Trả lời câu hỏi mục II trang 7 SGK Địa lí 9>

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

1. Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

2. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

3. Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

4. Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Câu 1

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.1 .

Lời giải chi tiết:

* Nhận xét tình hình tăng dân số nước ta :
– Dân số tăng nhanh và liên tục trong quy trình tiến độ 1954 – 2003 : từ 23,8 triệu người lên 80,9 triệu người ( tăng gấp 3,5 lần ) .
– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : cả tiến trình có khuynh hướng giảm nhưng còn nhiều dịch chuyển .
+ Giai đoạn 1954 – 1960 : gia tăng tự nhiên tăng đột biến và cao nhất ( từ 1,1 % lên 3,9 % ) .
+ Giai đoạn 1960 – 2003 : gia tăng tự nhiên có xu thế giảm từ 3,9 % xuống 1,4 %, nhờ hiệu quả của chủ trương dân số .
* Gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh do :
– Dân số đông, cơ cấu tổ chức dân số trẻ nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao .
– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên mặc dầu giảm nhưng vẫn ở mức cao ( trên 1 % ).

Câu 2

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?

Phương pháp giải:

Liên hệ những ảnh hưởng tác động xấu đi về những mặt :
– Kinh tế
– Xã hội
– Môi trường

Lời giải chi tiết:

Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh :
– Về kinh tế tài chính :
+ Kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế tài chính ;
+ Việc sử dụng nguồn lao động tiêu tốn lãng phí và không hiệu suất cao, …

– Xã hội:

+ Gây sức ép lên những yếu tố y tế, giáo dục, nhà ở … ;
+ Gia tăng thực trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ;
+ Gi tăng những tệ nạn xã hội, …
– Môi trường :
+ Cạn kiệt tài nguyên ;
+ Ô nhiễm môi trường tự nhiên ( đất, nước, không khí, … ).

Câu 3

Nêu những quyền lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta .

Phương pháp giải:

Liên hệ những ảnh hưởng tác động tích cực về những mặt :
– Kinh tế
– Xã hội
– Môi trường

Lời giải chi tiết:

Những quyền lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta :
– Phát triển kinh tế tài chính : góp thêm phần vào nâng cao hiệu suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế tài chính quốc gia .
– Tài nguyên môi trường tự nhiên : giảm áp lực đè nén đến tài nguyên và thiên nhiên và môi trường sống .
– Giảm sức ép về yếu tố y tế, giáo dục, nhà ở … cho người dân, đặc biệt quan trọng ở khu vực đô thị .
– Vấn đề việc làm cho lao động được xử lý, giảm thực trạng thất nghiệp và thu nhập trung bình đầu người tăng lên.

Câu 4

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác lập những vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất ; những vùng chủ quyền lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước .

Bảng 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999 (%)

Phương pháp giải:

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu :
– Chỉ ra giá trị cao nhất / thấp nhất ( số liệu ) .
– So sánh với cả nước ( cao hơn hay thấp hơn ) .

Lời giải chi tiết:

– Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất là: Tây Bắc (2,19%); thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng (1,11%).

– Các vùng chủ quyền lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước ( 1,43 % ) là : Tây Bắc ( 2,19 % ), Bắc Trung Bộ ( 1,47 % ), Duyên hải Nam Trung Bộ ( 1,46 % ), Tây Nguyên ( 2,11 % ) .

Loigiaihay.com

Source: https://mix166.vn
Category: Cộng Đồng

Xổ số miền Bắc