Dân số Uzbekistan mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Uzbekistan

34.311.38704/05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Uzbekistan34.311.387 người vào ngày 04/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Uzbekistan hiện chiếm 0,43% dân số thế giới.
  • Uzbekistan đang đứng thứ 42 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Uzbekistan là 81 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất425.568 km2.
  • 50,43% dân số sống ở thành thị (16.996.117 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Uzbekistan là 28,5 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Uzbekistan (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Uzbekistan dự kiến sẽ tăng 446.312 người và đạt 34.597.482 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 454.207 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm – 7.895 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Uzbekistan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Uzbekistan vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 1.791 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 547 người chết trung bình mỗi ngày
  • -22 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Uzbekistan sẽ tăng trung bình 1.223 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Uzbekistan 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Uzbekistan ước tính là 34.160.755 người, tăng 466.566 người so với dân số 33.704.399 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 469.853 người. Do thực trạng di cư dân số giảm – 3.287 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,996 ( 996 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Uzbekistan trong năm 2021 :

  • 666.078 trẻ được sinh ra
  • 196.224 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 469.853 người
  • Di cư: -3.287 người
  • 17.046.148 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 17.114.607 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Uzbekistan 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. ]
}]
},
options: {
scales: {
xAxes: [{
type: ‘linear’,
position: ‘bottom’,
ticks: {
min: 1950,
max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value.
}
}],
yAxes: [{
ticks: {
beginAtZero: true,
callback: function(value, index, values) {
if(parseInt(value) >= 1000){
return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, “.”);
} else {
return value;
}
}
}
} ]
},
title: {
display: true,
text: ‘Biểu đồ dân số Uzbekistan qua các năm – Danso.org’
},
tooltips: {
callbacks: {
label: function(tooltipItem, data) {
return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) {
return i > 0 && c !== “,” && (a.length – i) % 3 === 0 ? “.” + c : c;
}) + ” người”;
}
}
}
}
}); Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Uzbekistan 1951 – 2020

]
}]
},
options: {
scales: {
xAxes: [{
type: ‘linear’,
position: ‘bottom’,
ticks: {
min: 1951,
max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value.
}
}],
yAxes: [{
ticks: {
beginAtZero: true
}
}]
},
title: {
display: true,
text: ‘Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Uzbekistan – Danso.org’
}
}
}); Chèn lên web:

Bảng dân số Uzbekistan 1955 – 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020334692031.48487487-886327.82.437950.1167563290.43779479873942
2019329817161.56505472-886326.52.437850.2165458750.43771346810042
2018324762441.62516459-886326.52.437650.3163372220.43763109104042
2017319597851.65518034-886326.52.437550.5161309570.42754785892542
2016314417511.66512194-886326.52.437450.7159278900.42746402204942
2015309295571.64482730-1329426.22.437350.8157204650.42737979713942
2010285159091.53417624-2802624.52.496751.1145766710.41695682360342
2005264277891.30331567-4845922.82.516248.7128682480.40654190702742
2000247699551.68395786-4852721.03.105846.3114617010.40614349382339
1995227910262.24478536-6455519.83.955443.999982600.40574421297940
1990203983482.46467413-7120619.64.404841.584643640.38532723106140
1985180612842.58432505-3703419.64.804240.873740120.37487092174041
1980158987572.794082561441618.95.463740.965005960.36445800351441
1975138574782.783554321413318.06.163339.254301560.34407948060641
1970120803173.613926898923517.56.402836.844460890.33370043704644
1965101168703.483181143232519.06.502435.435796340.30333958359754
196085263003.222497931980422.25.902034.129049590.28303494974850
195572773333.042026553444423.65.301731.723053640.26277301993654

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .] } ] }, options : { scales : { xAxes : [ { type : ‘ linear ‘, position : ‘ bottom ‘, ticks : { min : 1950, max : 2020 / / minimum will be 0, unless there is a lower value. } } ], yAxes : [ { ticks : { beginAtZero : true, callback : function ( value, index, values ) { if ( parseInt ( value ) > = 1000 ) { return value. toString ( ). replace ( / \ B ( ? = ( \ d { 3 } ) + ( ? ! \ d ) ) / g, “. ” ) ; } else { return value ; } } } } ] }, title : { display : true, text : ‘ Biểu đồ dân số Uzbekistan qua những năm – Danso. org ‘ }, tooltips : { callbacks : { label : function ( tooltipItem, data ) { return Number ( tooltipItem. yLabel ). toFixed ( 0 ). replace ( /. / g, function ( c, i, a ) { return i > 0 và và c ! = = “, ” và và ( a.length – i ) % 3 = = = 0 ? “. ” + c : c ; } ) + ” người ” ; } } } } } ) ; ] } ] }, options : { scales : { xAxes : [ { type : ‘ linear ‘, position : ‘ bottom ‘, ticks : { min : 1951, max : 2020 / / minimum will be 0, unless there is a lower value. } } ], yAxes : [ { ticks : { beginAtZero : true } } ] }, title : { display : true, text : ‘ Biểu đồ vận tốc ngày càng tăng dân số Uzbekistan – Danso. org ‘ } } } ) ;

Dự báo dân số Uzbekistan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020334692031.59507929-886327.82.437950.1167563290.43779479873942
2025356176961.25429699-886329.62.438450.1178359130.44818443746043
2030374184560.99360152-886331.02.438850.8190051500.44854848740045
2035390640520.86329119-886332.02.439252.1203494810.44888752421347
2040406083790.78308865-886332.92.439553.9219061960.44919884724048
2045419385560.65266035-886334.02.439956.3236075070.44948180327448
2050429424850.47200786 35.42.4310158.7251982670.44973503399048

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Uzbekistan

Mật độ dân số của Uzbekistan là 81 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 04/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Uzbekistan chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Uzbekistan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Uzbekistan là 425.568 km2 .

Cơ cấu tuổi của Uzbekistan

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Uzbekistan có phân bố các độ tuổi như sau:

26,5%68,8%4,7%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :

  • 8.101.368 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.150.056 nam / 3.951.313 nữ)
  • 21.047.781 người từ 15 đến 64 tuổi (10.457.235 nam / 10.590.546 nữ)
  • 1.426.668 người trên 64 tuổi (609.376 nam / 817.292 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số phụ thuộc vào ở Uzbekistan năm 2019 là 50,6 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Uzbekistan là 43,0 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Uzbekistan là 7,6 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Uzbekistan là 71,8 tuổi .Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 69,6 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 74,0 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 22.382.304 người hoặc 99,59 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Uzbekistan hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 92.145 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Uzbekistan (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Xổ số miền Bắc