Điểm chuẩn Đại học Tài chính Marketing (UFM) năm 2018 chi tiết nhất
Mục lục bài viết
Thị trường
Điểm sàn xét tuyển vào trường Đại học Tài chính Marketing năm 2018 từ 15,5 điểm. ( Ảnh minh họa )
Điểm chuẩn chính thức Đại học Tài chính Marketing – UFM được công bố chính thức sau 17h ngày 5/8/2018 trên website của trường tại địa chỉ: http://ufm.edu.vn. Điểm chuẩn trúng tuyển vào của Đại học Tài chính Marketing – UFM chỉ được công bố sau khi đã tiến hành lọc thí sinh ảo và cho phép thí sinh thay đổi, điều chỉnh nguyện vọng trong những ngày qua.
Trước đó Đại học Tài chính Marketing – UFM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển dựa trên phương thức xét học bạ.
Theo thông tin của trường, điểm nhận hồ sơ xét tuyển vận dụng cho tổng thể những ngành tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy thuộc những chương trình đào tạo và giảng dạy ( chương trình đại trà phổ thông, chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế ), không phân biệt tổng hợp xét tuyển .
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi / bài thi trong tổng hợp xét tuyển, không nhân thông số, được làm tròn đến hai chữ số thập phân và là mức điểm dành cho thí sinh trung học phổ thông, khu vực 3. Mức điểm chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng người dùng tiếp nối là 1,0 ( một điểm ), giữa hai khu vực tiếp nối là 0,25 ( một phần tư điểm ) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi / môn thi ( trong tổng hợp môn xét tuyển ) không nhân thông số theo thang điểm 10 .
Ngành, chuyên ngành đào tạo chính quy Đại học Tài chính Marketing – UFM
Chương trình đại trà
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | TỔ HỢp XÉT TUYỂN |
1. | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị bán hàng | 7340101 | A00, A01, D01, D96 |
2. | Ngành Marketing, gồm những chuyên ngành : – Quản trị Marketing – Quản trị tên thương hiệu – Truyền thông Marketing | 7340115 | A00, A01, DOI, D96 |
3. | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bấl động sản | 7340116 | A00, A01, DOI, D96 |
4. | Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm những chuyên ngành : – Quản trị kinh doanh thương mại quốc tế – Thương mại quốc tế – Logistic và Quản trị chuỗi đáp ứng toàn thế giới | 7340120 | A00, A01, D01, D96 |
5. | Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm những chuyên ngành : – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Thuế – Hải quan Xuất nhập khẩu – Tài chính công – Tài chính Báo hiểm và Đầu tư – Thẩm định giá – Tài chính định lượng | 7340201 | A00, A01, D01, D96 |
6. | Ngành Kế toán, gồm những chuyên ngành : – Kế toán doanh nghiệp – Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D96 |
7. | Ngành Hệ thống thông tin quản trị, gồm những chuyên ngành : – Hệ thống thông tin kế toán – Tin học quản trị | 7340405 | A00, A01, D01, D96 |
8. | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm những chuyên ngành : – Quản trị lữ hành – Quản tri tổ chức triển khai sư kiện | 7810103 | A00, A01, D01, D96 |
9. | Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D96 |
10. | Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | 7810202 | A00, A01, D01, D96 |
11. | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh | 7220201 | D01 |
Chương trình chất lượng cao Đại học Tài chính Marketing – UFM
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | TỔ HỢP XÉT TUYẾN |
1. | Quán trị kinh doanh thương mại | Quản trị kinh doanh thương mại tống hợp | 7340101C | A00, A01, D01, D96 |
2 . | Marketing | Quản trị Marketing | 7340115C | A00, A01, DOI, D96 |
3 . | Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301C | A00, A01, DOI, D96 |
4 . | Tài chính Ngân hàng | Tài chính doanh nghicp | 7340201C | A00, A01, D01, D96 |
Ngân hàng | ||||
5 . | Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tể | 7340120C | A00, A01, D01, D96 |
6 . | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 7810201C | A00, A01, D01, D96 |
Chương trình quốc tế Đại học Tài chính Marketing – UFM
STT | NGÀNH DÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | TỔ HỢP XÉT TUYẺN |
1. | Quản trị kinh doanh thương mại | Quản trị kinh doanh thương mại | 7340101Q | A00, A01, D01, D96 |
2 . | Marketing | Marketing | 7340115Q | A00, A01, D01, D96 |
3 . | Kế toán | Kế toán – Tài chính | 7340301Q | A00, A01, D01, D96 |
4 . | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | A00, A01, D01, D96 |
Ngoài ra, trường cũng tiếp tục tuyển 600 chỉ tiêu Cao đẳng đào tạo chương trình chất lượng cao theo 2 phương thức: xét theo kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT (học bạ THPT) và theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
1. | Kinh doanh thương mại | Kinh doanh quốc tế | 6340101 | 100 |
Kinh doanh xuất nhập khẩu | ||||
2 . | Marketing | Marketing | 6340116 | 100 |
3. | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | 6340202 | 100 |
Thuế – Hải quan | ||||
4 . | Kế toán doanh nghiệp | Kế toán doanh nghiệp | 6340302 | 100 |
5 . | Quản trị kinh doanh thương mại | Quản trị kinh doanh thương mại | 6340404 | 100 |
6 . | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 6810201 | 100 |
Đồng thời, Đại học Tài chính Marketing cũng công bố điểm chuẩn trúng tuyển bằng phương thức xét học bạ THPT vào học trình độ ĐH, CĐ chính quy năm 2018. Theo đó, điểm chuẩn ĐH các ngành dao động từ 7,0 đến 9,60 điểm, tuỳ ngành; điểm chuẩn trúng tuyển của các ngành CĐ có mức chung là 5,0 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Tài chính Marketing – UFM bằng kết quả học bạ THPT các ngành như sau:
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
1 | 7340116 | Bất động sản | 8,00 |
2 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản trị | 8,00 |
3 | 7340301 | Kế toán | 9,20 |
4 | 7340301C | Kế toán | 7,00 |
5 | 7340301Q | Kế toán | 7,00 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 9,60 |
7 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 7,00 |
8 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 7,00 |
9 | 7340115 | Marketing | 9,40 |
10 | 7340115C | Marketing | 7,00 |
11 | 7340115Q | Marketing | 7,00 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 8,60 |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 9,10 |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 9,20 |
15 | 7810201C | Quản trị khách sạn | 7,00 |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh thương mại | 9,10 |
17 | 7340101C | Quản trị kinh doanh thương mại | 7,00 |
18 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh thương mại | 7,00 |
19 | 7810202 | Quản trị nhà hàng quán ăn và dịch vụ nhà hàng siêu thị | 8,80 |
20 | 7340201 | Tải chính – Ngân hàng | 8,90 |
21 | 7340201C | Tải chính – Ngân hàng | 7,00 |
Điểm chuẩn trúng tuyển của Đại học Tài chính Marketing là điểm trung bình cộng của các môn học trong lớp 12 THPT trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, đối tượng. Áp dụng điểm chuẩn trúng tuyển cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
Công thức : Điểm xét tuyến = [ ( ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 ) / 3 ] 4 ĐƯT ( nếu có )
Điếm ưu tiên đổi tượng, khu vực : Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng người dùng tiếp nối là 1,0 ( một điểm ), giữa hai khu vực tiếp nối là 0,25 ( một phần tư điểm ) tương ứng với tổng điểm 3 môn học trong tổng hợp môn xét tuyển không nhân thông số theo thang điếm 10 .
Các phương thức xét tuyển vào Đại học Tài chính Marketing
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT. Chỉ tiêu không hạn chế trong chỉ tiêu chung ở bảng trên.
Các thủ tục ĐK xét tuyển, điều kiện kèm theo và thời hạn xét tuyển ; Theo pháp luật và kế hoạch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình thi THPT Quốc gia cao nhất năm 2016, 2017 trên toàn quốc (có danh sách các trường kèm theo).
Chỉ tiêu tối đa 25% trong tổng chỉ tiêu chung. Điều kiện xét tuyển là tốt nghiệp THPT năm 2018. Có ít nhất 1 năm đạt danh hiệu học sinh giỏi và các năm còn lại đạt danh hiệu học sinh tiên tiến trong 3 năm học THPT; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham gia kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Học sinh được ĐK ưu tiên xét tuyển và 1 ngành đơn cử của trường và điểm trung bình chung của những môn học trong một tổng hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0
Hồ sơ ĐK gồm có : Phiếu ĐK ưu tiên xét tuyển theo mẫu của trường, bản sao y học bạ 3 năm trung học phổ thông, bản sao y những sách vở ưu tiên ( nếu có ), hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh, 2 ảnh chân dung cỡ 4 × 6 .
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018. Chỉ tiêu của trường là số chỉ tiêu còn lại sau khi đã trừ đi số trúng tuyển theo phương thức 1 và 2. Điều kiện xét tuyển các thí sinh phải có kết quả thi THPT Quốc gia 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ GD&ĐT quy định và không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.
Source: https://mix166.vn
Category: Tài Chính