PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)

Ngày đăng : 13/11/2021, 19 : 49

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TRONG KINH DOANH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)

GVHD: Hồ Thị Thu Hồng Nhóm: Small Country Girl

TP. HCM, NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2021

A.GIỚI THIỆU TRUNG VỀ CÔNG TY VÀ NGÀNH BÁN LẺ

I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
1.1.Thông tin tổng quan
-Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0306731335 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2009.
– Vốn điều lệ (tính đến 31/12/2020): 4.532.099.870.000 đồng
– Vốn đầu tư cửa chủ sở hữu (tính đến 31/12/2020): 15.481.689.846.432 đồng
-Địa chỉ trụ sở chính: Số 222, Đường Yersin, Phường Phú Cường, Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam và văn phòng hoạt động tại BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TRONG KINH DOANH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) GVHD: Hồ Thị Thu Hồng Nhóm: Small Country Girl TP HCM, NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2021 A GIỚI THIỆU TRUNG VỀ CÔNG TY VÀ NGÀNH BÁN LẺ I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG 1.1 Thông tin tổng quan – Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0306731335 Sở Kế hoạch Đầu tư Bình Dương cấp ngày 16 tháng năm 2009 – Vốn điều lệ (tính đến 31/12/2020): 4.532.099.870.000 đồng – Vốn đầu tư cửa chủ sở hữu (tính đến 31/12/2020): 15.481.689.846.432 đồng – Địa trụ sở chính: Số 222, Đường Yersin, Phường Phú Cường, Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam văn phịng hoạt động Tịa nhà MWG, Lơ T2-1.2, Đường D1, Khu Cơng nghệ cao, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam – Số điện thoại: (84.28) 38125960 – Số fax: (84.28) 38125961 – Email: [email protected] – Websize: www.mwg.vn – Mã cổ phiếu: MWG 1.2 Lịch sử hình thành phát triển 200 – 03/2004 – Công ty TNHH Thế Giới Di Động thành lập 200 – Thành công kêu gọi vốn đầu tư Qũy Mekong Capital, chuyển đổi sang hình thức cơng ty cổ phần, mở rộng hội phát triển 201 – Phát triển vượt bậc với đời liên tiếp siêu thị thegioididong.com khắp miền đất nước Cuối năm 2010, hệ thống chuyên bán lẻ thiết bị điện máy, điện gia dụng Điện Máy Xanh đời 201 – Cuối năm 2011 đạt số lượng 200 siêu thị, tăng gấp lần so với năm 2010 201 – Thegioididong.com trở thành hệ thống bán lẻ thiết bị di đọng có mặt 63 tỉnh thành – 10/2004 – Khai trương siêu thị điện thoại thegioididong.com 89a, Nguyễn Đình Chiểu, TpHCM – Dịch vụ khách hàng website: www.thegioididong.com chăm chút từ ngày 201 – Điện Máy Xanh có mặt tỉnh thành với số lượng 12 siêu thị – Vào tháng 5, Thế giới di động tiếp nhận đầu tư Robert A.Willett – cựu CEO BestBuy International Công ty CDH Electric Bee Limited 201 – Ngày 14/07/2014, niêm yết thành công 62.723.171 cổ phiếu với mã cổ phiếu MWG Số lượng siêu thị tăng 60, lợi nhuận sau thuế tăng 160% so với năm 2013 201 – Chuỗi Điện Máy Xanh trở thành chuỗi bán lẻ điện máy có số lượng siêu thị nhiều Việt Nam, phủ sóng 43/63 tỉnh thành – Cuối năm 2015, công ty bắt đầu giai đoạn thử nghiệm chuỗi siêu thị mini bán hàng tiêu dùng Bách Hóa Xanh 201 – Chuỗi thegioididong.com tiếp tục thống lĩnh nâng cao thị phần với gần 900 siêu thị – Điện Máy Xanh trở thành nhà bán lẻ điện máy Việt Nam phủ sóng 63/63 tỉnh thành vào tháng 7/2016 với 250 siêu thị – Chuỗi siêu thị Bách Hóa Xanh có 40 siêu thị – Kết kinh doanh ấn tượng với lợi nhuận sau thuế tăng trưởng 47% so với 2015 – Giá trị doanh nghiệp đạt tỷ đô la vào cuối năm 2016 201 – Thegioididong.com trì vị dẫn đầu thị phần không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng – Chuỗi Điện Máy Xanh tạo dấu ấn mạnh mẽ việc mở rộng kết thúc năm 2017 với 640 siêu thị toàn quốc – Chuỗi siêu thị Bách Hóa Xanh tăng tốc với gần 300 cửa hàng vào cuối năm 2017 – Mở hàng Bigphone Campuchia 201 – Thegioididong.com dienmayxanh.com thống lĩnh thị trường Việt Nam với 45% thị phần điện thoại 35% thị phần điện máy – Bách Hóa Xanh có bước tiến mạnh mẽ việc mở rộng khắp quận huyện TP.HCM tỉnh lân cận, thức đạt điểm hịa vốn EBITDA cấp cửa hàng – Hoàn tất việc chuỗi bán lẻ điện máy Trần Anh – Hoàn tất việc đầu tư cổ phần thiểu số Công ty bán lẻ An Khang – Đơn vị vận hành chuỗi nhà thuốc An Khang 201 – Chuỗi Thế Giới Di Động có 996 hàng, chuỗi Điện Máy Xanh có 1018 hàng – Kinh doanh thêm ngành hàng đồng hồ thời trang đẩy mạnh bán lẻ máy tính xách tay để tăng thị phần – Chuỗi Bách Hóa Xanh mở rộng mạnh mẽ thêm 600 điểm bán, nâng tổng số hàng Bách Hóa Xanh lên 1.008 202 – Cuối năm 2019, cửa hàng bán lẻ điện máy đưa vào thử nghiệm Campuchia – Thế Giới Di Động Điện Máy Xanh tiếp tục củng cố vị số bán lẻ thiết bị công nghệ điện tử tiêu dùng, liên tục nới rộng khoảng cách với nhà bán lẻ khác – Mơ hình cửa hàng siêu nhỏ – Điện Máy Xanh Supermini (ĐMS) – đưa vào thử nghiệm từ năm 2020 phát triển thần tốc chuỗi với 302 hàng 61/63 tỉnh thành vào cuối năm để phục vụ người dân khu vực nông thôn Việt Nam – Bluetronics trở thành nhà bán lẻ số điện thoại điện máy Campuchia với 37 hàng – Bách Hóa Xanh lọt vào Top chuỗi bán lẻ thực phẩm hàng tiêu dùng lớn Việt Nam với 1.719 hàng Thử nghiệm mơ hình 4KFarm (chuyển giao cơng nghệ hỗ trợ nơng dân trồng rau an tồn “Khơng”) Bảng A Lịch sử hình thành phát triển Cơng ty MWG 1.3 Ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực hoạt động chủ yếu MWG mua bán, bảo hành, sửa chữa: thiết bị tin học, điện thoại, linh kiện phụ kiện điện thoại, máy ảnh, camera, thiết bị kỹ thuật số, thiết bị điện tử, điện giá dụng phụ kiện liên quan; bán lẻ cửa hàng Nhóm Cơng ty bao gồm mặt hàng thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) vận hành chuỗi bán lẻ bao gồm: Điện thoại, máy tính bảng máy tính xách tay với chuỗi Thế Giới Di Động (thegioididong.com) Điện tử, điện lạnh gia dụng với Điện Máy Xanh (dienmayxanh.com) (bao gồm chuỗi Trần Anh), Thực phẩm hàng tiêu dùng với Bách Hoá Xanh (bachhoaxanh.com), chuỗi bán lẻ thiết bị di động thị trường nước với10 cửa hàng tập trung chủ yếu Phnôm Pênh, Campuchia (bigphone.com) 1.4 Mơ hình quản trị cấu tổ chức 1.4.1 Mơ hình quản trị Mơ hình quản trị MWG theo quy định Điểm b, Điều 137 Luật Doanh Nghiệp, bao gồm Đại Hội Cổ Đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc/Giám đốc có Ủy Ban Kiểm Toán thuộc Hội đồng quản trị 1.4.2 Cơ cấu máy quản lý Hình A: Sơ đồ cấu máy quản lý Công ty MWG II NGÀNH BÁN LẺ 2.1 Thị trường bán lẻ năm gần Thị trường kinh doanh bán lẻ nước ta chứng kiến thay đổi rõ rệt năm qua Trước ảnh hưởng đại dịch, thị trường bán lẻ gặp nhiều khó khăn; địi hỏi doanh nghiệp phải chuyển đổi thích nghi trụ vững phát triển tốt năm tới Với quy mô dân số 96 triệu dân, Việt Nam dần trở thành thị trường bán lẻ hấp dẫn; thu hút nguồn vốn lớn đầu tư từ nhiều nước giới Đến cuối năm 2019 doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân đầu người Việt Nam 51,2 triệu đồng; cao xấp xỉ gấp 2.61 lần so với số liệu năm 2010 19.3 triệu đồng Đóng góp khoảng 8% vào tổng sản phẩm quốc nội GDP nước ta năm Trong đó, doanh thu bán lẻ ln chiếm tỷ trọng cao khoảng 75% tổng mức bán lẻ Đầu năm 2020, kinh tế chịu tác động nặng nề đại dịch; thị trường bán lẻ có chuyển để đáp ứng thói quen mua sắm tiêu dùng Các nhà bán lẻ chủ động đầu tư lớn vào công nghệ; chuyển đổi từ kênh bán hàng truyền thống sang kênh bán hàng trực tuyến Với tảng mạnh sẵn có; ngành bán lẻ nước ta tăng trưởng trở thành ngành kinh tế chủ chốt kinh tế Việt Nam Bên cạnh đó, Việt Nam quốc gia kiểm soát dịch Covid hiệu giới; cộng với trị ổn định Hứa hẹn nơi thu hút nguồn vốn đầu tư mạnh mẽ khu vực Đông Nam Á Châu Á Với hệ thống bán lẻ đại, người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm; dịch vụ chất lượng cao từ EU Các cam kết khuôn khổ Hiệp định EVFTA; chí CPTPP thương mại điện tử tạo hội cho mơ hình bán lẻ điện tử Đồng thời đóng góp vào phát triển thị trường bán lẻ Việt Nam 2.2 Cạnh tranh ngành vị Công ty Đầu tư giới di động Việt Nam trở thành thị trường bán lẻ hấp dẫn giới Một tên góp phần tạo nên cục diện ngành bán lẻ Thế Giới Di Động – doanh nghiệp tư nhân điển hình, nhiều năm liền giữ vị trí nhà bán lẻ uy tín số Việt Nam doanh thu lợi nhuận, Top nhà bán lẻ vượt trội khu vực châu Á – Thái Bình Dương, với mạng lưới gần 4.000 cửa hàng “phủ sóng” tồn quốc Ngồi ra, MWG cịn mở rộng thị trường nước với chuỗi bán lẻ thiết bị di động điện máy Campuchia Kể từ năm 2017, Thế Giới Di Động giành lưỡng cực thị trường bán lẻ Việt Nam, ngày vượt xa đối thủ, khiến “cuộc chơi” thị trường gần chia làm hai: Thế Giới Di Động phần lại Đến cuối năm 2020, MWG khẳng định vị “ngôi sao” ngành bán lẻ chiếm tới 50% thị phần điện thoại 45% thị phần điện máy, đồng thời đưa Bách Hóa Xanh Bách Hóa Xanh online trở thành thương hiệu hàng đầu với bà nội trợ Với Thế Giới Di Động, chờ đợi bứt phá từ doanh nghiệp khác muốn vượt lên, họ có phương án bứt phá riêng để giữ vững vị dẫn đầu đua, bỏ xa đối thủ Thị phần điện thoại di động điện máy cơng ty tăng lên 50 – 55% 55 – 60% vào cuối năm 2022, nhờ triển khai chuỗi Điện Máy Xanh Supermini phân phối cho cửa hàng nhỏ lẻ Khi Thế Giới Di Động thức mua lại siêu thị điện máy Trần Anh, động thái giúp MWG gia tăng thị phần sức ảnh hưởng mảng điện máy miền Bắc Lựa chọn M&A với doanh nghiệp có sẵn tảng dẫn đầu thị phần điện máy miền Bắc Trần Anh bước thông minh ông chủ MWG Nguyễn Đức Tài, để tăng sức cạnh tranh thị trường khốc liệt Mặc dù nhà bán lẻ dẫn đầu, Thế Giới Di Động dường đua với để gia tăng cách biệt đáng kể với doanh nghiệp ngành khác Cả thegioididong.com Điện Máy Xanh liên tục đưa thử nghiệm cải tiến triển khai mơ hình Shop-in-shop, bán thêm đồng hồ, mắt kính, mang lại hiệu cao Bên cạnh đó, mơ hình cửa hàng siêu nhỏ, Điện Máy Xanh Suprermini đưa vào thử nghiệm năm 2020 phát triển thần tốc, với chuỗi 302 cửa hàng 61/63 tỉnh thành phục vụ người dân khu vực nông thôn, đem lại nguồn thu lớn cho MWG Không ngừng phát triển, doanh nhân Nguyễn Đức Tài mong muốn thay chợ truyền thống Việt Nam cửa hàng tạp hóa, nhằm cung ứng nguồn thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng đến tay người dùng Việt Đó lý để chuỗi Bách Hóa Xanh đời Chỉ năm kể từ ngày mắt, với 1.008 cửa hàng hoạt động 21 tỉnh thành, Bách Hóa Xanh đóng góp 10.000 tỷ đồng cho MWG, chiếm khoảng 10% tổng doanh thu tập đoàn năm 2019 Năm 2020, số cửa hàng tăng lên 1.719, doanh thu tăng gấp đôi, lên mức 21.260 tỷ đồng, lọt Top chuỗi bán lẻ thực phẩm hàng tiêu dùng lớn Việt Nam Sau năm gia nhập thị trường, doanh thu Bách Hóa Xanh tăng đến 85 lần, đạt 204%/năm Năm 2021, công ty dự kiến mở thêm 500 – 600 cửa hàng chưa tính đến việc thâm nhập thị trường miền Bắc B PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG I PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 1.1 Phân tích cấu tài sản ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN 50,000,000,000,000 46,030,879,952,454 45,000,000,000,000 41,708,095,544,883 40,000,000,000,000 35,000,000,000,000 28,122,531,486,856 30,000,000,000,000 25,000,000,000,000 20,000,000,000,000 15,000,000,000,000 10,000,000,000,000 5,000,000,000,000 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Hình 1.1: Đồ thị biến động tài sản Nhìn mơ tài sản cơng ty MWG có tăng trưởng nhanh khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020 Cụ thể: – Năm 2018 có tổng giá trị tài sản với số tiền 28.122.531.486.856 VNĐ – Năm 2019 tổng giá trị tài sản tăng lên nhanh với số tiền 41.708.095.544.883 VND (tăng 48,31% so với năm 2018) – Đến năm 2020, tổng giá trị tài sản công ty 46.030.879.952.454VND, tăng 4.322.784.407.571 VNĐ so với năm 2019 (tương đương tăng 10,36%) Xét cấu tài sản ta thấy: Tài sản ngắn hạn Công ty qua năm tăng lên liên tục giá trị có giảm tỷ trọng năm 2020 Cụ thể: – Năm 2018 có giá trị 23.371.994.756.394 VNĐ (chiếm 83,11%) – Năm 2019 có giá trị 35.011.896.908.246 VNĐ (chiếm 83,95%) – Năm 2020 giá trị tài sản ngắn hạn 37.317.233.970.267 VNĐ (chiếm 81,07%) Tài sản dài hạn cơng ty có tăng nhẹ không đáng kể giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019 ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU TÀI SẢN 50,000,000,000,000 45,000,000,000,000 40,000,000,000,000 35,000,000,000,000 30,000,000,000,000 25,000,000,000,000 20,000,000,000,000 15,000,000,000,000 10,000,000,000,000 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 5,000,000,000,000 – Hình 1.2: Đồ thị biến động cấu tài sản Đặc biệt cấu tài sản MWG có: Hàng tồn kho lại chiếm tỷ trọng lớn cấu tài sản doanh nghiệp Do đặc điểm công ty loại hình kinh doanh thương mại, nên hàng tồn kho công ty lớn Tuy nhiên lượng hàng tồn kho năm 2020 có giảm mạnh Cụ thể năm 2018 giá trị hàng tồn kho 17.446.005.298.981 VNĐ (chiếm 62,04%) tăng mạnh năm 2019 có giá trị 25.745.428.436.580 VNĐ (chiếm 61,73%) năm 2020 có giá trị 19.422.177.542.674 VNĐ (chiếm 42,19%) Nhìn chung, năm gần tỷ trọng hàng tồn kho giảm, điều cho thấy công ty xem xét cân nhắc việc dự trữ hàng tồn kho mức hợp lý Các khoản đầu tư tài ngắn hạn tăng mạnh dài hạn lại giảm theo năm cho thấy Cơng ty có xu hướng nghiêng việc đầu tư tài ngắn hạn Qua thấy hoạt động giai đoạn có xu hướng mang lại hiệu tài cao cho Công ty cụ thể năm 2018 đầu tư tài ngắn hạn 50,922,451,739 VNĐ (chiếm 0.18% ) năm 2019 tăng cao 3,137,000,000,000 VNĐ (chiếm 7.52%), đến năm 2020 8,057,318,821,918 VNĐ (chiếm 17.50%) Biểu giảm đầu tư tài dài hạn giảm liên tục năm Cơng ty cần vốn để mở rộng quy mô, thị trường nên hạn chế hoạt động đầu tư tài dài hạn cụ thể năm 2018 tiêu có giá trị 59,937,763,115 VNĐ ( chiếm 0.21%), năm 2019 có dấu hiệu giảm 56,464,479,744 VNĐ ( chiếm 0.14%), năm 2020 giá trị tiếp tục giảm 52,757,540,273 VNĐ ( chiếm 0.11%) 10 THỜI GIAN LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO 120 95 97 2019 2020 100 8076 60 40 20 2018 Hình 4.4: Thời gian luân chuyển hàng tồn kho 4.2.2 Quản trị nợ phải thu Tình hình chuyển biến qua năm vơ tích cực, từ chỗ năm 2018 tình hình vịng quay khoản phải thu 96.06, tăng mạnh lên 323.42 năm 2019 Đến năm 2020 tiếp tục tăng mạnh lên mức 473.32 Điều cho thấy cơng ty MWG có nhiều cố gắng việc thực thi sách bán chịu hợp lí làm tốt cơng tác thu hồi nợ VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU 500473.32 450 400 350323.42 300 250 200 150 96.06 100 50 201820192020 Hình 4.5: Vịng quay khoản phải thu Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân cho thấy rõ tiến việc quản trị nợ phải thu cơng ty Cụ thể: Từ năm 2018 tình hình kỳ thu tiền bình quân mức ngày, giảm xuống ngày năm 2019 2020 KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN 4.5 4 3.5 2.5 1 2019 2020 1.5 0.5 2018 Hình 4.6: Kỳ thu tiền bình quân 4.2.3 Hiệu sử dụng tài sản Chỉ tiêu gọi số vòng quay tài sản Qua số liệu biểu đồ cho thấy hiệu sử dụng toàn tài sản doanh nghiệp giảm qua năm Cụ thể năm 2018, hiệu sử dụng tài sản 3.4 (có nghĩa đồng tài sản tạo 3.4 đồng doanh thu), đến năm 2019, tiêu giảm xuống 2.93 năm 2020 tiếp tục giảm xuống 2.47 Đi sâu nghiên cứu loại tài sản, ta thấy: – Hiệu sử dụng tài sản cố định qua năm có xu hướng giảm rõ rệt Nếu 2018 tiêu 25.46 vịng năm 2019 giảm 23.39 vòng, đến năm 2020 lại tiếp tục giảm 17.1 vòng – Hiệu sử dụng tài sản lưu động nhìn chung có chiều hướng khơng tốt Năm 2018 tiêu 4.16 sang năm 2019 tiêu hạ xuống 3.56 sang năm 2020 tiếp tục giảm mức 3.05 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TOÀN BỘ TÀI SẢN 3.4 2.93 2.47 2.5 1.5 0.5 2019 2018 Hình 4.7: Hiệu sử dụng tồn tài sản 2020 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 30 25.46 2523.39 17.1 20 15 10 2019 2020 2018 Hình 4.8: Hiệu sử dụng tài sản cố định HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 4.5 4.16 3.56 3.5 3.05 2.5 1.5 2019 0.5 2020 2018 Hình 4.9: Hiệu sử dụng tài sản lưu động 4.3 Nhóm tỷ số quản lý nợ 4.3.1 Tỷ số nợ tổng tài sản Chỉ tiêu tăng khoảng thời gian từ 2018 đến 2019 sau lại có giảm từ 2019 sang 2020 Cụ thể, năm 2018 tỷ số 0.68 năm 2017 lại tăng lên 0.71 sang đến năm 2020 0.66 ĐỒ THỊ TỶ SỐ NỢ/TÀI SẢN 0.72 0.71 0.71 0.7 0.69 0.68 0.68 0.66 0.66 0.67 0.65 0.64 2019 2020 0.63 2018 Hình 4.10: Đồ thị tỷ số nợ/tài sản Ta thấy tỷ số nợ tổng tài sản công ty MWG giai đoạn 2018 – 2020 có tăng giảm khơng Tuy nhiên, tỷ số không cao nằm khoảng khống chế Chỉ tiêu thể MWG tận dụng lợi ích cho cơng ty thơng qua chắn thuế từ lãi vay 4.3.2 Tỷ số khả trả lãi Khả trả lãi vay nội dung quan trọng việc quản lý nợ Mức độ đảm bảo cho việc trả lãi vay nói lên mặt quan trọng rủi ro tài doanh nghiệp ĐỒ THỊ TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ LÃI 10.2 10.11 10.1 10 9.9 9.89 9.8 9.68 9.6 9.5 9.4 2018 2019 2020 Hình 4.11: Đồ thị tỷ số khả trả lãi Qua đồ thị tiêu này, ta thấy khoảng thời gian từ 2018 đến 2020 tình hình cải thiện Nếu năm 2018 2019 tiêu tương đối không biến động nhiều 9.68% 9.89% cho thấy doanh nghiệp cân chi phí lãi vay hàng năm Tuy nhiên, năm 2020 tỷ lệ có tăng từ 9.89% (năm 2019) lên 10.11% (năm 2020) Qua đó, thấy MWG có dịng tiền tốt khả toán lãi vay cao 4.3.3 Khả trả nợ từ dòng tiền hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu cho ta thấy khả trả nợ từ dòng tiền hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Năm 2018 tỷ số khả trả nợ doanh nghiệp 11.81% số tương đối ổn định nhiên đến năm 2019 số giảm mạnh -4,35%, năm mà MWG có dịng tiền từ hoạt động kinh doanh âm cho thấy doanh nghiệp khả thực nghĩa vụ nợ năm Đến năm 2020 doanh nghiệp dường có thay đổi tích cực hoạt động kinh doanh nên số tăng mạnh lên 35.33%, dấu hiệu tốt, doanh nghiệp cần phát huy ĐỒ THỊ BIỂU THỊ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 40 35.33 35 30 25 20 151.81 10 -240.1395 2020 -10 2018 -5 Hình 4.12: Đồ thị biểu thị khả trả nợ 4.4 Nhóm tỷ số khả sinh lời Phân tích khả sinh lợi việc đánh giá mức lợi nhuận mối quan hệ với yếu tố: doanh thu, tài sản đầu tư vốn chủ sở hữu 4.4.1 Tỷ số lợi nhuận gộp biên Tỷ số cho thấy hàm lượng lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh đồng doanh thu Đây tiêu dùng để đánh giá trực tiếp hiệu tài hoạt động sản xuất kinh doanh phận lao động trực tiếp Nhìn chung tỷ số lợi nhuận gộp biên MWG ổn định cịn có xu hướng tăng lên Cụ thể năm 2018 có giá trị 17,68% tăng năm 2019 19,07% đến năm 2020 số tăng cao mức 22,07% Qua ta thấy tỷ số ngày lớn, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều nổ lực việc cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu sử dụng nguyên vật liệu lao động ĐỒ THỊ TỶ SỐ LỢI NHUẬN GỘP BIÊN 25 22.07 19.07 20 17.68 15 10 2018 2019 2020 Hình 4.13: Đồ thị tỷ số lợi nhuận gộp biên 4.4.2 Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên Tỷ số cho biết đồng doanh thu tạo đồng lợi nhuận trước thuế lãi vay Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên MWG giai đoạn từ 2018 – 2020 có biến động tích cực cịn có xu hướng tăng lên Cụ thể, năm 2018 có giá trị 4,88%, năm 2019 tăng mạnh năm lên 5,5%, đến năm 2020 số có tăng nhẹ 5,53% Qua ta thấy MWG quản lý chi phí có hiệu doanh thu tăng nhanh chi phí hoạt động ĐỒ THỊ TỶ SỐ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG BIÊN 5.5 5.50 5.53 5.3 5.1 4.88 4.9 4.7 4.5 201820192020 Hình 4.14: Đồ thị tỷ số lợi nhuận hoạt động biên 4.4.3 Tỷ số lợi nhuận biên (ROS) Tỷ số cho thấy hàm lượng lợi nhuận sau thuế đồng doanh thu, giúp đánh giá hiệu quản trị chi phí, trừ chi phí lãi vay chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Qua số liệu phân tích, thấy giai đoạn năm 2018 đến năm 2020 tỷ số lợi nhuận biên cơng ty MWG có nhiều biến đổi, tăng từ 2018 đến 2019 sau lại giảm từ 2019 đến 2020 Cụ thể, tỷ số năm 2018 3.33%, năm 2019 tăng lên 3.75% đến năm 2020 tỷ số giảm 3,61% Qua năm ta nhận thấy tỷ lệ tạo lợi nhuận sau thuế từ doanh thu chưa cao ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG ROS 3.8 3.75 3.7 3.61 3.6 3.5 3.4 3.33 3.3 3.2 3.1 2018 2019 2020 Hình 4.15: Đồ thị biến động ROS 4.4.4 Tỷ số lợi nhuận tài sản (ROA) Tỷ số đo lường hiệu tài việc sử dụng tài sản Công ty ROA cho biết đồng tài sản đầu tư kỳ tạo đồng lợi nhuận Qua số liệu phân tích, thấy giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, tỷ số lợi nhuận tài sản cơng ty MWG khơng có nhiều biến động có xu hướng giảm qua năm, đặc biệt năm 2020 có giảm mạnh so với năm trước Cụ thể, năm 2018, tỷ số 11,30%, năm 2019, tỷ số giảm 10,98% (giảm 0,32% so với năm 2018) năm 2020, tỷ số giảm mạnh 8,93% (giảm 2,05% so với 2019) ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG ROA 1121.3 10.98 10 8.93 2018 2019 2020 Hình 4.16: Đồ thị biến động ROA 4.4.5 Tỷ số sức sinh lời Tỷ số sức sinh lời đo lường khả tạo lợi nhuận trước thuế lãi vay tính đồng tài sản đầu tư vào doanh nghiệp, không phân biệt tài sản hình thành nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu Qua đồ thị ta thấy, khả sinh lời Công ty chưa kể đến ảnh hưởng thuế đòn bẩy tài năm từ 2018 đến 2020 có suy giảm qua năm Cụ thể, năm 2018 tỷ số 13,15% sang năm 2019 tỷ số giảm nhẹ 12,85% (giảm 0,30% so với năm 2018), đến năm 2020 số giảm 10,98% (giảm 1,87% so với năm 2019) Qua đây, công ty cần xem xét, mổ xẻ cụ thể vấn đề để xác định nguyên nhân khả sinh lời cơng ty lại có xu hướng giảm ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG TỶ SỐ SỨC SINH LỜI CĂN BẢN 13.5 13.15 13 12.85 12.5 12 11.5 10.98 11 10.5 10 9.5 2018 2019 2020 Hình 4.17: Đồ thị biến động tỷ số sức sinh lời 4.4.6 Tỷ số lợi nhuận vốn cổ phần thường (ROE) ROE phản ảnh đồng vốn đầu tư chủ sở hữu vào doanh nghiệp đem lại cho họ đồng lợi nhuận sau thuế Qua phân tích số liệu ta thấy tỷ số lợi nhuận vốn cổ đông thường công ty MWG giai đoạn 2018 – 2020 có suy giảm qua năm Cụ thể, tỷ số cơng ty năm 2018 38,66% giảm cịn 36,30% năm 2019 (giảm 2,36% so với 2018), năm 2020, tỷ số tiếp tục giảm xuống 28,36 (giảm 7,94% so với 2019) ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG ROE 45 4308.66 36.3 35 28.36 30 25 20 15 10 2019 2020 2018 Hình 4.18: Đồ thị biến động ROE Để làm rõ thêm tình hình khả sinh lời Cơng ty, ta cần thực phân tích biến động ROA ROE theo phương pháp phân tích DUPONT phần sau ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA ROA, ROS, ROE 45 40 35 30 25 20 15 10 2018 2020 ROAROSROE 2019 Hình 4.19: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ROA, ROS, ROE 4.5 Nhóm tỷ số tăng trưởng 4.5.1 Tỷ số lợi nhuận tích lũy Tỷ số cơng ty khơng có nhiều biến động năm từ năm 2018 đến năm 2020 Điều cho thấy Công ty quan tâm đến việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư, cho thấy triển vọng phát triển Công ty tương lai Đồ thị tỷ số lợi nhuận tích lũy 0.83 0.83 0.83 0.83 0.83 0.83 0.83 0.83 0.83 2019 2020 0.83 0.83 2018 Hình 4.20: Đồ thị tỷ số lợi nhuận tích lũy 4.5.2 Tỷ số tăng trưởng bền vững Khả tăng trưởng vốn chủ sở hữu thông qua việc tích luỹ lợi nhuận cơng ty MWG qua năm từ năm 2018 đến năm 2020 có xu hướng giảm Có thể nói độ bền vững tình hình tăng trưởng khơng thuận lợi ĐỒ THỊ TỶ SỐ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG 0.3 0.27 0.26 0.25 0.21 0.2 0.15 0.1 2019 0.05 2020 2018 Hình 4.21: Đồ thị tỷ số tăng trưởng bền vững 4.6 Nhóm Tỷ số giá thị trường 4.6.1 Thu nhập cổ phiếu thường (EPS) Nhìn chung EPS năm 2018 đến 2020 công ty MWG tương đối khá, có biến động ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG EPS 8661 8660 8660 8659 8659 8658 8657 8655 8656 8655 8654 8653 2018 8652 2019 2020 Hình 4.22: Đồ thị biến động EPS 4.6.2 Cổ tức cổ phiếu thường (DPS) Nhìn chung DPS Cơng ty MWG tương đối năm từ 2018 đến 2020 Đặc biệt tăng mạnh từ năm 2018 1096.44 lên 1502.39 năm 2019, dấu hiệu tích cực cho cổ cổng đông công ty ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG DPS 1600 1502.39 1500 1400 1210096.44 1000 800 600 400 200 2019 2020 2018 Hình 4.23: Đồ thị biến động DPS 4.6.3 Tỷ số trả cổ tức Tỷ số qua năm từ 2018 đến 2020 cơng ty MWG có xu hướng giảm dần, cho thấy sách cổ tức Cơng ty quan tâm đến việc tạo nên ổn định chi trả cổ tức mức cao cho cổ đông TỶ SUẤT TRẢ CỔ TỨC 1.8.71 1.6 1.4 1.32 1.26 1.2 0.8 0.6 0.4 2019 2020 0.2 2018 Hình 4.24: Tỷ suất trả cổ tức 4.6.4 Tỷ số giá thị trường thu nhập (P/E) Nhìn chung đánh giá thị trường vào khả sinh lợi Công ty MWG năm từ 2018 đến 2020 cao, tương đối ổn định cịn có xu hướng tăng dần Điều cho thấy người đầu tư dự đốn cơng ty có tốc độ tăng trưởng trung bình trả cổ tức cao Từ đây, có tác động tích cực cho cơng ty khoảng thời gian tới ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG P/E 16 14 13.16 13.74 12 10.04 10 2018 2019 2020 Hình 4.25: Đồ thị biến động P/E 4.6.5 Tỷ số giá thị trường giá sổ sách (P/B) Chỉ số P/B công ty giai đoạn năm 2018-2020 cao có xu hướng giảm, cụ thể năm 2020 thấp năm, mức 3.48 cao so với mặt chung Điều đặc điểm công ty sử dụng nợ vay nhiều vào mục đích bổ sung nguồn vốn, tăng cường xây dựng thêm chi nhánh phục vụ mục đích mở rộng kinh doanh P/B cao thể kỳ vọng vào cổ phiếu tốt, thị trường kỳ vọng triển vọng kinh doanh công ty tương lai tốt Vì nhà đầu tư thường sẵn sàng chi trả tiền nhiều cho giá trị ghi sổ doanh nghiệp ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG P/B 4.4 4.17 4.16 3.8 3.6 3.48 3.4 3.2 2018 2019 2020 Hình 4.26: Đồ thị biến động P/B V PHÂN TÍCH DUPONT 5.1 Chỉ tiêu ROA Ta biết ROA phân tích theo nhân tố sau: Năm 2018 2019 2020 ROS 3.33 3.75 3.61 Hiệu sử dụng tài sản 3.4 2.93 2.47 ROA 11.3 10.98 8.93 Chỉ tiêu Bảng 5.1: Phân tích nhân tố tiêu ROA Như vậy: + Việc ROA giảm 0.32% 2019 so với 2018 chủ yếu hiệu dụng tài sản giảm sút + Việc ROA giảm mạnh 2.05% năm 2020 so với năm 2019 hai nguyên nhân: quản trị chi phí hiệu sử dụng tài sản, yếu tố hiệu sử dụng tài tiêu cực 5.2 Chỉ tiêu ROE Ta biết ROE phân tích theo nhân tố: Tỷ số lợi nhuận biên, Hiệu sử dụng tài sản tỷ số địn bẩy tài Năm 2018 2019 2020 Chỉ tiêu ROS 3.33 3.75 3.61 Hiệu sử dụng tài sản 3.4 2.93 2.47 Tỷ số địn bẩy tài (TS/VCSH) 3.42 3.31 3.17 ROE 38.66 36.30 28.36 Bảng 5.2: Phân tích nhân tố tiêu ROE Như vậy: + ROE năm 2019 giảm so với 2018 2.36% chủ yếu việc hiệu sử dụng tài sản giảm mạnh yếu tố địn bẩy tài giảm Hiệu sử dụng tài sản giảm thời gian chủ yếu + ROE năm 2020 tiếp tục giảm mạnh so với 2019 (từ 36.30% xuống 28.36%) cụ thể giảm 7.94% Nguyên nhân năm yếu tố tác động đến ROE giảm Trong đặc biệt nghiêm trọng hiệu sử dụng tài sản tiếp tục giảm mạnh, giảm đến 0.46% yếu tố quan trọng việc giảm mạnh ROE + Cũng phân tích phần hiệu sử dụng tài sản năm 2019, 2020 giảm chủ yếu hiệu tài sản cố định, hiệu sử dụng tài sản lưu động đề giảm mạnh với vòng quay hàng tồn kho giảm C KẾT LUẬN PHÂN TÍCH … THÁNG 10 NĂM 20 21 A GIỚI THIỆU TRUNG VỀ CÔNG TY VÀ NGÀNH BÁN LẺ I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG 1. 1 Thông tin tổng quan – Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG… nhập thị trường miền Bắc B PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG I PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 1. 1 Phân tích cấu tài sản ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN 50,000,000,000,000… khả sinh lời cơng ty lại có xu hướng giảm ĐỒ THỊ BIẾN ĐỘNG TỶ SỐ SỨC SINH LỜI CĂN BẢN 13 .5 13 .15 13 12 .85 12 .5 12 11 .5 10 .98 11 10 .5 10 9.5 2 018 2 019 2020 Hình 4 .17 : Đồ thị biến động tỷ số sức sinh

– Xem thêm –

Xem thêm: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG), PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG)

Source: https://mix166.vn
Category: Tài Chính

Xổ số miền Bắc