Dân số Nam Phi mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Nam Phi

60.643.04804/05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nam Phi60.643.048 người vào ngày 04/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nam Phi hiện chiếm 0,76% dân số thế giới.
  • Nam Phi đang đứng thứ 25 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nam Phi là 50 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.213.662 km2.
  • 67,85% dân số sống ở thành thị (40.489.975 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nam Phi là 28,1 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Nam Phi (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Nam Phi dự kiến sẽ tăng 714.138 người và đạt 61.107.278 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 596.970 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 117.168 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nam Phi để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Nam Phi vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 3.191 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.556 người chết trung bình mỗi ngày
  • 321 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nam Phi sẽ tăng trung bình 1.957 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Nam Phi 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Nam Phi ước tính là 60.402.000 người, tăng 733.306 người so với dân số 59.678.357 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 607.492 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 125.814 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,970 ( 970 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nam Phi trong năm 2021 :

  • 1.169.805 trẻ được sinh ra
  • 562.313 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 607.492 người
  • Di cư: 125.814 người
  • 29.741.086 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 30.660.914 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Nam Phi 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nam Phi 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Nam Phi 1955 – 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 59308690 1.28 750420 145405 27.6 2.41 49 66.7 39550889 0.76 7794798739 25
2019 58558270 1.33 765752 145405 26.6 2.52 48 66.3 38820239 0.76 7713468100 24
2018 57792518 1.37 782762 145405 26.6 2.52 48 65.9 38086769 0.76 7631091040 24
2017 57009756 1.43 802110 145405 26.6 2.52 47 65.5 37348154 0.76 7547858925 24
2016 56207646 1.48 821279 145405 26.6 2.52 46 65.1 36600982 0.75 7464022049 24
2015 55386367 1.58 833881 183939 26.4 2.55 46 64.7 35844349 0.75 7379797139 24
2010 51216964 1.36 667273 172444 25.0 2.63 42 62.7 32094811 0.74 6956823603 24
2005 47880601 1.26 582579 157796 23.8 2.61 39 60.7 29065720 0.73 6541907027 26
2000 44967708 1.65 706390 127980 22.6 2.88 37 57.9 26015136 0.73 6143493823 27
1995 41435758 2.40 927050 170572 21.3 3.51 34 55.3 22932019 0.72 5744212979 27
1990 36800509 2.40 824327 -23600 19.8 4.40 30 53.1 19545369 0.69 5327231061 28
1985 32678874 2.73 824421 36200 19.5 4.90 27 51.0 16653360 0.67 4870921740 28
1980 28556769 2.54 672316 14663 19.4 5.05 24 50.5 14411610 0.64 4458003514 28
1975 25195187 2.68 625082 44532 19.3 5.50 21 50.1 12610547 0.62 4079480606 29
1970 22069776 2.63 536987 39872 19.1 5.80 18 49.5 10919359 0.60 3700437046 29
1965 19384841 2.54 457000 21310 19.4 6.00 16 48.6 9422320 0.58 3339583597 31
1960 17099840 2.37 378668 2984 19.9 6.05 14 47.6 8138204 0.56 3034949748 31
1955 15206502 2.22 315615 1492 20.6 6.05 13 44.9 6829341 0.55 2773019936 31

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Nam Phi

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 59308690 1.38 784465 145405 27.6 2.41 49 66.7 39550889 0.76 7794798739 25
2025 62802683 1.15 698799 112349 28.7 2.41 52 68.6 43112579 0.77 8184437460 24
2030 65956081 0.98 630680 91759 29.6 2.41 54 70.4 46457072 0.77 8548487400 24
2035 68818987 0.85 572581 76008 30.5 2.41 57 72.1 49631106 0.77 8887524213 24
2040 71375305 0.73 511264 59663 31.6 2.41 59 73.7 52625241 0.78 9198847240 24
2045 73619543 0.62 448848 58397 32.7 2.41 61 75.3 55447449 0.78 9481803274 23
2050 75517920 0.51 379675   33.9 2.41 62 76.9 58056843 0.78 9735033990 25

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Nam Phi

Mật độ dân số của Nam Phi là 50 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 04/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nam Phi chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nam Phi. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Nam Phi là 1.213.662 km2 .

Cơ cấu tuổi của Nam Phi

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nam Phi có phân bổ những độ tuổi như sau :

28,5% 65,8% 5,7%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 15.782.561 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (7.913.444 nam / 7.869.117 nữ)
  • 36.475.424 người từ 15 đến 64 tuổi (18.416.127 nam / 18.059.297 nữ)
  • 3.150.528 người trên 64 tuổi (1.272.734 nam / 1.877.795 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Nam Phi năm 2019 là 51,9 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào ở Nam Phi là 43,3 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Nam Phi là 8,5 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Nam Phi là 64,4 tuổi .Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 61,0 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 67,9 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 37.371.235 người hoặc 94,31 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Nam Phi hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 2.254.717 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nam Phi (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Source: https://mix166.vn
Category: Cộng Đồng

Xổ số miền Bắc