Trắc nghiệm có đáp án sản khoa phần tư vấn kế hoạch hóa gia đình – Tài liệu text

Trắc nghiệm có đáp án sản khoa phần tư vấn kế hoạch hóa gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.54 KB, 18 trang )

Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
//…………………….//
//Tư vấn KHHGĐ//
//………………………//
::SAN_Y6_1::
Đối với hầu hết khách hàng, biện pháp KHHGĐ tốt nhất là:{
~ Biện pháp mà người cung cấp dịch vụ cho là tốt nhất đối với mỗi khách hàng cụ
thể.
~ Biện pháp có hiệu quả nhất.
~ Biện pháp thuận tiện cho người cung cấp dịch vụ.
= Biện pháp mà khách hàng chọn sau khi đã biết về các biện pháp sẵn có.}
::SAN_Y6_2::
Quá trình tư vấn về KHHGĐ có thể được mô tả là:{
= Quá trình giao tiếp hai chiều, thu hút sự tham gia tích cực của cả khách hàng và
người cung cấp dịch vụ KHHGĐ.
~ Quá trình giao tiếp một chiều khi người cung cấp dịch vụ hỏi và khách hàng trả
lời.
~ Quá trình giao tiếp chỉ xảy ra một lần, khi khách hàng học được mọi điều về biện
pháp KHHGĐ đã chọn.
~ Quá trình giao tiếp liên tục, diễn ra ở mọi cuộc gặp gỡ nhằm cung cấp dịch vụ về
KHHGĐ.}
::SAN_Y6_3::
Yêu cầu khách hàng ký tên vào “Giấy chấp thuận khi đã được thông tin đầy đủ” đối
với:{
~ Thuốc uống tránh thai.
~ Dụng cụ tử cung.
~ Thuốc tiêm tránh thai.
= Triệt sản tự nguyện.}

::SAN_Y6_4::
Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây cần phải được đưa vào mỗi buổi tư vấn:{
~ Sự kín đáo.
~ Sự bí mật.
~ Sự thiên vị đối với một biện pháp nào đó của người cung cấp dịch vụ .
= Sự chấp nhận và thái độ không phán xét của nhân viên y tế.}
::SAN_Y6_5::
Thông tin chi tiết về một biện pháp cụ thể thường được bàn luận với khách hàng trong
khi:{
~ Tư vấn tổng quát về KHHGĐ.
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
= Tư vấn đặc trưng cho biện pháp.
~ Tư vấn theo dõi.
~ Tư vấn khi thay đổi biện pháp tránh thai.}
::SAN_Y6_6::
Cách nào là tốt nhất để làm mất tác dụng của lời đồn đại về một biện pháp KHHGĐ:{
~ Cười khách hàng vì đã tin vào một lời đồn đại ngốc nghếch như vậy.
~ Nói với khách hàng một cách lịch sự rằng lời đồn đại đó không có thật và nhẹ
nhàng phủ nhận lời đồn đại đó.
= Giải thích một cách lịch sự là tin đồn đó không đúng và giải thích tại sao nó lại
không đúng.
~ Bỏ ngoài tai lời bình luận đó.}
::SAN_Y6_7::
Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi mở:{
~ “Chị đã bao giờ nghe nói về dụng cụ tránh thai chưa?”.
= “Chị có cảm nghĩ gì về việc dùng thuốc viên tránh thai không?”.
~ “Chị có nhớ phải làm gì khi quên uống một viên thuốc không?”.
~ “Chị có nhận thấy rằng thắt vòi trứng là một biện pháp tránh thai vĩnh viễn hay
không?”}

::SAN_Y6_8::
Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi đóng:{
= “Chị có thích dùng thuốc viên không?”.
~ “Chị nghe nói gì về dụng cụ tránh thai?”.
~ “Hãy nói cho tôi biết chị cần phải làm gì, nếu chị quên uống một viên thuốc tránh thai?”.
~ “Chị cảm thấy như thế nào về việc sẽ không bao giờ có thêm con nữa?”.}
::SAN_Y6_9::
Điều đặc trưng cho cách “đặt câu hỏi có hiệu quả” là:{
~ Đặt nhiều câu hỏi một lú~
~ Hỏi một câu hỏi và chờ câu trả lời.
~ Hỏi các câu hỏi bắt đầu bằng “tại sao”.
= Đặt câu hỏi tránh được các câu trả lời “Có” hoặc “Không”.}
::SAN_Y6_10::
Điều nào dưới đây không đặc trưng cho cách “đặt câu hỏi có hiệu quả”:{
~ Dùng âm điệu giọng nói để thể hiện mối quan tâm của bạn.
= Hỏi các câu hỏi bắt đầu bằng “tại sao”.
~ Dùng các từ để khuyến khích khách hàng nói tiếp, như “ồ, thế à?”, “rồi sau đó?”
~ Câu hỏi có tính chất dẫn dắt.}
::SAN_Y6_11::
Những đặc điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của “tích cực lắng nghe”:{
~ Thỉnh thoảng giải thích/ tóm tắt những điều khách hàng nói.
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
~ Nhìn khách hàng khi họ đang nói.
~ Suy nghĩ về những điều bạn sẽ nói sau khi nghe khách hàng.
= Viết/ đọc khi khách hàng đang nói.}
::SAN_Y6_12::
Những đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của “tích cực lắng nghe”:{
~ Viết/ đọc khi khách hàng đang nói.
~ Ngắt lời khách hàng.

~ Sắp xếp giấy tờ.
= Gật đầu/ phát ra những âm thanh khích lệ trong khi khách hàng trình bày.}
::SAN_Y6_13::
Đây không phải là kết quả mong muốn của cuộc tư vấn về KHHGĐ:{
~ Sự chấp thuận một biện pháp tránh thai thích hợp.
= Giải thích lời đồn đại về một biện pháp tránh thai.
~ Khách hàng tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.
~ Khách hàng biết cách sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.}
::SAN_Y6_14::
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía người cung cấp dịch vụ KHHGĐ:{
~ Tin tưởng và tôn trọng người phục vụ
~ Cảm thấy được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.
~ Cảm thấy được tôn trọng và giữ gìn phẩm giá
= Sự khác nhau giữa khách hàng và người cung cấp dịc vụ về đẳng cấp/ tầng lớp xã
hội/ giới tính/ trình độ văn hoá.}
::SAN_Y6_15::
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía khách hàng là:{
~ Thái độ và cách ứng xử
~ Sự thiên lệch của người cung cấp dịch vụ đối với một hay một số biện pháp tránh thai.
~ Số lượng các biện pháp tránh thai hiện có
= Cảm thấy được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.}
::SAN_Y6_16::
Sáu bước trong tư vấn:
~ Chào hỏi
~ Hỏi
~ Nói.
~ Giúp
= {Giải thích }
~ Theo dõi
::SAN_Y6_17::

Những câu sau về tư vấn các biện pháp tránh thai là đúng hay sai:{
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
~ Một buổi tư vấn tốt là buổi tư vấn mà ngời cung cấp dịch vụ hướng dẫn và kiểm soát
cuộc thảo luận -> Sai.
~ Thảo luận về những điều dị đoan và tin đồn là không quan trọng, vì bạn sẽ cung cấp
thông tin đúng về các biện pháp mà chị ta sẽ dùng -> Sai.
~ Các thông điệp ngắn gọn, đơn giản, cụ thể, thường xuyên được nhắc lại là một phương
pháp tốt trong việc hướng dẫn sử dụng biện pháp -> Đúng.
~ Quyết định sử dụng một biện pháp nào đó phải là quyết định tự nguyện, đã được thông
tin đầy đủ của khách hàng -> Đúng.}
::SAN_Y6_18::
Ý nghĩa của tư vấn về các biện pháp tránh thai, câu nào sau đây đúng nhất:{
~ Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một quá trình mà trong đó người tư vấn tìm
cách để thuyết phục người được tư vấn chấp nhận thực hiện một biện pháp tránh
thai nào đó.
~ Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một cuộc nói chuyện nhằm giải thích tất cả
những thắc mắc của đối tượng về một vấn đề nào đó.
~ Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một cuộc giao tiếp nhằm hiểu rõ những tâm
tư, nguyện vọng, khó khăn của đối tượng để có thể cho một lời khuyên vể một
vấn đề nào đó.
= Tư vấn về các biện pháp tránh thai là giúp khách hàng lựa chọn một biện pháp tránh
thai thích hợp trong một giai đoạn sinh sản nhất định.}
::SAN_Y6_19::
Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, tìm một câu sai:{
~ Giúp khách hàng chọn đúng một biện pháp tránh thai và sử dụng đúng biện pháp đã
chọn.
~ Giúp tăng tỷ lệ tiếp tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc.
~ Góp phần tăng cường sức khỏe và giảm chi phí.
= Giúp cho khách hàng hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai.}

::SAN_Y6_20::
Trong lĩnh vực tư vấn KHHGĐ, một phương pháp tránh thai được xem là tốt nhất cho
một đối tượng khi
~ Đó là một biện pháp tránh thai hiện đại.
~ Đó là một phương pháp có hiệu quả tránh thai cao.
= Đó là một phương pháp mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượng.
~ Đó là một phương pháp an toàn cho đối tượng và đối tượng muốn sử dụng.}
::SAN_Y6_21::
Để công tác tư vấn KHHGĐ đạt được kết quả tốt, tất cả những điều sau đây đều cần
thiết, ngoại trừ:{
= Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một biện pháp tránh
thai nào đó.
~ Phải tìm cách nhận biết và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách.
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
~ Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu.
~ Phải tôn trọng khách.}
::SAN_Y6_22::
Điều nào sau đây không nên làm trong công tác tư vấn về KHHGĐ:{
~ Hỏi các thông tin liên quan đến sức khỏe và nhu cầu tránh thai.
~ Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyện.
= Nói rõ cho khách hàng biết giới hạn thời gian của một cuộc tư vấn.
~ Yêu cầu khách nhắc lại các thông tin đã cung cấp để chắc rằng khách đã hiểu.}
::SAN_Y6_23::
Về vấn đề tư vấn KHHGĐ, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:{
= Xuất phát từ nhu cầu của người làm tư vấn.
~ Chẳng những là một quá trình cung cấp thông tin cho khách mà còn phải biết lắng nghe
những suy nghĩ của khách.
~ Kênh truyền thông thích hợp nhất cho công tác tư vấn và truyền thông trực tiếp.
~ Một trong những điều cần thiết là đòi hỏi người làm công tác tư vấn phải trung thực.}

::SAN_Y6_24::
Khi tư vấn KHHGĐ người làm tư vấn cần:{
~ Thông cảm và hiểu đối với khách hàng.
~ Thành thật với khách hàng.
~ Cung cấp cho khách hàng những thông tin về KHHGĐ.
= Tất cả các câu trên đều đúng.}
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
2. Trường thứ hai:
1. Ý nghĩa của tư vấn về các biện pháp tránh thai, câu nào sau đây đúng nhất:
a. Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một quá trình mà trong đó người tư vấn tìm cách
để thuyết phục người được tư vấn chấp nhận thực hiện một biện pháp tránh thai nào đó
b. Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một cuộc nói chuyện nhằm giải thích tất cả
những thắc mắc của đối tượng về một vấn đề nào đó
c. Tư vấn về các biện pháp tránh thai là một cuộc giao tiếp nhằm hiểu rõ những tâm tư,
nguyện vọng, khó khăn của đối tượng để có thể cho một lời khuyên vể một vấn đề nào
đó
d.@Tư vấn về các biện pháp tránh thai là giúp khách hàng lựa chọn một biện pháp tránh
thai thích hợp trong một giai đoạn sinh sản nhất định
2. Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, tìm một câu sai:
a. Giúp khách hàng chọn đúng một biện pháp tránh thai và sử dụng đúng biện pháp đã
chọn
b. Giúp tăng tỷ lệ tiếp tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc
c. Góp phần tăng cường sức khỏe và giảm chi phí
d.@Giúp cho khách hàng hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai
3. Trong lĩnh vực tư vấn KHHGĐ, một phương pháp tránh thai được xem là tốt nhất cho
một đối tượng khi
a. Đó là một biện pháp tránh thai hiện đại
b. Đó là một phương pháp có hiệu quả tránh thai cao
c.@Đó là một phương pháp mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượng

d. Đó là một phương pháp an toàn cho đối tượng và đối tượng muốn sử dụng
4. Để công tác tư vấn KHHGĐ đạt được kết quả tốt, tất cả những điều sau đây đều cần
thiết, ngoại trừ
a.@Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một biện pháp tránh
thai nào đó
b. Phải tìm cách nhận biết và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách
c. Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu
d. Phải tôn trọng khách
5. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác tư vấn về KHHGĐ:
a. Hỏi các thông tin liên quan đến sức khỏe và nhu cầu tránh thai
b. Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyện
c.@Nói rõ cho khách hàng biết giới hạn thời gian của một cuộc tư vấn
d. Yêu cầu khách nhắc lại các thông tin đã cung cấp để chắc rằng khách đã hiểu
6. Về vấn đề tư vấn KHHGĐ, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ :
a.@Xuất phát từ nhu cầu của người làm tư vấn
b. Chẳng những là một quá trình cung cấp thông tin cho khách mà còn phải biết lắng
nghe những suy nghĩ của khách
c. Kênh truyền thông thích hợp nhất cho công tác tư vấn và truyền thông trực tiếp
d. Một trong những điều cần thiết là đòi hỏi người làm công tác tư vấn phải trung thực
7. Khi tư vấn KHHGĐ người làm tư vấn cần:
a. Thông cảm và hiểu đối với khách hàng
b. Thành thật với khách hàng
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
c. Cung cấp cho khách hàng những thông tin về KHHGĐ
d.@Tất cả các câu trên đều đúng
8. Tránh thai theo phương pháp Ogino – Knauss cho một phụ nữ có chu kỳ kinh đều 28
ngày, khoảng ngày không an toàn cần tránh giao hợp là
a. Từ ngày 14 đến ngày 24 của chu kỳ kinh
b. Từ ngày 10 đến ngày 14 của chu kỳ kinh

c.@Từ ngày 10 đến ngày 17 của chu kỳ kinh
d. Từ ngày 12 đến ngày 16 của chu kỳ kinh
9. Đối với những trường hợp vòng kinh không ổn định:
a. Tránh thai bằng phương pháp tránh ngày phóng noãn rất có hiệu quả
b. Tỷ lệ thất bại thấp
c. Khuyên khách hàng tránh giao hợp từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 20 của vòng kinh
d.@Câu a, b, c đều sai
10. Thực hiện tránh thai bằng phương pháp Ogino – Knauss:
a. Từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 17 của vòng kinh là an toàn tuyệt đối
b. Từ ngày thứ 20 đến trước kì kinh tới là ngày an toàn tương đối
c. Từ ngày sạch kinh đến ngày thứ 10 là thời kỳ an toàn tuyệt đối
d.@Tránh giao hợp trước khi có dự kiến phóng noãn 3 ngày và sau khi phóng noãn 1 ngày
11. Phương pháp tránh thai tính ngày rụng trứng tìm một câu sai
a. Tỷ lệ khoảng 20%-25% cặp vợ chồng sử dụng
b. Đây là phương pháp dựa vào hiện tượng phóng noãn
c. Dựa vào thời gian sống của tinh trùng ở trong đường sinh dục để tính ngày giao hợp
d. @Tất cả những câu trên đều sai
12. Thời điểm đặt vòng tốt nhất là
a.@Ngay sau sạch kinh
b. Giữa chu kỳ kinh
c. Một tuần trước ngày có kinh
d. Hai tuần sau khi bắt đầu có kinh
13. Cơ chế tránh thai của dụng cụ tử cung loại trơ là
a. Ảnh hưởng lên chất nhầy ở cổ TC
b.@Ức chế rụng trứng
c. Choáng chỗ buồng TC làm trứng thụ tinh không làm tổ được
d. Ngăn cản sự di chuyển của tình trùng
14. Một phụ nữ 27 tuổi, không có tiền sử mắc bệnh nội ngoại khoa, chu kỳ kinh nguyệt
không đều, thường hay đau bụng nhiều mỗi khi hành kinh. Phương pháp tránh thai thích
hợp nhất cho phụ nữ này là

a. Dụng cụ tử cung
b.@Thuốc viên tránh thai
c. Tránh ngày phóng noãn ( Ogino – knauss )
d. Triệt sản
15. Một phụ nữ đẻ được 4 tháng, đang cho con bú, chưa có kinh lại muốn được đặt vòng
tránh thai:
a. Đặt vòng cho bà ta ngay
b.@Cho bà ta siêu âm và thử hCG cho chắc chắn không có thai rồi đặt vòng cho bà ta
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
c. Hẹn bà ta khi nào có kinh trở lại sẽ đến đặt vòng
d. Giải thích cho bà ta rằng cho con bú kéo dài cũng là một phương pháp tránh thai hiệu
quả. Khi nào con bà cai sữa hãy đến đặt vòng
16. Phương pháp tránh thai không nên áp dụng cho một cặp vợ chồng mà người chồng có
rối loạn trong sự xuất tinh ( xuất tinh sớm ) là
a. Dụng cụ tử cung
b. Thuốc viên tránh thai
c. Bao cao su
d.@Giao hợp gián đoạn
17. Phương pháp tránh thai tạm thời nào sau đây có hiệu quả lý thuyết cao nhất:
a. Xuất tinh ra ngoài
b.@Thuốc viên tránh thai loại phối hợp
c. Thuốc viên tránh thai loại chỉ có Progesterone
d. Dụng cụ tử cung
18. Chọn một câu đúng nhất sau đây về dụng cụ tử cung tránh thai
a. Vòng Dana thuộc loại vòng hở
b.Cơ chế tránh thai chủ yếu là ức chế sự thụ tinh
c. Ngoài tác dụng tránh thai còn có tác dụng ngăn ngừa một số bệnh hoa liễu
d.@Không nên đặt cho phụ nữ chưa đẻ lần nào
19. Viên thuốc thai loại chứa Progesterone đơn thuần liều thấp có tác dụng tránh thai chính

bằng cách
a. Ức chế các chất kích thích sinh dục ( gonadotropin )
b. Kích thích prostaglandine
c.@Làm cho chất nhầy ở cổ TC đặc lại
d. Ức chế rụng trứng
20. Bệnh nào sau đây có chống chỉ định dùng thuốc viên tránh thai loại phối hợp
a. Lao phổi
b. Ung thư đại tràng
c.@U tiết prolactine
d. U nang buồng trứng cơ năng
21. Tất cả những câu sau đây về chống chỉ định của thuốc viên tránh thai đều đúng, ngoại
trừ
a. @ Dị dạng tử cung
b. Cao huyết áp
c. Nghi ngờ có thai
d. Viêm gan tắc mật
22. Một trong những cơ chế hoạt động của thuốc viên tránh thai loại phối hợp là
a. Tạo nên chất tiết ở âm đạo để diệt tinh trùng
b. Làm giảm ham muốn tình dục bằng cách biến đổi các chất kích thích ở vỏ não
c.@Biến đổi chất nhầy ở cổ TC
d. Tất cả các câu trên đều sai
23. Chống chỉ định chủ yếu của việc dùng thuốc viên tránh thai là
a. Rối loạn kinh nguyệt
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
b. Đang dùng một phương pháp tránh thai khác
c. Viêm loét dạ dày tá tràng
d.@Tiền sử viêm tắc tĩnh mạch
24. Cơ chế tránh thai của thuốc viên tránh thai loại phối hợp là
a.@Ức chế rụng trứng và ảnh hởng lên chất nhầy ở cổ CT

b. Gây phản ứng viêm tại lớp nội mạc tử cung
c. Tăng nhu động vòi trứng
d. Diệt trứng thụ tinh
25. Về thuốc tránh thai loại phối hợp, tất cả những câu sau đây đều đúng, ngoại trừ
a. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh van tim hậu thấp
b. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh tiểu đường
c.@Thuốc bị chống chỉ định ở người có tiền sử viêm tiểu khung
d. Có thể dùng ở bệnh nhân sau điều trị thai trứng
26. Ngoài tác dụng tránh thai, thuốc viên loại phối hợp còn có thể được chỉ định trong tr-
ờng hợp nào sau đây:
a. Thống kinh
b. Kinh nguyệt không đều
c. Kinh thưa
d.@Câu a và b đều đúng
27. Khi dùng thuốc viên tránh thai, triệu chứng nào sau đây không phải là tác dụng phụ do
thuốc:
a. Buồn nôn
b.@Đau bụng
c. Lên cân
d. Đau vú
28. Chọn một câu sai sau đây về thuốc viên tránh thai loại phối hợp
a. Có chống chỉ định ở người bị bệnh tim
b. Ngoài tác dụng tránh thai, có thể dùng cho người bị đau bụng kinh vì có thể làm giảm
được triệu chứng này
c. Có chống chỉ định ở người bị u vú
d.@Có chống chỉ định ở phụ nữ có u buồng trứng nhỏ, nghi là u cơ năng
29. Triệt sản nam là
a. Biện pháp tránh thai tạm thời
b. Hay được sử dụng tại các nước tiên tiến
c.@Hiệu quả tránh thai cao

d. Cả câu a, b, c đều đúng
30. Triệt sản nam được áp dụng
a. Cho tất cả những nam giới muốn tránh thai bằng biện pháp này
b. Cho những trường hợp mắc bệnh rối loạn đông máu
c. Cho những trường hợp có nhiễm khuẩn tại bộ phận sinh dục
d.@Các câu trên đều sai
31. Kỹ thuật triệt sản nam:
a. Phức tạp hơn triệt sản nữ
b. Thực hiện tại những tuyến có cơ sở phẫu thuật hiện đại
c.@Ít nguy hiểm và chi phí thấp hơn triệt sản nữ
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
d. Ngay sau khi được áp dụng có hiệu quả tránh thai ngay
32. Triệt sản nữ
a. Là biện pháp tránh thai áp dụng cho những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc
tránh thai
b. Tất cả mọi phụ nữ đều có thể áp dụng biên pháp này
c. Biện pháp này rất có hiệu quả đối với những người mắc bệnh suy tim
d.@Tất cả những câu trên đều sai
33. Chỉ định triệt sản nữ, tìm một câu đúng
a. Phụ nữ đang ở độ tuổi sinh đẻ có đủ con mong muốn con khoẻ mạnh tự nguyện dùng 1
biện pháp tránh thai vĩnh viễn và không hồi phục
b. Những phụ nữ có chống chỉ định có thai
c.@Câu a, b đúng
d. Câu a, b sai
34. Triệt sản nữ có thể thực hiện khi, chọn 1 câu sai
a. Kết hợp khi mổ lấy thai
b.@Bất kỳ lúc nào khách hàng yêu cầu
c. Kết hợp khi phẫu thuật phụ khoa
d. 48 giờ sau đẻ

35. Kỹ thuật triệt sản nữ là:
a. Cắt hai buồng trứng
b.@Cắt và thắt hai vòi trứng
c. Cắt tử cung
d. Các câu a và b đều đúng
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
3. Trường thứ ba:
1- Kết quả của các cuộc điều tra Dân số là:
A- 1/10/1979:
B- 1/10/1989:
C- 1/10/1999:
2- Mục tiêu của công tác Dân số năm 2001 – 2010
A-
B- Nâng cao tuổi thọ trung bình lên 71 tuổi
C-
D- Nâng cao chỉ số phát triển con người lên ˜ 0,7 – 0,75
E-
3- 6 đặc điểm của Việt Nam liên quan đến vấn đề tăng dân số
A- Việt Nam đất chật người đông
B-
C-
D-
A- Việt Nam dư thừa sức lao động
B- Chất lượng môi trường sống đang bị thoái hoá nghiêm trọng
4- Tại sao tuổi sinh đẻ phù hợp nhất là 22 – 35
A-
B-
PHÂN BIỆT ĐÚNG – SAI CÁC CÂU 5-10
Nội dung Đúng Sai

5- Số con trung bình cho 1 phụ nữ ở tuổi sinh sản năm 1999 là 2,7
6- Công tác Dân số – KHHGĐ ở Việt Nam chủ yếu là giảm sự gia tăng
dân số
7- Tăng tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai sẽ tăng nguy cơ vô sinh và
chửa ngoài tử cung
8- Dân số tăng sẽ làm tăng chi phí cho y tế
9- Đến năm 2010 sẽ tăng tỷ lệ người lao động qua đào tạo lên 50%
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :
10- Dân số Việt Nam đang có xu hướng:
A- Trẻ hoá
B- Không thay đổi.
C- Đang già đi
D- Phát triển tự nhiên không biết được
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
11- Lợi ích của KHHGĐ là
A- Giảm sinh
B- Giảm tử vong bà mẹ
C- Giảm tỷ lệ vô sinh
D- Giảm tỷ lệ chửa ngoài tử cung
E- Cả 4 câu trên đều đúng
12- Nguy cơ lo ngại nhất của người phụ nữ trên 40 tuổi sinh con sẽ làm :
A- Tăng nguy cơ đẻ khó
B- Tăng tỷ lệ mổ lấy thai
C- Tăng tỷ lệ bất thường cho trẻ em
D- Tăng nguy cơ bệnh lý cho mẹ
E- Các câu trên đều đúng
13. Lợi ích của KHHGĐ là:
A. Hướng dẫn có số con thích hợp
B. Bảo vệ sức khoẻ cho người phụ nữ

C. Có điều kiện nuôi dạy con cái tốt hơn.
D. Góp phần nâng cao dân trí.
E. Tất cả các câu trên đều đúng
14- Người sử dụng KHHGĐ cần được chú ý nhất khi áp dụng BPTT là :
A- Quyền được lựa chọn
B- Quyền được giữ bí mật
C- Quyền được tôn trọng
D- Quyền được bày tỏ quan điểm của mình với dịch vụ
E- Cả 4 câu trên đều đúng
15. Lợi ích của bao cao su là:
A. Kín đáo
B. Được cung cấp sẵn
C. Tỷ lệ tránh thai cao
D. Tránh được lây nhiễm bệnh
E. Tránh thai và tránh được lây nhiễm bệnh
16. BPTT tính ngày phóng noãn không được chỉ định cho những người:
A. Vòng kinh không đều.
B. Hay quên.
C. Không biết tính ngày phóng noãn.
D. Các câu trên đều đúng.
17. Các BPTT khẩn cấp được chỉ định cho những người :
A. Sau giao hợp không được bảo vệ.
B. Bao cao su bị thủng.
C. Cho lứa tuổi vị thành niên.
D. Bị cưỡng bức.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
18. Các BPTT khẩn cấp phù hợp cho VTN là :
A. Viên thuốc tránh thai kết hợp.

B. Đặt dụng cụ tử cung
C. Bao cao su.
D. Câu A và câu B
E. Câu A và câu C
19. Những tai biến và hậu quả của nạo phá thai là:
A. Choáng, chảy máu, nhiễm khuẩn.
B. Thủng tử cung, tổn thương ruột, bàng quang.
C. Dính buồng tử cung, viêm tiểu khung.
D. Vô sinh, dễ bị chửa ngoài tử cung.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
20. BPTT theo ngày kinh :
A. Đơn giản
B. Rẻ tiền
C. Không phải chuẩn bị
D. Tỷ lệ thất bại cao
E. Các câu trên đều đúng
21. Xuất tinh ngoài âm đạo:
A. Đảm bảo tránh thai 100%
B. Chắc chắn tránh được bệnh LTQĐTD.
C. Vẫn có thể có thai ngoài ý muốn
D. Đơn giản, rẻ tiền nhưng tỷ lệ thất bại cao
22. Sau khi thắt ống dẫn tinh, khi sinh hoạt tình dục phải :
A.Sử dụng bao cao su 20 lần.
B. Chỉ cần sử dung bao cao su 10 lần là đủ
C. Không cần sử dụng bao cao su vì ống dẫn tinh đã bị thắt.
D. Chỉ cần xuất tinh ngoài âm đạo là đủ
E.Tất cả các câu trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu 1
A- 52,7 triệu

B- 64,4 triệu
C- 76,327,919
Câu 2
A- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 1,1%
B- Tăng số năm đi học lên 9 năm
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
C- Tăng tỷ lệ người lao động qua đào tạo lên 40%
Câu 3
B- Phân bố dân cư không đều
C- Diện tích đất canh tác/ đầu người thấp
D- Thu nhập quốc dân cho đầu người thấp
Câu 4
A- Là lứa tuổi phát triển đầy đủ về thể chất, ổn định về việc làm, có đủ kiến thức
xã hội và gia đình
B – Tỷ lệ thai nghén bất thường thấp
Câu 5- S; 6- Đ; 7- S; 8- Đ; 9- S
Câu 10- C; 11- E; 12- E; 13- E; 14. E; 15. E; 16. D, 17. E, 18. E, 19. E
20.E, 21. E, 22.A
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
4. Trường thứ tư:
1. Về ý nghĩa của tư vấn, câu nào sau đây đúng nhất?
a) Tư vấn là một quá trình mà trong đó người tư vấn tìm cách để thuyết
phục người được tư vấn một điều gì.
b) Tư vấn là một cuộc nói chuyện nhằm giải thích tất cả những thắc mắc
của đối tượng về một vấn đề nào đó.
c) Tư vấn là một cuộc giao tiếp nhằm hiểu rõ tâm tư, nguyện vọng, khó
khăn của đối tượng để có thể cho một lời khuyên về một vấn đề nào đó.
d) Tư vấn là một quá trình trao đổi, cung cấp thông tin nhằm giúp đối

tượng để có thể cho một lời khuyên về một vấn đề nào đó.
e) Tư vấn là một quá trình tìm hiểu về hoàn cảnh, tình trạng và điều kiện
của đối tượng để lựa chọn một vấn đề tốt nhất cho họ.
2. Mục tiêu của tư vấn kế hoạch hóa gia đình nhằm:
a) Tìm hiểu về sự hiểu biết của khách về các biện pháp kế hoạch hóa gia
đình.
b) Lắng nghe những thắc mắc, những khó khăn của khách trong lãnh vực
kế hoạch hóa gia đình.
c) Cung cấp cho khách những thông tin cần thiết về các biện pháp tránh
thai.
d) Giúp khách có những quyết định về sinh sản một cách tự nguyện và
cân nhắc.
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
3. Trong lãnh vực tư vấn kế hoạch hóa gia đình, một phương pháp tránh thai được xem là
“tốt nhất” cho một đối tượng khi:
a) Đó là một biện pháp tránh thai hiện đại.
b) Đó là một phương pháp có hiệu quả tránh thai cao.
c) Đó là một phương pháp có thể dễ dàng cung cấp cho đối tượng.
d) Đó là một phương pháp an toàn cho đối tượng và đối tượng muốn sử
dụng.
e) Đó là một phương pháp mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho
đối tượng.
4. Để công tác tư vấn kế hoạch hóa gia đình đạt được kết quả tốt, tất cả những điều sau đây
đều cần thiết, ngoại trừ:
a) Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một
biện pháp tránh thai nào đó.
b) Phải tìm cách nhận biết và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách.
c) Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu.
d) Phải tỏ ra hiểu biết và thông cảm với những cảm nghĩ của khách, dù sự
hiểu biết hoặc cảm nghĩ đó sai.

Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
e) Phải tôn trọng khách.
5. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác tư vấn kế hoạch hóa gia đình?
a) Tự giới thiệu mình với khách.
b) Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyện.
c) Hỏi về hoàn cảnh, bản thân của khách.
d) Yêu cầu khách nhắc lại các thông tin đã cung cấp để chắc rằng khách
đã hiểu.
e) Khuyến cáo một phương pháp tránh thai hiện đại có hiệu quả cao cho
khách hàng.
6. Về vấn đề tư vấn kế hoạch hóa gia đình, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
a) Xuất phát từ nhu cầu của người làm tư vấn.
b) Chẳng những là một quá trình cung cấp thông tin cho khách mà còn phải biết
lắng nghe những suy nghĩ của khách.
c) Kênh truyền thông thích hợp nhất cho công tác tư vấn là truyền thông
trực tiếp.
d) Một trong những điều cần thiết là đòi hỏi người làm công tác tư vấn
phải trung thực.
e) Không được ép buộc khách bất cứ một điều gì.
Đáp án
1d 2e 3d 4a 5e 6a
THôNG TIN GIáO DụC TRUYềN THôNG Về
DâN Số – Kế HOạCH HóA GIA ĐìNH
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
1. Điểm khác biệt chủ yếu giữa thông tin và truyền thông là:
a) Thông tin có thể chỉ diễn ra một lần, truyền thông là một quá trình liên
tục.
b) Thông tin không đòi hỏi tính liên hệ hai chiều, truyền thông lại đòi hỏi
tính chất này.

c) Thông tin chỉ hạn chế trong thông tin và kiến thức, truyền thông mở ra
cả thái độ, tình cảm và kỹ năng.
d) Thông tin chỉ đòi hỏi tăng thêm kiến thức, còn truyền thông đòi hỏi tạo
đựơc sự thay đổi về nhận thức.
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
2. Mô hình truyền thông đầy đủ bao gồm bao nhiêu phần tử?
a) 3 phần tử.
b) 4 phần tử.
c) 5 phần tử.
d) 6 phần tử.
e) 7 phần tử.
3. Trong các phần tử của mô hình truyền thông, phần tử nào có vị trí đặc biệt quan trọng?
a) Nguồn truyền thông.
b) Đối tượng truyền thông.
c) Thông điệp truyền thông.
d) Kênh truyền thông.
e) Sự phản hồi.
4. Điểm yếu của loại hình truyền thông đại chúng là:
a) Khó chọn lựa được thông điệp truyền thông thích hợp.
b) ít có tác dụng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình.
c) Không biết được đối tượng tiếp nhận thông điệp như thế nào.
d) Không thuận lợi cho việc chuyển đổi thái độ và hành vi.
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
5. Lợi điểm của loại hình truyền thông trực tiếp so với truyền thông đại chúng trong lãnh
vực dân số – kế hoạch hóa gia đình là:
a) Dễ tạo được dư luận xã hội.
b) Có thể điều chỉnh nội dung thông điệp trong quá trình truyền thông.
c) Có thể thay đổi cách thức truyền đạt cho phù hợp với đối tượng hơn.

d) Cảứ a, b và c đều đúng.
e) Chỉ có b và c đúng.
6. Mục đích cuối cùng của công tác truyền thông nhằm:
a) Cung cấp thông tin cần thiết.
b) Nhận được sự phản hồi của đối tượng truyền thông.
c) Tạo được dư luận xã hội.
d) Chuyển đổi được nhận thức và hành vi của đối tượng.
e) Thay đổi được suy nghĩ của đối tượng.
Đáp án
5. 1e 2d 3b 4c 5e 6d
Bài số: 74
Tên bài: Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình
Trường thứ năm:
6. Trường thứ sáu:
7. Trường thứ bảy:
8. Trường thứ tám:
:: SAN_Y6_4 :: Yếu tố nào trong những yếu tố dưới đây cần phải được đưa vào mỗi buổi tư vấn : { ~ Sự kín kẽ. ~ Sự bí hiểm. ~ Sự thiên vị so với một giải pháp nào đó của người phân phối dịch vụ. = Sự đồng ý và thái độ không phán xét của nhân viên cấp dưới y tế. } :: SAN_Y6_5 :: tin tức chi tiết cụ thể về một giải pháp đơn cử thường được bàn luận với người mua trongkhi : { ~ Tư vấn tổng quát về KHHGĐ.Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình = Tư vấn đặc trưng cho giải pháp. ~ Tư vấn theo dõi. ~ Tư vấn khi đổi khác giải pháp tránh thai. } :: SAN_Y6_6 :: Cách nào là tốt nhất để làm mất tính năng của lời đồn đại về một giải pháp KHHGĐ : { ~ Cười người mua vì đã tin vào một lời đồn đại ngốc nghếch như vậy. ~ Nói với người mua một cách nhã nhặn rằng lời đồn đại đó không có thật và nhẹnhàng phủ nhận lời đồn đại đó. = Giải thích một cách nhã nhặn là lời đồn thổi đó không đúng và lý giải tại sao nó lạikhông đúng. ~ Bỏ ngoài tai lời phản hồi đó. } :: SAN_Y6_7 :: Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về những câu hỏi mở : { ~ ” Chị đã khi nào nghe nói về dụng cụ tránh thai chưa ? “. = ” Chị có cảm nghĩ gì về việc dùng thuốc viên tránh thai không ? “. ~ ” Chị có nhớ phải làm gì khi quên uống một viên thuốc không ? “. ~ ” Chị có nhận thấy rằng thắt vòi trứng là một giải pháp tránh thai vĩnh viễn haykhông ? ” } :: SAN_Y6_8 :: Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về những câu hỏi đóng : { = ” Chị có thích dùng thuốc viên không ? “. ~ ” Chị nghe nói gì về dụng cụ tránh thai ? “. ~ ” Hãy nói cho tôi biết chị cần phải làm gì, nếu chị quên uống một viên thuốc tránh thai ? “. ~ ” Chị cảm thấy như thế nào về việc sẽ không khi nào có thêm con nữa ? “. } :: SAN_Y6_9 :: Điều đặc trưng cho cách ” đặt câu hỏi có hiệu suất cao ” là : { ~ Đặt nhiều câu hỏi một lú ~ ~ Hỏi một câu hỏi và chờ câu vấn đáp. ~ Hỏi những câu hỏi khởi đầu bằng ” tại sao “. = Đặt câu hỏi tránh được những câu vấn đáp ” Có ” hoặc ” Không “. } :: SAN_Y6_10 :: Điều nào dưới đây không đặc trưng cho cách ” đặt câu hỏi có hiệu suất cao ” : { ~ Dùng âm điệu giọng nói để biểu lộ mối chăm sóc của bạn. = Hỏi những câu hỏi mở màn bằng ” tại sao “. ~ Dùng những từ để khuyến khích người mua nói tiếp, như ” ồ, thế à ? “, ” rồi sau đó ? ” ~ Câu hỏi có đặc thù dẫn dắt. } :: SAN_Y6_11 :: Những đặc thù nào dưới đây không phải là bộc lộ của ” tích cực lắng nghe ” : { ~ Thỉnh thoảng lý giải / tóm tắt những điều người mua nói. Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình ~ Nhìn người mua khi họ đang nói. ~ Suy nghĩ về những điều bạn sẽ nói sau khi nghe người mua. = Viết / đọc khi người mua đang nói. } :: SAN_Y6_12 :: Những đặc thù nào dưới đây là biểu lộ của ” tích cực lắng nghe ” : { ~ Viết / đọc khi người mua đang nói. ~ Ngắt lời người mua. ~ Sắp xếp sách vở. = Gật đầu / phát ra những âm thanh khuyến khích trong khi người mua trình diễn. } :: SAN_Y6_13 :: Đây không phải là hiệu quả mong ước của cuộc tư vấn về KHHGĐ : { ~ Sự chấp thuận đồng ý một giải pháp tránh thai thích hợp. = Giải thích lời đồn đại về một giải pháp tránh thai. ~ Khách hàng liên tục sử dụng giải pháp tránh thai mà mình lựa chọn. ~ Khách hàng biết cách sử dụng giải pháp tránh thai mà mình lựa chọn. } :: SAN_Y6_14 :: Yếu tố tác động ảnh hưởng đến hiệu quả tư vấn về phía người cung ứng dịch vụ KHHGĐ : { ~ Tin tưởng và tôn trọng người ship hàng ~ Cảm thấy được bảo vệ bí hiểm đời riêng và sự kín kẽ. ~ Cảm thấy được tôn trọng và giữ gìn phẩm giá = Sự khác nhau giữa người mua và người cung ứng dịc vụ về quý phái / những tầng lớp xãhội / giới tính / trình độ văn hoá. } :: SAN_Y6_15 :: Yếu tố tác động ảnh hưởng đến hiệu quả tư vấn về phía người mua là : { ~ Thái độ và cách ứng xử ~ Sự thiên lệch của người cung ứng dịch vụ so với một hay 1 số ít giải pháp tránh thai. ~ Số lượng những giải pháp tránh thai hiện có = Cảm thấy được bảo vệ bí hiểm đời riêng và sự kín kẽ. } :: SAN_Y6_16 :: Sáu bước trong tư vấn : ~ Chào hỏi ~ Hỏi ~ Nói. ~ Giúp = { Giải thích } ~ Theo dõi :: SAN_Y6_17 :: Những câu sau về tư vấn những giải pháp tránh thai là đúng hay sai : { Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình ~ Một buổi tư vấn tốt là buổi tư vấn mà ngời cung ứng dịch vụ hướng dẫn và kiểm soátcuộc bàn luận -> Sai. ~ Thảo luận về những điều dị đoan và tin đồn thổi là không quan trọng, vì bạn sẽ cung cấpthông tin đúng về những giải pháp mà chị ta sẽ dùng -> Sai. ~ Các thông điệp ngắn gọn, đơn thuần, đơn cử, tiếp tục được nhắc lại là một phươngpháp tốt trong việc hướng dẫn sử dụng giải pháp -> Đúng. ~ Quyết định sử dụng một giải pháp nào đó phải là quyết định hành động tự nguyện, đã được thôngtin rất đầy đủ của người mua -> Đúng. } :: SAN_Y6_18 :: Ý nghĩa của tư vấn về những giải pháp tránh thai, câu nào sau đây đúng nhất : { ~ Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một quy trình mà trong đó người tư vấn tìmcách để thuyết phục người được tư vấn đồng ý thực thi một giải pháp tránhthai nào đó. ~ Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một cuộc chuyện trò nhằm mục đích lý giải tất cảnhững vướng mắc của đối tượng người dùng về một yếu tố nào đó. ~ Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một cuộc tiếp xúc nhằm mục đích hiểu rõ những tâmtư, nguyện vọng, khó khăn vất vả của đối tượng người dùng để hoàn toàn có thể cho một lời khuyên vể mộtvấn đề nào đó. = Tư vấn về những giải pháp tránh thai là giúp người mua lựa chọn một giải pháp tránhthai thích hợp trong một quá trình sinh sản nhất định. } :: SAN_Y6_19 :: Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, tìm một câu sai : { ~ Giúp người mua chọn đúng một giải pháp tránh thai và sử dụng đúng giải pháp đãchọn. ~ Giúp tăng tỷ suất liên tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc. ~ Góp phần tăng cường sức khỏe thể chất và giảm ngân sách. = Giúp cho người mua hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai. } :: SAN_Y6_20 :: Trong nghành nghề dịch vụ tư vấn KHHGĐ, một chiêu thức tránh thai được xem là tốt nhất chomột đối tượng người dùng khi ~ Đó là một giải pháp tránh thai văn minh. ~ Đó là một chiêu thức có hiệu suất cao tránh thai cao. = Đó là một chiêu thức mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượng người tiêu dùng. ~ Đó là một giải pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng người tiêu dùng và đối tượng người dùng muốn sử dụng. } :: SAN_Y6_21 :: Để công tác làm việc tư vấn KHHGĐ đạt được hiệu quả tốt, tổng thể những điều sau đây đều cầnthiết, ngoại trừ : { = Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một giải pháp tránhthai nào đó. ~ Phải tìm cách nhận ra và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách. Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình ~ Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu. ~ Phải tôn trọng khách. } :: SAN_Y6_22 :: Điều nào sau đây không nên làm trong công tác làm việc tư vấn về KHHGĐ : { ~ Hỏi những thông tin tương quan đến sức khỏe thể chất và nhu yếu tránh thai. ~ Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc chuyện trò. = Nói rõ cho người mua biết số lượng giới hạn thời hạn của một cuộc tư vấn. ~ Yêu cầu khách nhắc lại những thông tin đã phân phối để chắc rằng khách đã hiểu. } :: SAN_Y6_23 :: Về yếu tố tư vấn KHHGĐ, tổng thể những câu sau đây đều đúng, ngoại trừ : { = Xuất phát từ nhu yếu của người làm tư vấn. ~ Chẳng những là một quy trình phân phối thông tin cho khách mà còn phải biết lắng nghenhững tâm lý của khách. ~ Kênh truyền thông online thích hợp nhất cho công tác làm việc tư vấn và truyền thông online trực tiếp. ~ Một trong những điều thiết yếu là yên cầu người làm công tác làm việc tư vấn phải trung thực. } :: SAN_Y6_24 :: Khi tư vấn KHHGĐ người làm tư vấn cần : { ~ Thông cảm và hiểu so với người mua. ~ Thành thật với người mua. ~ Cung cấp cho người mua những thông tin về KHHGĐ. = Tất cả những câu trên đều đúng. } Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình2. Trường thứ hai : 1. Ý nghĩa của tư vấn về những giải pháp tránh thai, câu nào sau đây đúng nhất : a. Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một quy trình mà trong đó người tư vấn tìm cáchđể thuyết phục người được tư vấn gật đầu thực thi một giải pháp tránh thai nào đób. Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một cuộc trò chuyện nhằm mục đích lý giải tất cảnhững vướng mắc của đối tượng người tiêu dùng về một yếu tố nào đóc. Tư vấn về những giải pháp tránh thai là một cuộc tiếp xúc nhằm mục đích hiểu rõ những tâm tư nguyện vọng, nguyện vọng, khó khăn vất vả của đối tượng người dùng để hoàn toàn có thể cho một lời khuyên vể một yếu tố nàođód. @ Tư vấn về những giải pháp tránh thai là giúp người mua lựa chọn một giải pháp tránhthai thích hợp trong một quá trình sinh sản nhất định2. Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, tìm một câu sai : a. Giúp người mua chọn đúng một giải pháp tránh thai và sử dụng đúng giải pháp đãchọnb. Giúp tăng tỷ suất liên tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộcc. Góp phần tăng cường sức khỏe thể chất và giảm chi phíd. @ Giúp cho người mua hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai3. Trong nghành tư vấn KHHGĐ, một giải pháp tránh thai được xem là tốt nhất chomột đối tượng người dùng khia. Đó là một giải pháp tránh thai hiện đạib. Đó là một giải pháp có hiệu suất cao tránh thai caoc. @ Đó là một chiêu thức mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượngd. Đó là một giải pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng người dùng và đối tượng người dùng muốn sử dụng4. Để công tác làm việc tư vấn KHHGĐ đạt được tác dụng tốt, toàn bộ những điều sau đây đều cầnthiết, ngoại trừa. @ Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một giải pháp tránhthai nào đób. Phải tìm cách nhận ra và hiểu rõ những cảm nghĩ của kháchc. Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểud. Phải tôn trọng khách5. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác làm việc tư vấn về KHHGĐ : a. Hỏi những thông tin tương quan đến sức khỏe thể chất và nhu yếu tránh thaib. Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyệnc. @ Nói rõ cho người mua biết số lượng giới hạn thời hạn của một cuộc tư vấnd. Yêu cầu khách nhắc lại những thông tin đã phân phối để chắc rằng khách đã hiểu6. Về yếu tố tư vấn KHHGĐ, tổng thể những câu sau đây đều đúng, ngoại trừ : a. @ Xuất phát từ nhu yếu của người làm tư vấnb. Chẳng những là một quy trình cung ứng thông tin cho khách mà còn phải biết lắngnghe những tâm lý của kháchc. Kênh tiếp thị quảng cáo thích hợp nhất cho công tác làm việc tư vấn và tiếp thị quảng cáo trực tiếpd. Một trong những điều thiết yếu là yên cầu người làm công tác làm việc tư vấn phải trung thực7. Khi tư vấn KHHGĐ người làm tư vấn cần : a. Thông cảm và hiểu so với khách hàngb. Thành thật với khách hàngBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhc. Cung cấp cho người mua những thông tin về KHHGĐd. @ Tất cả những câu trên đều đúng8. Tránh thai theo chiêu thức Ogino – Knauss cho một phụ nữ có chu kỳ luân hồi kinh đều 28 ngày, khoảng chừng ngày không bảo đảm an toàn cần tránh giao hợp làa. Từ ngày 14 đến ngày 24 của chu kỳ luân hồi kinhb. Từ ngày 10 đến ngày 14 của chu kỳ luân hồi kinhc. @ Từ ngày 10 đến ngày 17 của chu kỳ luân hồi kinhd. Từ ngày 12 đến ngày 16 của chu kỳ luân hồi kinh9. Đối với những trường hợp vòng kinh không không thay đổi : a. Tránh thai bằng chiêu thức tránh ngày phóng noãn rất có hiệu quảb. Tỷ lệ thất bại thấpc. Khuyên người mua tránh giao hợp từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 20 của vòng kinhd. @ Câu a, b, c đều sai10. Thực hiện tránh thai bằng chiêu thức Ogino – Knauss : a. Từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 17 của vòng kinh là bảo đảm an toàn tuyệt đốib. Từ ngày thứ 20 đến trước kì kinh tới là ngày bảo đảm an toàn tương đốic. Từ ngày sạch kinh đến ngày thứ 10 là thời kỳ bảo đảm an toàn tuyệt đốid. @ Tránh giao hợp trước khi có dự kiến phóng noãn 3 ngày và sau khi phóng noãn 1 ngày11. Phương pháp tránh thai tính ngày rụng trứng tìm một câu saia. Tỷ lệ khoảng chừng 20 % – 25 % cặp vợ chồng sử dụngb. Đây là giải pháp dựa vào hiện tượng kỳ lạ phóng noãnc. Dựa vào thời hạn sống của tinh trùng ở trong đường sinh dục để tính ngày giao hợpd. @ Tất cả những câu trên đều sai12. Thời điểm đặt vòng tốt nhất làa. @ Ngay sau sạch kinhb. Giữa chu kỳ luân hồi kinhc. Một tuần trước ngày có kinhd. Hai tuần sau khi khởi đầu có kinh13. Cơ chế tránh thai của dụng cụ tử cung loại trơ làa. Ảnh hưởng lên chất nhầy ở cổ TCb. @ Ức chế rụng trứngc. Choáng chỗ buồng TC làm trứng thụ tinh không làm tổ đượcd. Ngăn cản sự vận động và di chuyển của tình trùng14. Một phụ nữ 27 tuổi, không có tiền sử mắc bệnh nội ngoại khoa, chu kỳ luân hồi kinh nguyệtkhông đều, thường hay đau bụng nhiều mỗi khi hành kinh. Phương pháp tránh thai thíchhợp nhất cho phụ nữ này làa. Dụng cụ tử cungb. @ Thuốc viên tránh thaic. Tránh ngày phóng noãn ( Ogino – knauss ) d. Triệt sản15. Một phụ nữ đẻ được 4 tháng, đang cho con bú, chưa có kinh lại muốn được đặt vòngtránh thai : a. Đặt vòng cho bà ta ngayb. @ Cho bà ta siêu âm và thử hCG cho chắc như đinh không có thai rồi đặt vòng cho bà taBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhc. Hẹn bà ta khi nào có kinh trở lại sẽ đến đặt vòngd. Giải thích cho bà ta rằng cho con bú lê dài cũng là một chiêu thức tránh thai hiệuquả. Khi nào con bà cai sữa hãy đến đặt vòng16. Phương pháp tránh thai không nên vận dụng cho một cặp vợ chồng mà người chồng córối loạn trong sự xuất tinh ( xuất tinh sớm ) làa. Dụng cụ tử cungb. Thuốc viên tránh thaic. Bao cao sud. @ Giao hợp gián đoạn17. Phương pháp tránh thai trong thời điểm tạm thời nào sau đây có hiệu suất cao triết lý cao nhất : a. Xuất tinh ra ngoàib. @ Thuốc viên tránh thai loại phối hợpc. Thuốc viên tránh thai loại chỉ có Progesteroned. Dụng cụ tử cung18. Chọn một câu đúng nhất sau đây về dụng cụ tử cung tránh thaia. Vòng Dana thuộc loại vòng hởb. Cơ chế tránh thai hầu hết là ức chế sự thụ tinhc. Ngoài tính năng tránh thai còn có tính năng ngăn ngừa một số ít bệnh hoa liễud. @ Không nên đặt cho phụ nữ chưa đẻ lần nào19. Viên thuốc thai loại chứa Progesterone đơn thuần liều thấp có tính năng tránh thai chínhbằng cácha. Ức chế những chất kích thích sinh dục ( gonadotropin ) b. Kích thích prostaglandinec. @ Làm cho chất nhầy ở cổ TC đặc lạid. Ức chế rụng trứng20. Bệnh nào sau đây có chống chỉ định dùng thuốc viên tránh thai loại phối hợpa. Lao phổib. Ung thư đại tràngc. @ U tiết prolactined. U nang buồng trứng cơ năng21. Tất cả những câu sau đây về chống chỉ định của thuốc viên tránh thai đều đúng, ngoạitrừa. @ Dị dạng tử cungb. Cao huyết ápc. Nghi ngờ có thaid. Viêm gan tắc mật22. Một trong những chính sách hoạt động giải trí của thuốc viên tránh thai loại phối hợp làa. Tạo nên chất tiết ở âm đạo để diệt tinh trùngb. Làm giảm ham muốn tình dục bằng cách biến hóa những chất kích thích ở vỏ nãoc. @ Biến đổi chất nhầy ở cổ TCd. Tất cả những câu trên đều sai23. Chống chỉ định đa phần của việc dùng thuốc viên tránh thai làa. Rối loạn kinh nguyệtBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhb. Đang dùng một chiêu thức tránh thai khácc. Viêm loét dạ dày tá tràngd. @ Tiền sử viêm tắc tĩnh mạch24. Cơ chế tránh thai của thuốc viên tránh thai loại phối hợp làa. @ Ức chế rụng trứng và ảnh hởng lên chất nhầy ở cổ CTb. Gây phản ứng viêm tại lớp nội mạc tử cungc. Tăng nhu động vòi trứngd. Diệt trứng thụ tinh25. Về thuốc tránh thai loại phối hợp, toàn bộ những câu sau đây đều đúng, ngoại trừa. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh van tim hậu thấpb. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh tiểu đườngc. @ Thuốc bị chống chỉ định ở người có tiền sử viêm tiểu khungd. Có thể dùng ở bệnh nhân sau điều trị thai trứng26. Ngoài công dụng tránh thai, thuốc viên loại phối hợp còn hoàn toàn có thể được chỉ định trong tr-ờng hợp nào sau đây : a. Thống kinhb. Kinh nguyệt không đềuc. Kinh thưad. @ Câu a và b đều đúng27. Khi dùng thuốc viên tránh thai, triệu chứng nào sau đây không phải là công dụng phụ dothuốc : a. Buồn nônb. @ Đau bụngc. Lên când. Đau vú28. Chọn một câu sai sau đây về thuốc viên tránh thai loại phối hợpa. Có chống chỉ định ở người bị bệnh timb. Ngoài công dụng tránh thai, hoàn toàn có thể dùng cho người bị đau bụng kinh vì hoàn toàn có thể làm giảmđược triệu chứng nàyc. Có chống chỉ định ở người bị u vúd. @ Có chống chỉ định ở phụ nữ có u buồng trứng nhỏ, nghi là u cơ năng29. Triệt sản nam làa. Biện pháp tránh thai tạm thờib. Hay được sử dụng tại những nước tiên tiếnc. @ Hiệu quả tránh thai caod. Cả câu a, b, c đều đúng30. Triệt sản nam được áp dụnga. Cho toàn bộ những phái mạnh muốn tránh thai bằng giải pháp nàyb. Cho những trường hợp mắc bệnh rối loạn đông máuc. Cho những trường hợp có nhiễm khuẩn tại bộ phận sinh dụcd. @ Các câu trên đều sai31. Kỹ thuật triệt sản nam : a. Phức tạp hơn triệt sản nữb. Thực hiện tại những tuyến có cơ sở phẫu thuật hiện đạic. @ Ít nguy hại và ngân sách thấp hơn triệt sản nữBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhd. Ngay sau khi được vận dụng có hiệu suất cao tránh thai ngay32. Triệt sản nữa. Là giải pháp tránh thai vận dụng cho những trường hợp chống chỉ định dùng thuốctránh thaib. Tất cả mọi phụ nữ đều hoàn toàn có thể vận dụng biên pháp nàyc. Biện pháp này rất có hiệu suất cao so với những người mắc bệnh suy timd. @ Tất cả những câu trên đều sai33. Chỉ định triệt sản nữ, tìm một câu đúnga. Phụ nữ đang ở độ tuổi sinh đẻ có đủ con mong ước con khoẻ mạnh tự nguyện dùng 1 giải pháp tránh thai vĩnh viễn và không hồi phụcb. Những phụ nữ có chống chỉ định có thaic. @ Câu a, b đúngd. Câu a, b sai34. Triệt sản nữ hoàn toàn có thể triển khai khi, chọn 1 câu saia. Kết hợp khi mổ lấy thaib. @ Bất kỳ khi nào người mua yêu cầuc. Kết hợp khi phẫu thuật phụ khoad. 48 giờ sau đẻ35. Kỹ thuật triệt sản nữ là : a. Cắt hai buồng trứngb. @ Cắt và thắt hai vòi trứngc. Cắt tử cungd. Các câu a và b đều đúngBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình3. Trường thứ ba : 1 – Kết quả của những cuộc tìm hiểu Dân số là : A – 1/10/1979 : B – 1/10/1989 : C – 1/10/1999 : 2 – Mục tiêu của công tác làm việc Dân số năm 2001 – 2010A – B – Nâng cao tuổi thọ trung bình lên 71 tuổiC-D – Nâng cao chỉ số tăng trưởng con người lên ˜ 0,7 – 0,75 E – 3 – 6 đặc thù của Nước Ta tương quan đến yếu tố tăng dân sốA – Nước Ta đất chật người đôngB-C-D-A – Nước Ta dư thừa sức lao độngB – Chất lượng môi trường tự nhiên sống đang bị thoái hoá nghiêm trọng4 – Tại sao tuổi sinh đẻ tương thích nhất là 22 – 35A – B-PHÂN BIỆT ĐÚNG – SAI CÁC CÂU 5-10 Nội dung Đúng Sai5 – Số con trung bình cho 1 phụ nữ ở tuổi sinh sản năm 1999 là 2,76 – Công tác Dân số – KHHGĐ ở Nước Ta đa phần là giảm sự gia tăngdân số7 – Tăng tỷ suất vận dụng giải pháp tránh thai sẽ tăng rủi ro tiềm ẩn vô sinh vàchửa ngoài tử cung8 – Dân số tăng sẽ làm tăng ngân sách cho y tế9 – Đến năm 2010 sẽ tăng tỷ suất người lao động qua huấn luyện và đào tạo lên 50 % Khoanh tròn vần âm đầu câu vấn đáp đúng nhất : 10 – Dân số Nước Ta đang có xu thế : A – Trẻ hoáB – Không biến hóa. C – Đang già điD – Phát triển tự nhiên không biết đượcBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình11 – Lợi ích của KHHGĐ làA – Giảm sinhB – Giảm tử trận bà mẹC – Giảm tỷ suất vô sinhD – Giảm tỷ suất chửa ngoài tử cungE – Cả 4 câu trên đều đúng12 – Nguy cơ quan ngại nhất của người phụ nữ trên 40 tuổi sinh con sẽ làm : A – Tăng rủi ro tiềm ẩn đẻ khóB – Tăng tỷ suất mổ lấy thaiC – Tăng tỷ suất không bình thường cho trẻ emD – Tăng rủi ro tiềm ẩn bệnh lý cho mẹE – Các câu trên đều đúng13. Lợi ích của KHHGĐ là : A. Hướng dẫn có số con thích hợpB. Bảo vệ sức khoẻ cho người phụ nữC. Có điều kiện kèm theo nuôi dạy con cháu tốt hơn. D. Góp phần nâng cao dân trí. E. Tất cả những câu trên đều đúng14 – Người sử dụng KHHGĐ cần được quan tâm nhất khi vận dụng BPTT là : A – Quyền được lựa chọnB – Quyền được giữ bí mậtC – Quyền được tôn trọngD – Quyền được bày tỏ quan điểm của mình với dịch vụE – Cả 4 câu trên đều đúng15. Lợi ích của bao cao su là : A. Kín đáoB. Được cung ứng sẵnC. Tỷ lệ tránh thai caoD. Tránh được lây nhiễm bệnhE. Tránh thai và tránh được lây nhiễm bệnh16. BPTT tính ngày phóng noãn không được chỉ định cho những người : A. Vòng kinh không đều. B. Hay quên. C. Không biết tính ngày phóng noãn. D. Các câu trên đều đúng. 17. Các BPTT khẩn cấp được chỉ định cho những người : A. Sau giao hợp không được bảo vệ. B. Bao cao su bị thủng. C. Cho lứa tuổi vị thành niên. D. Bị cưỡng bức. E. Tất cả những câu trên đều đúng. Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình18. Các BPTT khẩn cấp tương thích cho VTN là : A. Viên thuốc tránh thai phối hợp. B. Đặt dụng cụ tử cungC. Bao cao su. D. Câu A và câu BE. Câu A và câu C19. Những tai biến và hậu quả của nạo phá thai là : A. Choáng, chảy máu, nhiễm khuẩn. B. Thủng tử cung, tổn thương ruột, bàng quang. C. Dính buồng tử cung, viêm tiểu khung. D. Vô sinh, dễ bị chửa ngoài tử cung. E. Tất cả những câu trên đều đúng. 20. BPTT theo ngày kinh : A. Đơn giảnB. Rẻ tiềnC. Không phải chuẩn bịD. Tỷ lệ thất bại caoE. Các câu trên đều đúng21. Xuất tinh ngoài âm đạo : A. Đảm bảo tránh thai 100 % B. Chắc chắn tránh được bệnh LTQĐTD.C. Vẫn hoàn toàn có thể có thai ngoài ý muốnD. Đơn giản, rẻ tiền nhưng tỷ suất thất bại cao22. Sau khi thắt ống dẫn tinh, khi hoạt động và sinh hoạt tình dục phải : A.Sử dụng bao cao su 20 lần. B. Chỉ cần sử dung bao cao su 10 lần là đủC. Không cần sử dụng bao cao su vì ống dẫn tinh đã bị thắt. D. Chỉ cần xuất tinh ngoài âm đạo là đủE. Tất cả những câu trên đều đúng. ĐÁP ÁNCâu 1A – 52,7 triệuB – 64,4 triệuC – 76,327,919 Câu 2A – Giảm tỷ suất tăng dân số tự nhiên xuống còn 1,1 % B – Tăng số năm đi học lên 9 nămBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhC – Tăng tỷ suất người lao động qua huấn luyện và đào tạo lên 40 % Câu 3B – Phân bố dân cư không đềuC – Diện tích đất canh tác / đầu người thấpD – Thu nhập quốc dân cho đầu người thấpCâu 4A – Là lứa tuổi tăng trưởng không thiếu về sức khỏe thể chất, không thay đổi về việc làm, có đủ kiến thứcxã hội và gia đìnhB – Tỷ lệ thai nghén không bình thường thấpCâu 5 – S ; 6 – Đ ; 7 – S ; 8 – Đ ; 9 – SCâu 10 – C ; 11 – E ; 12 – E ; 13 – E ; 14. E ; 15. E ; 16. D, 17. E, 18. E, 19. E20. E, 21. E, 22. ABài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đình4. Trường thứ tư : 1. Về ý nghĩa của tư vấn, câu nào sau đây đúng nhất ? a ) Tư vấn là một quy trình mà trong đó người tư vấn tìm cách để thuyếtphục người được tư vấn một điều gì. b ) Tư vấn là một cuộc trò chuyện nhằm mục đích lý giải toàn bộ những thắc mắccủa đối tượng người tiêu dùng về một yếu tố nào đó. c ) Tư vấn là một cuộc tiếp xúc nhằm mục đích hiểu rõ tâm tư nguyện vọng, nguyện vọng, khókhăn của đối tượng người tiêu dùng để hoàn toàn có thể cho một lời khuyên về một yếu tố nào đó. d ) Tư vấn là một quy trình trao đổi, phân phối thông tin nhằm mục đích giúp đốitượng để hoàn toàn có thể cho một lời khuyên về một yếu tố nào đó. e ) Tư vấn là một quy trình khám phá về thực trạng, thực trạng và điều kiệncủa đối tượng người tiêu dùng để lựa chọn một yếu tố tốt nhất cho họ. 2. Mục tiêu của tư vấn kế hoạch hóa gia đình nhằm mục đích : a ) Tìm hiểu về sự hiểu biết của khách về những giải pháp kế hoạch hóa giađình. b ) Lắng nghe những vướng mắc, những khó khăn vất vả của khách trong lãnh vựckế hoạch hóa gia đình. c ) Cung cấp cho khách những thông tin thiết yếu về những giải pháp tránhthai. d ) Giúp khách có những quyết định hành động về sinh sản một cách tự nguyện vàcân nhắc. e ) Tất cả những câu trên đều đúng. 3. Trong lãnh vực tư vấn kế hoạch hóa gia đình, một chiêu thức tránh thai được xem là “ tốt nhất ” cho một đối tượng người tiêu dùng khi : a ) Đó là một giải pháp tránh thai văn minh. b ) Đó là một giải pháp có hiệu suất cao tránh thai cao. c ) Đó là một giải pháp hoàn toàn có thể thuận tiện phân phối cho đối tượng người dùng. d ) Đó là một chiêu thức bảo đảm an toàn cho đối tượng người dùng và đối tượng người dùng muốn sửdụng. e ) Đó là một chiêu thức mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất chođối tượng. 4. Để công tác làm việc tư vấn kế hoạch hóa gia đình đạt được tác dụng tốt, toàn bộ những điều sau đâyđều thiết yếu, ngoại trừ : a ) Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của mộtbiện pháp tránh thai nào đó. b ) Phải tìm cách phân biệt và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách. c ) Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu. d ) Phải tỏ ra hiểu biết và thông cảm với những cảm nghĩ của khách, dù sựhiểu biết hoặc cảm nghĩ đó sai. Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhe ) Phải tôn trọng khách. 5. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác làm việc tư vấn kế hoạch hóa gia đình ? a ) Tự ra mắt mình với khách. b ) Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc trò chuyện. c ) Hỏi về thực trạng, bản thân của khách. d ) Yêu cầu khách nhắc lại những thông tin đã phân phối để chắc rằng kháchđã hiểu. e ) Khuyến cáo một giải pháp tránh thai văn minh có hiệu suất cao cao chokhách hàng. 6. Về yếu tố tư vấn kế hoạch hóa gia đình, toàn bộ những câu sau đây đều đúng, ngoại trừ : a ) Xuất phát từ nhu yếu của người làm tư vấn. b ) Chẳng những là một quy trình phân phối thông tin cho khách mà còn phải biếtlắng nghe những tâm lý của khách. c ) Kênh truyền thông online thích hợp nhất cho công tác làm việc tư vấn là truyền thôngtrực tiếp. d ) Một trong những điều thiết yếu là yên cầu người làm công tác làm việc tư vấnphải trung thực. e ) Không được ép buộc khách bất kể một điều gì. Đáp án1d 2 e 3 d 4 a 5 e 6 aTHôNG TIN GIáO DụC TRUYềN THôNG VềDâN Số – Kế HOạCH HóA GIA ĐìNHCâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu vấn đáp cho mỗi câu hỏi. 1. Điểm độc lạ đa phần giữa thông tin và tiếp thị quảng cáo là : a ) tin tức hoàn toàn có thể chỉ diễn ra một lần, tiếp thị quảng cáo là một quy trình liêntục. b ) tin tức không yên cầu tính liên hệ hai chiều, truyền thông online lại đòi hỏitính chất này. c ) tin tức chỉ hạn chế trong thông tin và kỹ năng và kiến thức, truyền thông online mở racả thái độ, tình cảm và kỹ năng và kiến thức. d ) tin tức chỉ yên cầu tăng thêm kiến thức và kỹ năng, còn truyền thông online yên cầu tạođựơc sự đổi khác về nhận thức. Bài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhe ) Tất cả những câu trên đều đúng. 2. Mô hình tiếp thị quảng cáo khá đầy đủ gồm có bao nhiêu thành phần ? a ) 3 thành phần. b ) 4 thành phần. c ) 5 thành phần. d ) 6 thành phần. e ) 7 thành phần. 3. Trong những thành phần của quy mô truyền thông online, thành phần nào có vị trí đặc biệt quan trọng quan trọng ? a ) Nguồn truyền thông online. b ) Đối tượng truyền thông online. c ) Thông điệp tiếp thị quảng cáo. d ) Kênh truyền thông online. e ) Sự phản hồi. 4. Điểm yếu của mô hình tiếp thị quảng cáo đại chúng là : a ) Khó lựa chọn được thông điệp tiếp thị quảng cáo thích hợp. b ) ít có tính năng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình. c ) Không biết được đối tượng người tiêu dùng tiếp đón thông điệp như thế nào. d ) Không thuận tiện cho việc quy đổi thái độ và hành vi. e ) Tất cả những câu trên đều đúng. 5. Lợi điểm của mô hình tiếp thị quảng cáo trực tiếp so với tiếp thị quảng cáo đại chúng trong lãnhvực dân số – kế hoạch hóa gia đình là : a ) Dễ tạo được dư luận xã hội. b ) Có thể kiểm soát và điều chỉnh nội dung thông điệp trong quy trình tiếp thị quảng cáo. c ) Có thể biến hóa phương pháp truyền đạt cho tương thích với đối tượng người dùng hơn. d ) Cảứ a, b và c đều đúng. e ) Chỉ có b và c đúng. 6. Mục đích ở đầu cuối của công tác làm việc tiếp thị quảng cáo nhằm mục đích : a ) Cung cấp thông tin thiết yếu. b ) Nhận được sự phản hồi của đối tượng người dùng truyền thông online. c ) Tạo được dư luận xã hội. d ) Chuyển đổi được nhận thức và hành vi của đối tượng người dùng. e ) Thay đổi được tâm lý của đối tượng người tiêu dùng. Đáp án5. 1 e 2 d 3 b 4 c 5 e 6 dBài số : 74T ên bài : Tư vấn Kế hoạch hóa gia đìnhTrường thứ năm : 6. Trường thứ sáu : 7. Trường thứ bảy : 8. Trường thứ tám :

Source: https://mix166.vn
Category: Hỏi Đáp

Xổ số miền Bắc