Dân số Nhật Bản mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Nhật Bản

125.659.65703/05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nhật Bản125.659.657 người vào ngày 03/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nhật Bản hiện chiếm 1,58% dân số thế giới.
  • Nhật Bản đang đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nhật Bản là 345 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất364.571 km2.
  • 91,87% dân số sống ở thành thị (115.992.999 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nhật Bản là 49,2 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Nhật Bản (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Nhật Bản dự kiến sẽ giảm – 465.957 người và đạt 125.331.008 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến – 526.437 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 60.480 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nhật Bản để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Nhật Bản vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 2.447 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 3.890 người chết trung bình mỗi ngày
  • 166 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nhật Bản sẽ giảm trung bình – 1.277 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Nhật Bản 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Nhật Bản ước tính là 125.815.903 người, giảm – 425.662 người so với dân số 126.261.878 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến – 488.152 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 62.490 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,954 ( 954 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nhật Bản trong năm 2021 :

  • 908.318 trẻ được sinh ra
  • 1.396.470 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: -488.152 người
  • Di cư: 62.490 người
  • 61.427.007 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 64.388.896 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Nhật Bản 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nhật Bản 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Nhật Bản 1955 – 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020126476461-0.30-3838407156048.41.3734791.81160996721.62779479873911
2019126860301-0.27-3418917156046.71.4034891.71163228131.64771346810011
2018127202192-0.24-3005337156046.71.4034991.61165215251.67763109104010
2017127502725-0.20-2605407156046.71.4035091.51166932761.69754785892510
2016127763265-0.17-2218687156046.71.4035091.41168350971.71746402204910
2015127985133-0.09-1114447162746.41.4135191.41169444281.73737979713910
20101285423530.03432475551644.71.3435390.81167410341.85695682360310
20051283261160.131603883284043.01.3035286.01103407091.96654190702710
20001275241740.18231738-2006741.21.3735078.71003037162.0861434938239
19951263654840.30372049925739.41.4834778.0985931782.2057442129797
19901245052400.43524352-5966837.31.6534277.3962985072.3453272310617
19851218834820.688133081000035.01.7633476.7935079442.5048709217407
19801178169400.9410807164100132.51.8332376.2897555532.6444580035147
19751124133591.39149682214298730.32.1330875.7851219872.7640794806066
19701049292511.28129645016454128.82.0428871.9754171632.8437004370466
1965984470021.00954677-3027027.22.0327067.9668124222.9533395835975
1960936736151.02931072-2000025.42.1725763.3592694083.0930349497485
1955890182571.461243235023.62.9624458.4520053193.2127730199365

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Nhật Bản

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020126476461-0.24-3017347156048.41.3734791.81160996721.62779479873911
2025123975982-0.40-5000966462850.51.3734092.51146455891.51818443746012
2030120758057-0.52-6435854662652.11.3733193.31127100681.41854848740013
2035117166141-0.60-7183834859953.31.3732194.31104501181.32888752421315
2040113356476-0.66-7619334858654.11.3731195.31079818431.23919884724015
2045109529351-0.68-7654254866354.61.3730096.31054719381.16948180327416
2050105804027-0.69-745065 54.71.3729097.41030389091.09973503399017

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Nhật Bản

Mật độ dân số của Nhật Bản là 345 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nhật Bản chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nhật Bản. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Nhật Bản là 364.571 km2 .

Cơ cấu tuổi của Nhật Bản

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nhật Bản có phân bố các độ tuổi như sau:

13,1%64,0%22,9%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :

  • 16.585.533 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (8.515.836 nam / 8.070.960 nữ)
  • 80.886.544 người từ 15 đến 64 tuổi (40.787.040 nam / 40.099.504 nữ)
  • 28.913.148 người trên 64 tuổi (12.266.950 nam / 16.646.198 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số phụ thuộc vào ở Nhật Bản năm 2019 là 69,4 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Nhật Bản là 20,9 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Nhật Bản là 48,5 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Nhật Bản là 84,8 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 81,7 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 87,8 tuổi .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nhật Bản (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự biến hóa chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Xổ số miền Bắc