Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út – Wikipedia tiếng Việt
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: المنتخب العربي السعودي لكرة القدم) là đội tuyển bóng đá đại diện Ả Rập Xê Út và do Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út quản lý.
Mục lục bài viết
Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ả Rập Xê Út nổi lên thống trị đấu trường Asian Cup vào nửa cuối thế kỷ 20 khi vô địch châu lục các năm 1984, 1988 và 1996, cân bằng với thành tích vô địch của Iran trước khi bị Nhật Bản vượt lên vào năm 2011. Đội còn nắm giữ kỷ lục về số lần lọt vào chung kết Asian Cup nhiều nhất trong lịch sử giải đấu.
[external_link_head]
[external_link offset=1]
Ở cấp thế giới, đội đã lọt vào vòng 2 World Cup ngay lần đầu tham dự năm 1994 và từ đó nằm trong số những đại diện của châu Á thường xuyên tham dự giải và đều không vượt qua được vòng bảng. Ả Rập Xê Út là đội tuyển châu Á đầu tiên lọt vào trận chung kết một giải đấu cấp cao của FIFA khi giành được ngôi Á quân giải Cúp Nhà vua Fahd 1992, giải đấu cuối cùng trở thành Cúp Liên đoàn các châu lục.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vị trí | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1900 đến 1980 | Không tham dự | |||||||
1984 | Vòng 1 | 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng | Vòng 1 | 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Cúp bóng đá châu Á:
- Vô địch: 1984; 1988; 1996
- Á quân: 1992; 2000; 2007
- Cúp bóng đá vịnh Ả Rập:
- Vô địch: 1994; 2002; 2003
- Á quân: 1972; 1974; 1998; 2009; 2010; 2014
- Hạng ba: 1970; 1979; 1984; 1986; 1988; 1992; 1996
- Cúp bóng đá Ả Rập:
- Vô địch: 1998; 2002
- Á quân: 1995
- Hạng ba: 1985
- Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á:
- 1986
- 1982
Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình cho Vòng loại 3 World Cup 2022 khu vực châu Á.
0#0 | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Mohammed Al-Owais | 10 tháng 10, 1991 (29 tuổi) | 28 | 0 | Al-Ahli | |
TM | Fawaz Al-Qarni | 2 tháng 4, 1992 (29 tuổi) | 9 | 0 | Al-Shabab | |
TM | Mohammed Al Rubaie | 14 tháng 8, 1997 (24 tuổi) | 2 | 0 | Al-Ahli | |
TM | Zaid Al-Bawardi | 26 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 0 | 0 | Al-Shabab | |
HV | Yasser Al-Shahrani | 25 tháng 5, 1992 (29 tuổi) | 63 | 2 | Al-Hilal | |
HV | Mohammed Al-Breik | 15 tháng 9, 1992 (28 tuổi) | 31 | 1 | Al-Hilal | |
HV | Ali Al-Bulaihi | 21 tháng 11, 1989 (31 tuổi) | 23 | 0 | Al-Hilal | |
HV | Mohammed Al-Khabrani | 14 tháng 10, 1993 (27 tuổi) | 17 | 2 | Al-Ahli | |
HV | Sultan Al-Ghanam | 6 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 14 | 0 | Al-Nassr | |
HV | Saud Abdulhamid | 18 tháng 7, 1999 (22 tuổi) | 7 | 0 | Al-Ittihad | |
HV | Abdullah Madu | 15 tháng 7, 1993 (28 tuổi) | 8 | 0 | Al-Nassr | |
HV | Abdulelah Al-Amri | 15 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 4 | 1 | Al-Nassr | |
TV | Fahad Al-Muwallad | 14 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 63 | 17 | Al-Ittihad | |
TV | Salman Al-Faraj | 1 tháng 8, 1989 (32 tuổi) | 61 | 8 | Al-Hilal | |
TV | Salem Al-Dawsari | 19 tháng 8, 1991 (30 tuổi) | 58 | 16 | Al-Hilal | |
TV | Abdullah Otayf | 3 tháng 8, 1992 (29 tuổi) | 42 | 1 | Al-Hilal | |
TV | Mohamed Kanno | 22 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 21 | 1 | Al-Hilal | |
TV | Abdulellah Al-Malki | 11 tháng 10, 1994 (26 tuổi) | 15 | 0 | Al-Ittihad | |
TV | Abdulrahman Ghareeb | 31 tháng 3, 1997 (24 tuổi) | 12 | 1 | Al-Ahli | |
TV | Sami Al-Najei | 7 tháng 2, 1997 (24 tuổi) | 6 | 0 | Al-Nassr | |
TV | Ali Al-Asmari | 12 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 4 | 0 | Al-Ahli | |
TV | Ali Al-Hassan | 4 tháng 3, 1997 (24 tuổi) | 2 | 1 | Al-Nassr | |
TV | Ayman Yahya | 14 tháng 5, 2001 (20 tuổi) | 3 | 0 | Al-Nassr | |
TĐ | Abdullah Al-Hamdan | 12 tháng 9, 1999 (22 tuổi) | 14 | 4 | Al-Hilal | |
TĐ | Saleh Al-Shehri | 1 tháng 11, 1993 (27 tuổi) | 9 | 6 | Al-Hilal |
Bên dưới là các cầu thủ từng gia nhập đội hình trong 12 tháng qua.
[external_link offset=2]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Abdullah Al-Oaisher | 13 tháng 5, 1991 (30 tuổi) | 0 | 0 | Al-Wehda | v. Uzbekistan, 15 tháng 6 năm 2021 |
TM | Amin Bukhari | 2 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | 0 | 0 | Al-Ain | v. Palestine, 30 tháng 3 năm 2021 |
TM | Habib Al-Wotayan | 8 tháng 8, 1996 (25 tuổi) | 0 | 0 | Al-Hilal | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
HV | Hassan Tambakti | 9 tháng 2, 1999 (22 tuổi) | 11 | 0 | Al-Shabab | v. Uzbekistan, 15 tháng 6 năm 2021 |
HV | Muhannad Al-Shanqeeti | 12 tháng 3, 1999 (22 tuổi) | 0 | 0 | Al-Ittihad | v. Singapore, 11 tháng 6 năm 2021 WD |
HV | Ziyad Al-Sahafi | 17 tháng 10, 1994 (26 tuổi) | 9 | 0 | Al-Ittihad | v. Palestine, 30 tháng 3 năm 2021 |
HV | Ahmed Sharahili | 6 tháng 7, 1993 (28 tuổi) | 1 | 0 | Al-Shabab | v. Kuwait, 25 tháng 3 năm 2021 INJ |
HV | Saeed Al-Robeai | 4 tháng 6, 1994 (27 tuổi) | 2 | 0 | Al-Ettifaq | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
HV | Abdullah Hassoun | 19 tháng 3, 1997 (24 tuổi) | 1 | 0 | Al-Ahli | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Mohammed Al-Kuwaykibi | 2 tháng 12, 1994 (26 tuổi) | 9 | 0 | Al-Ettifaq | v. Uzbekistan, 15 tháng 6 năm 2021 |
TV | Nasser Al-Dawsari | 19 tháng 12, 1998 (22 tuổi) | 1 | 0 | Al-Hilal | v. Uzbekistan, 15 tháng 6 năm 2021 |
TV | Hassan Al-Amri | 21 tháng 4, 1994 (27 tuổi) | 0 | 0 | Al-Qadsiah | v. Palestine, 30 tháng 3 năm 2021 |
TV | Housain Al-Mogahwi | 24 tháng 3, 1988 (33 tuổi) | 31 | 2 | Al-Ahli | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Hattan Bahebri | 16 tháng 7, 1992 (29 tuổi) | 29 | 4 | Al-Hilal | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Turki Al-Ammar | 23 tháng 9, 1999 (21 tuổi) | 4 | 0 | Al-Shabab | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Mukhtar Ali | 30 tháng 10, 1997 (23 tuổi) | 4 | 0 | Al-Nassr | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Ayman Yahya | 14 tháng 5, 2001 (20 tuổi) | 1 | 0 | Al-Nassr | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Abdulmajeed Al-Sulayhem | 15 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 3 | 0 | Al-Nassr | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 WD |
TV | Nawaf Al-Abed | 26 tháng 1, 1990 (31 tuổi) | 48 | 8 | Al-Shabab | v. Jamaica, 14 tháng 11 năm 2020 INJ |
TĐ | Firas al-Buraikan | 14 tháng 5, 2000 (21 tuổi) | 11 | 3 | Al-Fateh | v. Uzbekistan, 15 tháng 6 năm 2021 |
TĐ | Mohammed Maran | 15 tháng 2, 2001 (20 tuổi) | 0 | 0 | Al-Nassr | v. Palestine, 30 tháng 3 năm 2021 |
TĐ | Abdulfattah Adam | 1 tháng 1, 1995 (26 tuổi) | 4 | 2 | Al-Raed | v. Jamaica, 17 tháng 11 năm 2020 |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 20 tháng 11 năm 2018
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út trên trang chủ của FIFA
[external_footer]