERLYING
    ASSUMPTIONSASSUMPTIONS))

  49. Lớp 1: Những

    quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh
    nghiệp.
    Gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà một người có
    thể nhìn, nghe và cảm thấy khi tiếp xúc với một doanh nghiệp
    có nền văn hoá xa lạ:
    – Kiến trúc; Cách bài trí; Công nghệ; Sản phẩm của doanh
    nghiệp.
    – Cơ cấu tổ chức, các phòng ban của doanh nghiệp.
    – Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp.
    – Lễ nghị và lễ hội hàng năm của doanh nghiệp.
    – Các biểu tượng, lô gô, khẩu hiệu, tài liệu quảng cáo của doanh
    nghiệp.
    – Ngôn ngữ, cách ăn mặc, xe cộ, chức danh, cách biểu lộ cảm
    xúc, hành vi ứng xử thường thấy cuỉa các thành viên và các
    nhóm trong doanh nghiệp.
    – Những câu chuyện và huyền thoại về doanh nghiệp.
    Nhóm này rất dễ nhận thấy, nhưng khó giải đoán được ý
    nghĩa đích thức.

  50. Lớp 2: Những

    giá trị phải tuân theo
    (được chấp nhận, được công bố), bao
    gồm các chiến lược, mục tiêu, triết lý của
    doanh nghiệp.
    Những giá trị này là kim chỉ nam cho
    hoạt động của toàn nhân viên trong
    doanh nghiệp, được doanh nghiệp công
    bố rộng rãi ra công chúng.
    “Những giá trị được công bố” cũng có
    tính hữu hình vì người ta có thể nhận
    biết và diễn đạt chúng một cách rõ ràng,
    chính xác.

  51. Lớp 3:
    Những quan

    niệm chung:
    Những niềm tin, nhận thức,
    suy nghĩ và tình cảm có tính
    vô thức, mặc nhiên được công
    nhận trong doanh nghiệp.

  52. VĂN HOÁ FPTFPT

    mong muốn trở thành một tổ
    chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ
    lực sáng tạo trong khoa học, kỹ thuật
    và công nghệ, góp phần làm hưng
    thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi
    thành viên của mình điều kiện phát
    triển đầy đủ nhất về tài năng và một
    cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong
    phú và tinh thần.

  53. VĂN HOÁ PANASONIC
    Mục

    tiêu cơ bản tong quản lý:
    Vì vai trò của chúng tôi là những nhà
    công nghiệp, nên chúng tôi sẽ hiến dâng
    bản thân mình cho tiến bộ và phát triển
    xã hội, cho cuộc sống tốt đẹp của tất cả
    mọi người, bằng cách làm tăng chất
    lượng cuộc sống trên thế giới thông qua
    những hoạt động kinh doanh của chúng
    tôi.

  54. VĂN HOÁ PANASONIC
    BỘ

    LUẬT QUẢN LÝ
    (7 NGUYÊN TẮC)
    1. Đóng góp cho xã hội
    Chúng tôi luôn tự hoạt động cho phù hợp với mục tiêu quản lý căn
    bản, thực hiện tốt và đầy đủ trách nhiệm là những nhà công nghiệp tại các
    cộng đồng dân cư nơi chúng tôi hoạt động.
    2. Công bằng và trung thực
    Chúng tôi sẽ luôn trung thực và không gian lận trong các công việc
    kinh doanh và cá nhân. Mặc dù chúng tôi có thể tài giỏi và hiểu biết đến
    mức nào, nhưng nếu không có sự trung thực, thì chúng tôi cũng sẽ không
    có được sự tôn trọng từ người khác, và cũng không thể có được sự tự tôn
    của bản thân.
    3. Sự hợp tác và tinh thần đồng đội
    Chúng tôi sẽ kết hợp khả năng của mỗi cá nhân để hoàn thành những
    nhiệm vụ được giao. Dù chúng tôi có những cá nhân tài giỏi đến mấy,
    nhưng nếu thiêu sự phối hợp và tinh thần đồng đội, thì chúng tôi sẽ chỉ là
    một công ty trên danh nghĩa mà thôi.

  55. VĂN HOÁ PANASONIC
    BỘ

    LUẬT QUẢN LÝ
    (7 NGUYÊN TẮC)
    4. Cố gắng không ngừng để tiến bộ
    Chúng tôi luôn cố gắng không ngừng để tăng cường khả năng đóng góp cho
    xã hội thông qua hoạt động kinh doanh. Chỉ có bằng cách cố gắng không ngừng,
    thì chúng tôi mới có thể hoàn thành tốt mục tiêu quản lý căn bản và giúp chúng
    tôi thực hiện hoà bình và thịnh vượng lâu dài.
    5. Lịch sự và khiêm tốn
    Chúng tôi sẽ luôn thân thiện và khiêm tốn, tôn trọng quyền lợi và nhu cầu của
    người khác nhằm thúc đẩy một quan hệ xã hội lành mạnh và cải thiện chất lượng
    cuộc sống của các cộng đồng dân cư.
    6. Khả năng thích nghi
    Chúng tôi sẽ luôn thay đổi câch nghĩ và cách ứng xử cho phù hợp với những
    hoàn cảnh đang biến đổi xung quanh chúng tôi. Đồng thời, chúng tôi cũng lưu tâm
    đến việc phải hành động cho hài hoà với tự nhiên để đảm bảo vững chắc các tiến
    bộ và thành công nhờ nỗ lực của chúng tôi.
    7. Lòng biết ơn
    Chúng tôi sẽ luôn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tất cả những thuận
    lợi mà chúng tôi nhận được. Chúng tôi tin rằng thái độ biết ơn này là một nguồn
    vui vô hạn và sống động, giúp chúng tôi vượt qua được mọi trở ngại của mình.

  56. VĂN HOÁ HONDA

    Các nguyên tắc cơ bản:
     Tôn trọng cá nhân;
     Ba niềm đam mê (đam mê mua, đam mê bán, đam mê sáng tạo);
     Các nguyên tắc của công ty:
    Có tầm nhìn tổng thể, chỉ chuyên cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt
    nhất với một giá thành hợp lý, đảm bảo sự hài lòng của người tiêu dùng
    trên khắp thế giới.
     Các chính sách quản lý:
     Luôn luôn tiến lên phía trước cùng tham vọng và tuổi trẻ;
     Tôn trọng lý thuyết, xây dựng các ý tưởng mới, tạo một năng suất cao
    nhất;
     Tiết kiệm thời gian;
     Yêu thích công việc, cởi mở trong giao tiếp;
     Phấn đấu không ngừng cho một môi trường làm việc hài hoà và luôn trôi
    chảy;
     Luôn coi trọng và lưu tâm đến giá trị của công tác nghiên cứu và sự phấn
    đấu.

  57. VĂN HOÁ ERNST

    & YOUNG
    (6 GIÁ TRỊ CỐT LÕI)
    1. Luôn dẫn đầu.
    2. Động lực hoạt động.
    3. Tinh thần đồng đội.
    4. Hướng tới khách hàng.
    5. Cởi mở, tôn trọng và tin cậy lẫn
    nhau.
    6. Trước sau như một.

  58. VĂN HOÁ MICROSOFTa)

    Triết lý kinh doanh:
    – Chính sách phát triển dựa trên nền tảng lâu dài.
    – Hướng đến các thành quả.
    – Tinh thần tập thể và động lực cá nhân.
    – Thái độ trân trọng đối với sản phẩm và khách hàng.
    – Thông tin phản hồi thường xuyên của khách hàng.
    b) Nền văn hoá khuôn viên đại học.
    c) Đề cao tầm quan trọng của các chuyên gia kỹ
    thuật.
    d) Nền văn hoá của những cá tính.
    e) Nền văn hoá của những nhóm nhỏ.

  59. VĂN HOÁ UNILEVER
    “Tôn

    chỉ của tập đoàn chúng tôi là
    thoả mãn các nhu cầu hàng ngày của con
    người ở mọi nơi, nắm bắt được nguyện
    vọng của người tiêu dùng và khách hàng,
    đáp ứng nguyện vọng đó một cách sáng
    tạo và hiệu quả thông qua các dịch vụ và
    nhãn hàng danh tiếng nhằm nâng cao
    chất lượng của cuộc sống”.
    (UNILEVER)

Xổ số miền Bắc