Dân số Ấn Độ mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org – Trang Giới Thiệu Tốp Hàng Đầu Việt Nam

Dân số Ấn Độ

1.404.499.76603 / 05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ấn Độ1.404.499.766 người vào ngày 03/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ấn Độ hiện chiếm 17,69% dân số thế giới.
  • Ấn Độ đang đứng thứ 2 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ấn Độ là 472 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất2.972.892 km2.
  • 35,39% dân số sống ở thành thị (490.816.603 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 29,1 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Ấn Độ (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso. orgTrong năm 2022, dân số của Ấn Độ dự kiến sẽ tăng 13.222.748 người và đạt 1.413.197.314 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 13.673.039 người. Nếu tình hình di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm – 450.291 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ấn Độ để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi vương quốc này để định cư ở một nước khác. Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Ấn Độ vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 65.755 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 28.295 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1.234 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ấn Độ sẽ tăng trung bình 36.227 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Ấn Độ 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Ấn Độ ước tính là 1.400.074.747 người, tăng 13.404.648 người so với dân số 1.386.761.797 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 13.880.551 người. Do tình hình di cư dân số giảm – 475.903 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,081 ( 1.081 nam trên 1.000 nữ ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn quốc tế. Tỷ lệ giới tính toàn quốc tế trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ. Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ấn Độ trong năm 2021 :

  • 24.059.875 trẻ được sinh ra
  • 10.179.325 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 13.880.551 người
  • Di cư: -475.903 người
  • 727.285.344 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 672.789.403 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Ấn Độ 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ấn Độ 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Ấn Độ 1955 – 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202013800043850.9913586631-53268728.42.2446435.048309864017.7077947987392
201913664177541.0213775474-53268727.12.3646034.547182829517.7177134681002
201813526422801.0413965495-53268727.12.3645534.146077976417.7376310910402
201713386767851.0714159536-53268727.12.3645033.644996338117.7475478589252
201613245172491.1014364846-53268727.12.3644533.243939169917.7574640220492
201513101524031.2015174247-47001526.82.4044132.742906945917.7573797971392
201012342811701.4717334249-53116925.12.8041530.838074455417.7469568236032
200511476099271.6718206876-37779723.83.1438629.133447940617.5465419070272
200010565755491.8518530592-13651422.73.4835527.629135028217.2061434938232
19959639225881.9918128958-11059021.83.8332426.525555882416.7857442129792
19908732777982.1717783558903021.14.2729425.522229672816.3953272310612
19857843600082.331708143311594220.64.6826424.319032178216.1048709217402
19806989528442.321516998922224720.24.9723523.016094194115.6844580035142
19756231028972.331358262142120819.75.4121021.313253381015.2740794806062
19705551897922.1511213294-6856919.35.7218719.710938895015.0037004370462
19654991233242.079715129-1707819.65.8916818.79349384414.9533395835972
19604505476791.918133417-3080520.25.9015217.98056572314.8530349497482
19554098805951.726711079-2114020.75.9013817.67195849514.7827730199362

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Ấn Độ

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202013800043851.0413970396-53268728.42.2446435.048309864017.7077947987392
202514450116200.9213001447-46408130.02.2448637.654274253917.6681844374602
203015036423220.8011726140-44012431.72.2450640.460734198117.5985484874001
203515537238100.6610016298-41573233.32.2452343.567545636717.4888875242131
204015926915130.507793541-41573635.02.2453646.774438036717.3191988472401
204516206192000.355585537-41477236.62.2454550.181174946317.0994818032741
205016391760330.233711367 38.12.2455153.587661302516.8497350339901

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Ấn Độ

Mật độ dân số của Ấn Độ là 472 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ấn Độ chia cho tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất của vương quốc. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ấn Độ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất của Ấn Độ là 2.972.892 km2 .

Cơ cấu tuổi của Ấn Độ

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ấn Độ có phân bổ những độ tuổi như sau :

29,7%64,9%5,5%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :

  • 396.488.087 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (210.623.857 nam / 185.864.230 nữ)
  • 866.854.199 người từ 15 đến 64 tuổi (448.051.715 nam / 418.802.484 nữ)
  • 72.849.158 người trên 64 tuổi (34.647.444 nam / 38.201.713 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tổng thể tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lượng lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi. Tổng tỷ suất dân số nhờ vào vào ở Ấn Độ năm 2019 là 48,2 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc. Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào vào ở Ấn Độ là 38,2 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc. Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào vào ở Ấn Độ là 10,0 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi. Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Ấn Độ là 70,0 tuổi. Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ). Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 68,7 tuổi. Tuổi thọ trung bình của phái nữ là 71,3 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 677.902.002 người hoặc 72,14 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Ấn Độ trọn vẹn hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 261.801.355 người lớn không biết chữ. số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ấn Độ (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như : Thay đổi, % đổi khác, di cư, tỷ suất sinh, … trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ luân hồi 5 năm .

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, thích hợp hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ). Nguồn : Số liệu trên danso.org được phong cách thiết kế kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Xổ số miền Bắc