chong an mon kim loai, chống ăn mòn kim loại,

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĂN MÒN KIM LOẠI
An mòn kim loại trong những xí nghiệp sản xuất hóa chất, phân bón, dầu khí … là một trong những nguyên do làm giảm tuổi thọ của thiết bị, mang đến những rủi ro tiềm ẩn rủi ro đáng tiếc về an toàn lao động, nguy cơ sự cố hóa chất, sự cố thiết bị. Không những làm thiệt hại về kinh tế tài chính do làm ngừng dây chuyền sản xuất sản xuất mà còn hoàn toàn có thể gây ra những thảm họa về môi trường tự nhiên .

                                  

             Các đại lượng dùng để nhận định hoặc so sáng mức độ ăn mòn của kim loại gọi là các chỉ tiêu ăn mòn. Có hai loại chỉ tiêu : chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.

1. Định tính quy trình ăn mòn :
Nhằm sơ bộ phân loại hiện tượng kỳ lạ, xem xét nguyên do và đặc tính của quy trình. Bao gồm :
– Quan sát hình dạng mặt ngoài của mẫu : sự đổi khác của dung dịch ăn mòn ( Sự đổi khác sắc tố của dung dịch, sự kết tủa của mẫu sản phẩm ăn mòn … )
– Quan sát bằng kính hiển vi : để xác lập đặc tính ăn mòn khi hoài nghi có năng lực ăn mòn giữa những tinh thể .

  • Dùng thuốc chỉ thị màu để phát hiện vùng anốt hoặc catốt của bề mặt kim loại bị ăn mòn (dùng muối Fero-cianua để phát hiện Fe+2.

2. Các chỉ tiêu định lượng quy trình ăn mòn gồm có :

a> Chỉ tiêu khuynh hướng ăn mòn K: Là thời gian (tính bằng giờ hoặc ngày đêm ) xuất hiện vết ăn mòn đầu tiên trên một diện tích nhất định của bề mặt mẫu kim loại.

b> Chỉ tiêu vết ăn mòn Kn: Là số lượng vết ăn mòn xuất hiện trên một đơn vị diện tích trong một thời gian xuất hiện T

c> Chỉ tiêu chiều sâu ăn mòn P : Là chiều sâu phá huỷ (Trung bình hay cực đại) trên bề mặt mẫu kim loại trong một thời gian nhất định (Thường tính bằng mm /năm).

d> Chỉ tiêu thay đổi khối lượng : Là sự thay đổi khối lượng của mẫu kim loại bị ăn mòn trên một đơn vị diện tích bề mặt S trong một thời gian T ( g / m2.h ). Có hai loại chỉ tiêu thay đổi khối lượng :

+ Chỉ tiêu giảm khối lượng : Km = m / STt
Trong đó : m – Trị số hao hụt khối lượng mẫu trong thời hạn thí nghiệm sau khi vô hiệu loại sản phẩm ăn mòn .
+ Chỉ tiêu tăng khối lượng : Am = m / STt
Trong đó : Am – Tri số tăng khối lượng mẫu trong thời hạn thí nghiệm t

e> Chỉ tiêu thể tích ăn mòn : Là thể tích khí hấp thụ hoặc thoát ra trong quá trình ăn mòn trên diện tích bề mặt mẫu S trong thời gian thí nghiệm (Tính bằng crn3/cm2h).

Ktt = V / S.t

f> Chỉ tiêu đòng điện ăn mòn i : Là mật độ dòng điện tương ứng với tốc độ của quá trình ăn mòn kim loại nhất định (Thường tính bằng mA/cm2 hoặc A/m2).

g> Chỉ tiêu thay đổi tính chất cơ học do ăn mòn : Là sự thay đổi các chỉ tiêu cơ học của vật liệu do tác dụng ăn mòn của môi trường trong khoảng thời gian nhất định (tính bằng%).

h> Chỉ tiêu thay đổi điện trở: Là sự thay đổi điện trở của mẫu kim loại bị ăn mòn trong một thời gian nhất định, biểu diễn bằng %.

Kr = (R / Ro). 100% Trong thời gian T

Trong đó : R – Trị số thay đổi điện trở của mẫu không bị ăn mòn và mẫu bị ăn mòn trong thời gian t

Ro – Trị số điện trở của mẫu không bị ăn mòn .

i> Chỉ tiêu phản xạ do ăn mòn : Là sự thay đổi khả năng phản xạ của bề mặt kim loại trong khoảng thời gian bị ăn mòn nhất định (%).

Độ bền ăn mòn của kim loại theo thang 5 bậc và 10 bậc :

THANG 5 BẬC THANG 10 BẬC
NHÓM ĐỘ BỀN TỔN THẤT KHỐI LƯỢNG
( g / m2h )
BẬC NHÓM ĐỘ BỀN ĐỘ ẨM ĂN MÒN
mm / năm
BẬC
Rất bền < 0,10 1

I. Vô cùng bền

< 0,001 1
Bền

0,1  1,0

2 II. Rất bền

0,001  0,005

0,005  0,01

2
3
Tương đối bền

1,0  3,0

3 III. Bền

0,01  0,05

0,05  0,1

4
5
Kém bền

3,0  10,0

4 IV. Bền thấp

0,1  0,5

0,5  1,0

6
7
Không bền > 10,0 5 V. Kém bền

1,0  5,0

5,0  10,0

8
9
VI. Không bền > 10

10

Công ty TNHH Công nghệ Quốc tế HACC
Địa chỉ: 51A/161 Phương Lưu, Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Email: [email protected]
Website: chonganmonhoachat.com
Điện thoại: 02253.796389 – Fax: 02253.796389       
Tư vấn kỹ thuật  : 0888662212 (0974347666)

Xổ số miền Bắc