Một số hàm xử lý chuỗi trong sql
Mục lục bài viết
– ASCII
Hàm này trả về giá trị ASCII của keyboard ví dụ ( @, R, 9, * )
Cú pháp – ASCII ( character )
Ví dụ:
Bạn đang đọc: Một số hàm xử lý chuỗi trong sql
SELECT ASCII('a') -- giá trị trả về= 97SELECT ASCII('b') -- giá trị trả về= 98SELECT ASCII('c') -- giá trị trả về= 99SELECT ASCII('A') -- giá trị trả về= 65SELECT ASCII('B') -- giá trị trả về= 66SELECT ASCII('C') -- giá trị trả về= 67SELECT ASCII('1') -- giá trị trả về= 49SELECT ASCII('2') -- giá trị trả về= 50SELECT ASCII('3') -- giá trị trả về= 51SELECT ASCII('4') -- giá trị trả về= 52SELECT ASCII('5') -- giá trị trả về= 53
– SPACE
Hàm này trả về khoảng trống trong câu lệnh sql
Cú pháp – SPACE ( integer )
Ví dụ :
SELECT ( ‘ SQL ‘ ) + SPACE ( 0 ) + ( ‘ TUTORIALS ‘ ) — giá trị trả về = SQLTUTORIALS
SELECT ( ‘ SQL ‘ ) + SPACE ( 1 ) + ( ‘ TUTORIALS ‘ ) — giá trị trả về = SQL TUTORIALS
– CHARINDEX
Trả về vị trí được tìm thấy của một chuỗi trong chuỗi cha
Cú pháp – CHARINDEX ( string1, string2 [, start_location ] )
Ví dụ :
SELECT CHARINDEX ( ‘ SQL ‘, ‘ Well organized understand SQL tutorial ‘ ) — Value = 27
SELECT CHARINDEX ( ‘ SQL ‘, ‘ Well organized understand SQL tutorial ‘, 20 ) — Value = 27
SELECT CHARINDEX ( ‘ SQL ‘, ‘ Well organized understand SQL tutorial ‘, 30 ) — Value = 0 ( chính do giá trị mở màn truyền vào từ ký tự 30 trở đi )
– REPLACE
Hàm thay thế sửa chữa chuỗi
Ví dụ :
Cú pháp – REPLACE ( ‘ string1 ‘, ‘ string2 ‘, ‘ string3 ‘ )
SELECT REPLACE ( ‘ All Function ‘, ‘ All ‘, ‘ SQL ‘ ) — Value = SQL Function
– UPPER, LOWER
Hàm quy đổi thành chữ hoa và chữ thường
Ví dụ :
Cú pháp
– UPPER ( ‘ string1 ‘ )
– LOWER ( ‘ string1 ‘ )
SELECT UPPER ( ‘ Khong con mua thu ‘ ) — Value = ‘ KHONG CON MUA THU ‘
SELECT LOWER ( ‘ kHONG CON MUA THU ‘ ) — Value = ‘ khong con mua thu ‘
– LEFT,RIGHT,SUBSTRING
Hàm cắt chuỗi bên trái, phải và ở giữa
Ví dụ :
Cú pháp
– LEFT( ‘string1’, số kí tự)
– RIGHT ( ‘ string1 ‘, số kí tự )
– SUBSTRING ( ‘ string1 ‘, vị trí, số kí tự )
SELECT LEFT ( ‘ Khong con mua thu ‘, 5 ) — Value = ‘ Khong ‘
SELECT RIGHT ( ‘ kHONG CON MUA THU ‘, 3 ) — Value = ‘ THU ‘
SELECT SUBSTRING ( ‘ kHONG CON MUA THU ‘, 6,3 ) — Value = ‘ CON ‘
– LTRIM, RTRIM
Loại bỏ khoảng chừng trắng bên trái, bên phải
Ví dụ :
Cú pháp
– LTRIM ( ‘ string1 ‘ )
– RTRIM ( ‘ string1 ‘ )
SELECT LTRIM ( ‘ Khong con mua thu ‘ ) — Value = ‘ Khong con mua thu ‘
SELECT RTRIM ( ‘ kHONG CON MUA THU ‘ ) — Value = ‘ kHONG CON MUA THU ‘
– LEN
Trả về số ký tự trong chuỗi
Ví dụ :
Cú pháp
– LEN ( ‘ string ‘ )
SELECT LEN ( ‘ Khong con mua thu ‘ ) — Value = 17
– REVERSE
Đảo chuối
Ví dụ :
Cú pháp
– REVERSE ( ‘ string ‘ )
SELECT REVERSE ( ‘ Khong con mua thu ‘ ) — Value = ‘ uht aum noc gnohK ‘
– STUFF
Với cú pháp hàm STUFF bên dưới có hiệu quả trả về là một chuỗi mới sau khi đã hủy bỏ 1 số ít ký tự hiện có và thêm vào một chuỗi con khác tại vị trí vừa hủy bỏ
Ví dụ :
Cú pháp
– STUFF ( ‘string’,vị trí, chiều dài, chuỗi con)
vị trí : là một số nguyên chỉ định vị trí khởi đầu hủy bỏ những ký tự bên trong chuỗi nguồn .
chiều dài : là một số nguyên chỉ định bao nhiêu ký tự sẽ bị hủy bỏ trong chuỗi nguồn đếm từ bên trái vị trí chỉ định .
SELECT STUFF ( ‘ 123456789 ‘, 4,3, ‘ ABDCEF ‘ ) — Value = ‘ 123ABCDEF789 ‘
Source: https://mix166.vn
Category: Thủ Thuật