11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay


Trang Thiều ( T / H )   –  
Thứ tư, 24/03/2021 07 : 51 ( GMT + 7 )

Báo Lao Động cập nhật các loại bằng lái xe hiện đang được sử dụng tại Việt Nam.

11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay. Ảnh: Thanh Phong

Theo Thông tư 12/2017 / TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15.4.2017 lao lý về giảng dạy, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường đi bộ, lúc bấy giờ mạng lưới hệ thống giấy phép lái xe tại Nước Ta có những loại bằng lái xe sau :

1. Bằng lái xe hạng A1

– Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật .

2. Bằng lái xe hạng A2

– Người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và những loại xe pháp luật cho giấy phép lái xe hạng A1 .

3. Bằng lái xe hạng A3

Hạng A3 cấp cho người lái xe để tinh chỉnh và điều khiển xe mô tô ba bánh, những loại xe lao lý cho giấy phép lái xe hạng A1 và những xe tương tự như .

4. Bằng lái xe hạng A4

Người lái xe những loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg .

5. Bằng lái xe ôtô hạng B1: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ôtô số tự động hóa chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động hóa có trọng tải phong cách thiết kế dưới 3.500 kg – Ôtô dùng cho người khuyết tật .

6. Bằng lái xe ôtô hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải phong cách thiết kế dưới 3.500 kg

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Bằng lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải phong cách thiết kế dưới 3,5 tấn- Các loại xe pháp luật cho giấy phép lái xe hạng B1 .

8. Bằng lái xe hạng C

– Người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải phong cách thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải phong cách thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Các loại xe lao lý cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 .

9. Bằng lái xe hạng D

– Ôtô chở người từ 10 – 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe- Các loại xe lao lý cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C .

10. Bằng lái xe hạng E

– Ôtô chở người trên 30 chỗ

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

11. Bằng lái xe hạng F

Người đã có giấy phép lái xe những hạng B2, C, D và E để điều khiển và tinh chỉnh những loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải phong cách thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được lao lý đơn cử như sau :

Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FC : người lái xe những loại xe theo pháp luật hạng C kéo theo rơ moócBằng lái xe hạng FD : người lái xe những loại xe theo pháp luật hạng D kéo theo rơ moócBằng lái xe hạng FE : người lái xe những loại xe theo pháp luật hạng E kéo theo rơ moóc.

Source: https://mix166.vn
Category: Hỏi Đáp

Xổ số miền Bắc