Dân số Thái Lan mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Thái Lan

70.057.73103/05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Thái Lan70.057.731 người vào ngày 03/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Thái Lan hiện chiếm 0,88% dân số thế giới.
  • Thái Lan đang đứng thứ 20 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Thái Lan là 137 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất510.844 km2.
  • 52,16% dân số sống ở thành thị (36.449.434 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Thái Lan là 40,9 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Thái Lan (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Thái Lan dự kiến sẽ tăng 127.354 người và đạt 70.130.943 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 108.763 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 18.591 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Thái Lan để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Thái Lan vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 1.861 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.563 người chết trung bình mỗi ngày
  • 51 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Thái Lan sẽ tăng trung bình 349 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Thái Lan 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Thái Lan ước tính là 70.015.044 người, tăng 150.866 người so với dân số 69.876.031 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 130.985 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 19.881 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,947 ( 947 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Thái Lan trong năm 2021 :

  • 690.564 trẻ được sinh ra
  • 559.579 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 130.985 người
  • Di cư: 19.881 người
  • 34.054.569 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 35.960.475 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Thái Lan 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Thái Lan 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Thái Lan 1955 – 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020697999780.251743961944440.11.5313751.1356983250.90779479873920
2019696255820.281971291944438.31.5313650.5351328920.90771346810020
2018694284530.322186431944438.31.5313649.8345560780.91763109104020
2017692098100.352385021944438.31.5313549.1339664560.92754785892520
2016689713080.372567971944438.31.5313548.4333628400.92746402204920
2015687145110.453038973346337.91.5313447.7327456800.93737979713920
2010671950280.543557681180235.51.5613243.9294751140.97695682360319
2005654161890.774927097474932.81.6012837.4244765321.00654190702719
2000629526421.1569707414316630.21.7712331.4197599151.02614349382319
1995594672741.01581818-12150826.61.9911630.3180120311.04574421297917
1990565581861.6890625710088124.32.3011129.4166487211.06532723106118
1985520269011.899304866798521.82.9510228.1146212641.07487092174018
1980473744722.2810096325744519.73.929326.8126950651.06445800351418
1975423263122.7910883557911418.55.058323.8100581371.04407948060618
1970368845363.001012375018.05.997220.977049311.00370043704618
1965318226603.04885091018.36.136220.264348760.95333958359721
1960273972072.93737215018.86.145419.753896510.90303494974821
1955237111322.74600154018.96.144618.042776390.86277301993621

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Thái Lan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020697999780.312170931944440.11.5313751.1356983250.90779479873920
2025703289400.151057921924942.01.5313854.5383437750.86818443746020
2030703455360.0033191867743.71.5313857.8406755750.82854848740021
203569899112-0.13-892851867745.21.5313761.0426093090.79888752421323
204069008285-0.26-1781651867746.81.5313563.8440422060.75919884724025
204567672074-0.39-2672421867748.31.5313266.4449325660.71948180327426
205065940489-0.52-346317 49.71.5312968.9454097340.68973503399029

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Thái Lan

Mật độ dân số của Thái Lan là 137 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Thái Lan chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Thái Lan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Thái Lan là 510.844 km2 .

Cơ cấu tuổi của Thái Lan

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Thái Lan có phân bổ những độ tuổi như sau :

19,9%70,9%9,2%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 13.571.235 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (6.945.569 nam / 6.624.983 nữ)
  • 48.482.953 người từ 15 đến 64 tuổi (23.983.777 nam / 24.499.175 nữ)
  • 6.300.979 người trên 64 tuổi (2.846.309 nam / 3.454.670 nữ)

Chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Thái Lan năm 2019 là 42,7 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Thái Lan là 23,3 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Thái Lan là 19,4 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Thái Lan là 77,4 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 73,7 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 81,1 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 52.954.149 người hoặc 96,66 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Thái Lan hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 1.829.783 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Thái Lan (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự biến hóa chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Xổ số miền Bắc