Bảng từ vựng màu sắc tiếng Anh đầy đủ nhất | ZIM Academy
Key takeaways
Có ba cấu trúc cơ bản người viết có thể áp dụng để sử dụng các từ chỉ màu sắc ở dạng tính từ:
-
Cấu trúc 1: Tính từ (chỉ màu sắc) đứng liền trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
-
Cấu trúc 2: Tính từ chỉ màu sắc đi sau động từ to be.
-
Đặc biệt khi muốn diễn tả sắc độ màu này pha với màu khác của màu sắc tiếng Anh, người học chỉ cần thêm “ish” phía sau màu đó.
Mục lục bài viết
Màu sắc tiếng Anh là gì?
Màu sắc tiếng Anh được gọi là: color /ˈkʌlə(r)/ (US English) hay colour /ˈkʌl.ər/ (British English), chia thành 3 loại màu chủ đạo bao gồm:
-
Primary Colors (màu cơ bản) bao gồm 3 màu: Red, yellow and blue (đỏ, vàng, xanh lam).
-
Secondary Colors (màu phụ bậc 2) bao gồm 3 màu: Green, orange and purple (xanh lá cây, màu cam và màu tím).
-
Tertiary Colors (màu phụ bậc 3) bao gồm: Yellow-orange, red-orange, red-purple, blue-purple, blue-green & yellow-green (vàng cam, đỏ cam, đỏ tím, xanh lam-tím, xanh lam-xanh lục & vàng-xanh lục).
Các màu cơ bản trong tiếng Anh
Màu sắc tiếng Anh
Phiên âm
Dịch nghĩa
Black
/blæk/
Màu đen
White
/waɪt/
Màu trắng
Red
/red/
Màu đỏ
Yellow
/ˈjel.əʊ/
Màu vàng
Orange
/ˈɒr.ɪndʒ/
Màu cam
Purple
/ˈpɜː(ɹ).pəl/
Màu tím
Blue
/bluː/
Màu xanh
Green
/griːn/
Màu xanh lá
Brown
/braʊn/
Màu nâu
Gray/grey
/greɪ/
Màu nâu
Pink
/pɪŋk/
Màu hồng
Sắc độ của màu sắc tiếng Anh
Ngoài những màu sắc căn bản được kể bên trên ra, màu sắc nói chung còn có những tính từ miêu tả như sau:
Tính từ
Phiên âm
Dịch nghĩa
ashy
/ˈæʃ.i/
màu tro
bold
/bəʊld/
màu nổi
bright
/braɪt/
màu sáng
brilliant
/ˈbrɪl.jənt/
màu sống động
colorless
/ˈkʌl.ə.ləs/
nhàm chán
dark
/dɑːk/
màu tối
fade
/feɪd/
bạc màu
flamboyant
/flæmˈbɔɪ.ənt/
nổi bật
monochromatic
/ˌmɒn.əʊ.krəˈmæt.ɪk/
đơn sắc
neutral
/ˈnjuː.trəl/
màu cân bằng
transparent
/trænˈspær.ənt/
trong suốt
vivid
/ˈvɪv.ɪd/
màu sống động
warm
/wɔːm/
màu ấm
cold
/kəʊld/
màu lạnh
Sắc thái theo nhóm màu
Nhóm màu xanh
Turquoise /ˈtɜː.kwɔɪz/: Màu lam
Dark Green /dɑːk griːn/: Xanh lá cây đậm
Light Blue /laɪt bluː/: Xanh nhạt
Navy /ˈneɪ.vi/: Xanh da trời đậm
Avocado /ævə´ka:dou/: Màu xanh đậm ( màu xanh của bơ )
Limon / laimən/: Màu xanh thẫm ( màu chanh )
Chlorophyll / ‘klɔrəfili /: Xanh diệp lục
Emerald / ´emərəld/: Màu lục tươi
Blue /bl:u/: Màu xanh da trời
Sky / skaɪ/: Màu xanh da trời
Bright blue /brait bluː/: Màu xanh nước biển tươi
Bright green /brait griːn/: Màu xanh lá cây tươi
Light green /lait griːn /: Màu xanh lá cây nhạt
Light blue /lait bluː/: Màu xanh da trời nhạt
Dark blue /dɑ:k bluː/: Màu xanh da trời đậm
Dark green /dɑ:k griːn/: Màu xanh lá cây đậm
Lavender /´lævəndə(r)/: Sắc xanh có ánh đỏ
Pale blue /peil blu:/: Lam nhạt
Sky – blue /skai: blu:/: Xanh da trời
Peacock blue /’pi:kɔk blu:/: Lam khổng tước
Grass – green /grɑ:s gri:n/: Xanh lá cây
Leek – green /li:k gri:n/: Xanh hành lá
Apple green /’æpl gri:n/: Xanh táo
Nhóm màu vàng
Melon /´melən/: Màu quả dưa vàng
Sunflower / ´sʌn¸flauə/: Màu vàng rực
Tangerine / tændʒə’ri:n/: Màu quýt
Gold/ gold- colored: Màu vàng óng
Yellowish / ‘jelouiʃ/: Vàng nhạt
Waxen /´wæksən/: Vàng cam
Pale yellow /peil ˈjel.əʊ/: Vàng nhạt
Apricot yellow /ˈeɪ.prɪ.kɒt ˈjel.əʊ /: Vàng hạnh, Vàng mơ
Nhóm màu hồng
Gillyflower / ´dʒili¸flauə/: Màu hồng tươi ( hoa cẩm chướng )
Baby pink /’beibi pɪŋk /: Màu hồng tươi ( tên gọi màu son của phụ nữ )
Salmon / ´sæmən/: Màu hồng cam
Pink red /pɪŋk red/: Hồng đỏ
Murrey /’mʌri/: Hồng tím
Scarlet /’skɑ:lət/: Phấn hồng, màu hồng điều
Vermeil /’və:meil/: Hồng đỏ
Nhóm màu đỏ
Bright red /brait red /: Màu đỏ sáng
Cherry /’t∫eri/: Màu đỏ anh đào
Wine /wain/: Đỏ màu rượu vang
Plum / plʌm/: Màu đỏ mận
Reddish /’redi∫/: Đỏ nhạt
Rosy /’rəʊzi/: Đỏ hoa hồng
Nhóm màu tím
Eggplant /ˈɛgˌplænt/: Màu cà tím
Grape / greɪp/: Màu tím thẫm
Orchid /’ɔ:kid/: Màu tím nhạt
Xem thêm từ vựng các thể loại sách bằng tiếng Anh
Sử dụng màu sắc tiếng Anh ở dạng tính từ
Tất cả các từ ngữ chỉ màu sắc (red, yellow, blue, …) ở trên đều có thể được sử dụng dưới dạng tính từ. Các tính từ chỉ màu sắc tiếng Anh có thể được dùng để miêu tả vẻ ngoài hay sắc thái của một đồ vật cụ thể nào đó.
Có hai cấu trúc cơ bản người viết có thể áp dụng để sử dụng các từ chỉ màu sắc ở dạng tính từ:
Cấu trúc 1: Tính từ (chỉ màu sắc) đứng liền trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: A red car.
Ở đây, ta có thể thấy tính từ red đứng liền ngay trước danh từ car để bổ nghĩa cho từ car. Cụm từ trên có nghĩa là “một chiếc xe ô tô màu đỏ”.
Ví dụ tương tự:
-
That green car is quite affordable. (Chiếc ô tô xanh đó có giá khá hợp lý).
-
Those yellow shoes should be washed immediately. (Những chiếc giày vàng này nên được rửa ngay lập tức)
-
That purple house looks amazing. (Căn nhà tím đó trông thật tuyệt vời)
-
Her pink hair surprises everybody in her family. (Mái tóc hồng của cô ấy khiến tất cả mọi người trong gia đình bất ngờ)
-
That red box is for Lisa’s birthday. (Chiếc hộp đỏ đó là cho sinh nhật của Lisa)
Xem thêm các món ăn bằng tiếng Anh
Cấu trúc 2: Tính từ chỉ màu sắc đi sau động từ to be
Ví dụ: Her favourite hat is green. (Chiếc nón yêu thích của cô ấy màu xanh lá)
Ở đây, ta có thể thấy tính từ chỉ màu sắc (green) đi sau động từ to be là is.
Ví dụ tương tự:
-
My jacket is red. (Áo khoác của tôi màu đỏ)
-
Her house is blue. (Nhà của cô ấy màu xanh)
-
That door is brown (Cánh cửa đó màu nâu)
Đặc biệt khi muốn diễn tả sắc độ màu này pha với màu khác của màu sắc tiếng Anh, người học chỉ cần thêm “ish” phía sau màu đó.
Ví dụ:
-
A reddish pink lipstick (một cây son hồng pha đỏ)
-
The leaves vary from yellowish-green to dark green. (Lá cây chuyển từ màu vàng xanh sang màu xanh thẫm.)
Màu sắc tiếng Anh
Phiên âm
Dịch nghĩa
Blackish
/blæk.ɪʃ/
Pha đen
Whitish
/ˈwaɪ.tɪʃ/
Pha trắng
Reddish
/ˈred.ɪʃ/
Pha đỏ
Yellowish
/ˈjel.əʊ.ɪʃ/
Pha vàng
Orangish
/ɒrɪndʒɪʃ/
Pha cam
Purplish
/ˈpɜː.pəl.ɪʃ/
Pha tím
Bluish
/ˈbluː.ɪʃ/
Pha xanh
Greenish
/ˈɡriː.nɪʃ/
Pha xanh lá
Brownish
/ˈbraʊ.nɪʃ/
Pha nâu
Gray/greyish
/ˈɡreɪ.ɪʃ
Pha nâu
Pinkish
/ˈpɪŋ.kɪʃ/
Pha hồng
Sử dụng màu sắc tiếng Anh ở dạng danh từ
Bên cạnh chức năng hoạt động như một tính từ, các từ chỉ màu sắc tiếng Anh còn có thể được sử dụng dưới dạng danh từ, mang nghĩa thuần túy về một màu nào đó.
Ví dụ:
A: What is your favourite colour? (Bạn thích màu gì nhất)
B: Well, I suppose I like red the most. (Tôi nghĩ tôi thích màu đỏ nhất)
Tổng kết
Qua bài viết trên, tác giả hy vọng người học đã có thêm các thông tin bổ ích về màu sắc tiếng Anh. Việc vận dụng những tính từ chỉ sắc độ màu sắc sẽ giúp người học miêu tả màu sắc chính xác và hấp dẫn hơn.