Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1786/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG
DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định về xét tặng danh hiệu
“Gia đình vă
n hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể
thao – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đờ
i sống văn hóa” tại Tờ
trình số 258/TTr-
SVHTT ngày 28 tháng 5 năm 2019; ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số

860/STP-XD&KTrVB ngày 15/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể
thao chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ tổng hợp tình
hình và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND
và Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
các huyện, thành phố trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét và công nhận các danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Ấp (Khóm, Khu vực, Khu phố) văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số
2436/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày
04/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét và công nhận các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp (Khóm,
Khu vực, Khu phố) văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3 của QĐ;
– TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
– CT và các PCT. UBND tỉnh;
– Thành viên BCĐ tỉnh;
– Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
– UBND các huyện, thành phố;
– LĐVP, CVNC;
– Lưu: VT, lttram (01b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đỗ Thanh Bình

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN
HÓA”; “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

(Ban
hành kè
m theo Quyết định số: 1786/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.

b) Quy trình xét tặng Giấy khen “Gia
đình văn hóa”; Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”.

2. Đối tượng áp dụng

Hộ gia đình, ấp, khu phố, cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia
đình văn hóa”; danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Nguyên
tắc xét tặng

1. Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác và công khai.

2. Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.

3. Thực hiện việc xét tặng khi hộ gia
đình, ấp, khu phố có đăng ký tham gia thi đua hàng năm.

Điều 3. Thời
gian, thẩm quyền xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu

1. Thời gian đăng ký, bình xét các danh hiệu.

a) Đăng ký các danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” thực hiện trước ngày 30/01 hàng năm.

b) Thời gian xét tặng Giấy khen “Gia
đình văn hóa” 03 năm liên tục; “Ấp; Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục được tính
kể từ ngày 05/11/2018 (Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ
có hiệu lực thi hành).

c) Đối với hộ gia đình: Trước ngày
10/9 hàng năm các hộ tự chấm điểm.

d) Đối với ấp, khu phố: Trước ngày
25/9 hàng năm các ấp, khu phố tự chấm điểm và bình xét đề nghị UBND cấp xã công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục
và xét đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy khen “Ấp, Khu phố
văn hóa” 05 năm liên tục.

đ) Đối với cấp xã: Trước ngày 15/10
hàng năm, Ban Chỉ đạo cấp xã kiểm tra, đánh giá công nhận danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục và
xét gửi hồ sơ đề nghị cấp huyện công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy
khen “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục.

e) Đối với cấp huyện: Trước ngày
18/11 hàng năm, Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra, đánh giá
và báo cáo UBND cấp huyện để làm cơ sở
công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” 05
năm liên tục.

g) Đối với cấp tỉnh: Tiến hành kiểm
tra, đánh giá việc tổ chức, triển khai thực hiện định kỳ cuối năm và đột xuất.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm (có danh sách kèm
theo); cấp giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục (Mẫu số 11); tặng Giấy khen cho các gia đình được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục (Mẫu
số 12).

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm (có danh sách kèm
theo); cấp giấy công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục (Mẫu số 13); tặng Giấy khen cho ấp, khu phố được công
nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” đủ 05 năm liên tục (Mẫu
số 14).

4. Việc công bố và trao tặng danh hiệu
“Ấp, Khu phố văn hóa” được tổ chức vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường, thị
trấn; danh hiệu “Gia đình văn hóa” công bố trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân
tộc ở khu dân cư.

Điều 4. Thang điểm,
cách chấm điểm đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa” và “Ấp, Khu phố văn hóa”

1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” và “Ấp, Khu phố văn
hóa” là 100 điểm.

2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định
tại Điều 5, Chương II và Điều 11, Chương III Quy định này
không dưới 50% số điểm tối đa.

3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” được thực hiện như sau:

a) Hộ gia đình thuộc xã, phường, thị
trấn thuộc biên giới, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên;

b) Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 tại Quy định này: Đạt từ 85 điểm
trở lên.

Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa được tính bằng
tổng số hộ đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên tổng số hộ gia đình hiện có
trên địa bàn (tính theo số lượng hộ khẩu thường trú và tạm trú từ 06 tháng trở
lên trên địa bàn quản lý, đối với những hộ gia đình rời địa phương từ 06 tháng
trở lên thì không tính do hộ đó sẽ được xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” tại nơi đang tạm trú).

4. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu
“Ấp, Khu phố văn hóa” được thực hiện như sau:

a) Ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị
trấn thuộc biên giới, hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính
phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên;

b) Ấp, khu phố không thuộc trường hợp
quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4 tại Quy định này: Đạt từ 80 điểm trở lên.

5. Giấy khen “Gia đình văn hóa”, “Ấp,
Khu phố văn hóa” được tặng không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục, ấp, khu phố được công nhận
danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” đủ 05 năm liên tục.

Chương II

TIÊU CHUẨN,
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

Điều 5. Tiêu chuẩn,
thang điểm của danh hiệu “Gia đình văn hóa”: 100 điểm

Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong
trào thi
đua của địa phương nơi cư trú: 40 điểm

1. Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật (03 điểm); không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú (02
điểm)
;

2. Chấp hành quy ước của cộng đồng
nơi cư trú (05 điểm);

3. Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định (05 đim);

4. Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú (03 điểm); thường xuyên luyện tập thể
dục, thể thao (02 điểm);

5. Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định (01 đim); không có hoạt động sử dụng âm thanh quá
quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ từ 11 giờ
đến 13 giờ, 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau (02 đim);

6. Tham gia bảo vệ di tích lịch sử –
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương (03 điểm);

7. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác
và chất thải đúng nơi quy định (03 điểm);

8. Tham gia các phong trào từ thiện,
nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài và các phong trào, cuộc vận động
khác ở nơi cư trú (03 đim);

9. Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng, chống dịch bệnh nơi cư trú (03
điểm)
;

10. Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ (03 điểm);

11. Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng, lề đường, hè phố, tham gia giao thông
không đúng quy định; thực hiện tốt văn hóa giao thông (02 điểm).

Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng: 30 đi
m

1. Ông bà, cha mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng (05 điểm);

2. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung (03 điểm); có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời
trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời (02
điểm)
;

3. Thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia
đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Trẻ em và các chính sách dân số; không có bạo lực
gia đình dưới mọi hình thức (05 điểm). (Mỗi trường hợp vi phạm có biên bản của cơ quan có thẩm quyền trừ 01 điểm, tổng điểm
trừ tối đa 05 điểm);

4. Các thành viên trong gia đình đều
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định (05 điểm). (Mỗi 01 người trong gia
đình không tham gia trừ 01 điểm);

5. Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội
(03 điểm); thành viên trong gia đình từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người
không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ lớp 3
trở lên (02 điểm); (Mỗi 01 người trong gia đình không đạt chuẩn trừ 01
điểm).

6. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn (05 điểm).

Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng
suất, chất lượng và hiệu quả: 30 điểm

1. Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng (05 điểm);

2. Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội do địa phương tổ chức (05 điểm);

3. Người trong độ tuổi lao động tích
cực làm việc, có thu nhập chính đáng (05 điểm);

4. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường (03 điểm); kết quả học tập từ trung bình trở lên và hạnh kiểm đạt
từ khá trở lên (02 điểm);

5. Sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh (03 điểm);

6. Có công trình phụ hợp vệ sinh (05 điểm);

7. Có phương tiện nghe, nhìn để tạo
điều kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được
tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa –
xã hội (02 điểm).

Điều 6. Các trường
hợp không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”

Những hộ gia đình vi phạm một trong các
trường hợp sau đây sẽ không được xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”:

1. Hộ gia đình
có người bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành
chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành
chính với số tiền từ 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) trở lên; có người gây
thương tích cho người khác đã bị xử lý theo pháp luật.

2. Không chấp hành nghĩa vụ thuế,
phí, nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời đim bình xét).

3. Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

4. Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung
đột và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có
sự can thiệp của chính quyền địa
phương, các tổ
chức chính trị xã hội; câu lạc bộ, tổ).

5. Hộ có người
tham gia vào các tệ nạn xã hội (ma túy, mại
dâm, trộm cắ
p, tổ chức
đá
nh bạc hoặc đánh bạc, mê tín dị đoan…) có biên bản xử lý của cơ quan chức năng.

6. Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng
xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải nhưng không sửa chữa);
tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã hội.

7. Hộ gia đình
không thực hiện đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” từ đầu năm.

8. Hộ gia đình có tổng điểm của mỗi
tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa (Ví dụ đối với Tiêu chuẩn 1: Dưới 20 điểm; Tiêu chuẩn 2: Dưới 15 điểm; Tiêu chuẩn 3: Dưới 15 điểm).

9. Hộ gia đình vắng
họp tại Tổ nhân dân tự quản từ 3 lần trở lên/năm và vắng họp bình xét mà không
có lý do chính đáng.

* Những trường hợp ưu tiên xét tặng
Giấy khen “Gia đình vă
n hóa”

Hàng năm, tùy vào tình hình thực tế địa
phương, các Tổ nhân dân tự quản ghi nhận những hộ gia đình có thành tích tiêu
biểu trong các hoạt động vì cộng đồng như: Đóng góp xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh, hoạt động nhân đạo, từ thiện, tham gia tố giác tội phạm, hiến máu
tình nguyện v.v… để biểu dương trong buổi họp bình xét
và làm cơ sở ưu tiên đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp xã tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” tiêu biểu
trong 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03
năm liên tục.

Điều 7. Hồ sơ xét
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm

1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” của Trưởng ấp, khu phố.

2. Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” của hộ gia đình (Mẫu số 01);
Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 03). Tuy nhiên, địa phương có thể quyết định
các hộ gia đình đăng ký vào Bản danh sách chung của các hộ gia đình trong ấp,
khu phố tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, đảm bảo ghi đầy
đủ các nội dung thông tin: Tên hộ gia đình, địa chỉ, đại diện hộ gia đình ký
cam kết đăng ký thi đua.

3. Biên bản họp bình xét ở ấp, khu phố
(Mẫu số 05).

Điều 8. Trình tự
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm

1. Trưởng ấp, khu phố căn cứ vào Bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.

2. Trưởng ấp, khu phố triệu tập cuộc họp
bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:

a) Cấp ủy, Trưởng ấp, khu phố, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;

b) Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.

3. Tổ chức cuộc họp bình xét:

a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt
60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;

c) Kết quả bình xét: Các gia đình được
đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp
đồng ý.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng ấp, khu phố lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 7 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm (Mẫu số 09).

6. Tiền thưởng cho 15% “Gia đình văn
hóa”:

a) Mức chi: Theo quy định tại Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.

b) Nguồn chi: Căn cứ vào khả năng nguồn
ngân sách Nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn xã hội hóa theo quy định hiện
hành.

Điều 9. Hồ sơ đề
nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”

1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen “Gia
đình văn hóa” của Trưởng ấp, khu phố (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu
chuẩn).

2. Bản sao Quyết định công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.

3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen
“Gia đình văn hóa” (Mẫu số 06).

Điều 10. Trình tự
tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”

1. Trưởng ấp, khu phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ điều kiện
tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa”.

2. Trưởng ấp, khu phố triệu tập cuộc
họp bình xét, thành phần gồm:

a) Cấp ủy, Trưởng ấp, khu phố, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức
đoàn thể;

b) Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.

3. Tổ chức cuộc họp bình xét:

a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt
60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;

c) Kết quả: Các gia đình được đề nghị
tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng
ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy
khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống
thấp.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng ấp, khu phố
lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết
định tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 12).

Chương III

TIÊU CHUẨN,
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA”

Điều 11. Tiêu
chuẩn, thang điểm của danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”

Tiêu
chuẩn 1.
Đời sng
kinh tế ổn định và từng bước phát triển: 20 điểm

1. Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định (05 điểm);

– Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động
có việc làm thường xuyên đạt 80% trở lên (05 điểm).

– Từ dưới 80% đến 60% (03 điểm).

– Từ dưới 60% đến 50% (01 điểm).

– Dưới 50% (0 điểm).

2. Thu nhập bình quân đầu người đạt
chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương (05 điểm);

– Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo
tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì trừ 01 điểm;

– Trường hợp thu
nhập bình quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết (0 điểm).

3. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt
chỉ tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương (03 điểm);

– Nếu đạt hoặc vượt chỉ tiêu đề ra
(03 điểm); nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì theo tỷ lệ: thấp hơn 10% so với Nghị
quyết đề ra thì trừ 01 điểm.

– Trường hợp tỷ
lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra
thì rơi vào điểm liệt.

4. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà tạm dột nát (03 điểm);

– Nếu đạt thấp hơn thì trừ điểm theo
tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì trừ 01 điểm.

– Nếu ấp, khu phố còn nhà ở tạm bợ, dột
nát: (0 điểm).

5. Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện (02 điểm);

– Có từ 100% đường ấp, ngõ xóm (đường
ngang cổng nhà) không lầy lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các vật liệu
nhựa, đan, đá, gạch đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm.

Dưới 30% (0 điểm).

6. Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống (đối với những nơi có nghề truyền thống); hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế (02 điểm).

– Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về ứng dụng công nghệ, khoa học – kỹ thuật (01 điểm). (Chưa
thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm)
.

– Có hoạt động phát triển ngành nghề
truyền thống (0,5 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tt: 0 điểm).

– Có hợp tác và
liên kết phát triển kinh tế (0,5 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa
t
t: 0 điểm).

Tiêu chuẩn 2. Đời sng văn hóa, tinh thần lành
mạnh, phong phú: 20 điểm

1. Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của ấp, khu phố (03 điểm);

– Có trụ sở làm việc khang trang, sạch
đẹp (01 điểm). (Nếu không có: 0 điểm).

– Có địa điểm hoạt động văn hóa, thể
dục, thể thao (01 điểm). (Nếu không có: 0 điểm).

– Duy trì hoạt động
thường xuyên (01 điểm). (Nếu không có thì: 0 điểm).

2. Trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên (05 đim);

– Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo
dục Mầm non theo quy định; có 97% trở lên trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ (02 điểm).

+ Từ dưới 97% đến 95% (01 điểm); dưới
95% (0 điểm).

– Có 98% trở lên
trẻ em trong độ tuổi học cấp Tiểu học (06 tuổi – 11 tuổi)
được đến trường (02 điểm).

+ Từ dưới 98% đến 95% (01 điểm); dưới
95% (0 điểm).

– Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học
cơ sở (01 điểm).

(Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm tiêu chí đó)

3. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi,
giải trí lành mạnh; người dân tham gia hưởng ứng việc đọc sách, khuyến khích
xây dựng tủ sách, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa
giải (03 điểm);

– Tổ chức và duy trì phong trào văn
hóa, thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao
ở cộng đồng: Từ 40% trở lên (01 điểm); dưới 40% (0 điểm).

– Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
vận động gia đình xây dựng kệ sách, tủ sách của gia đình, dòng họ (01 điểm). (Không
có: 0 điểm)
.

– Thực hiện tốt công tác hòa giải:
Hòa giải thành 65% vụ trở lên (01 điểm); hòa giải thành dưới 65% vụ (0 điểm).

4. Thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu (05 điểm);

– Trong ấp, khu phố không có hộ gia
đình vi phạm nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (01 điểm).
(Nếu có trường
hợp vi
phạm có biên bản xử phạt: 0 điểm).

– Trong ấp, khu phố không có hành vi
truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu (01
điểm)
. (Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị
đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để
xảy ra
các hủ tục lạc hậu: 0 điểm)
.

– Không để xảy ra các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám tiệc,
karaoke lưu động, cộng đồng dân cư…) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi phạm
về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân bị phản ánh (nằm trong khung giờ từ 11 giờ
đến 13 giờ và từ 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau): 03 điểm.
(Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm. Tổng
điểm trừ không quá 03 điểm)
.

5. Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương (02 điểm).

– Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian
truyền thống ở địa phương (có xây dựng kế hoạch và thực hiện từ 02 hoạt động
trở lên ch
m 02 điểm, 01 hoạt động chấm 01
điể
m; nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt: 0
điể
m).

6. Các di tích lịch sử – văn hóa,
danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ (02 điểm).

– Thực hiện tốt công tác bảo vệ di
tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa
bàn. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt: 0 điểm).

Tiêu chuẩn 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: 20 điểm

1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp
ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (05
điểm)
;

– 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường.

(Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm).

2. Có hệ thống cấp, thoát nước (01
điểm)
; không có kênh rạch, ao đọng, nước thải hôi thối do cơ sở sản xuất,
chế biến gây ra ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống của nhân dân (02 điểm)

(Nếu có trường hợp không đảm bảo
các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì trừ 01 điể
m; ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống của
nhân dân bị phản ánh đến các cơ quan chức năng (0 điểm).

3. Nhà ở, các công trình công cộng,
nghĩa trang phù hợp theo quy hoạch địa phương (02 điểm);

– Các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, tùy theo kinh tế từng hộ gia đình mà xây dựng nhà ở
cho phù hợp đảm bảo 03 cứng (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Nếu có 01 trường
hợp phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ
không quá 02 điểm).

4. Các địa điểm vui chơi công cộng được
tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ (02 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc
thực hiện chưa tốt: 0 đi
m).

5. Tổ chức trồng cây xanh, triển khai
và nhân rộng các mô hình góp phần xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch,
đẹp, an toàn (02 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt:
0 đi
m).

6. Có điểm thu gom rác thải (02 điểm);

7. Có hoạt động tuyên truyền, nâng
cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường (02 điểm);

(Nếu không tổ chức hoạt động tuyên truyền hướng dẫn nhân dân về bảo vệ môi trường: 0
điể
m).

8. Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh (02 điểm).

– Không có hành vi gây lây truyền dịch
bệnh (01 điểm). (Có hành vi vi phạm: 0 điểm).

– 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (01
điểm)
. (Không đạt: 0 điểm).

Tiêu chuẩn 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước:
30 đi
m

1. Tổ chức thực hiện tốt các quy định
của pháp luật và chính sách dân số (05 điểm);

Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn
nhân và gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và
chính sách dân số.

(Mỗi
trường hợp vi
phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không
quá
05 điểm).

2. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; xây dựng
và thực hiện quy ước, hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu có)
cho phù hợp; các Tổ nhân dân tự quản hoạt động có hiệu quả (05 điểm);

– Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân
dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản
ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của
nhân dân (02 điểm).

(Nếu không thực hiện: 0 điểm).

– Xây dựng và thực hiện quy ước ấp
(khu phố), hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho phù hợp
(01 điểm).

(Nếu không thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt: 0 điểm).

– Các Tổ nhân dân tự quản hoạt động
có hiệu quả (02 điểm).

(Có từ
40% đến 45% Tổ nhân dân tự quản hoạt động yếu, kém: 0 điểm)
.

3. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần
từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ (05 điểm);

– Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so
với năm trước (03 điểm). (Trường hợp không đạt: 0 điểm).

– Có 95% trở lên trẻ em được tiêm chủng
đầy đủ (02 điểm). (Trường hợp không đạt: 0 điểm).

4. Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật (05 điểm);

– Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân
dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công
chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân
với cấp lãnh đạo theo định kỳ (03 điểm).

(Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu chí nào: 0 điểm)
.

– Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến pháp luật theo định kỳ (02 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt tiêu ch
í nào: 0 điểm).

5. Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự (05 điểm);

– Không để xảy ra các hoạt động: Chống
phá Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp
luật, tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị,
gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân,
khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật (01 điểm).

Nếu để xảy ra hoạt động lợi dụng tôn
giáo vi phạm pháp luật hoặc khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái
pháp luật (rơi vào điểm liệt).

– Không có tụ điểm phức tạp về trật tự
xã hội (tụ điểm cờ bạc, số đề, đá gà, cá độ, ma túy, mại dâm): (02 điểm). Nếu để xảy ra có điểm, tụ điểm ma
túy, mại dâm (rơi vào điểm liệt)

– Không để xảy ra vụ án hình sự về tội
phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định
tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm
2015, Bộ Lu
t hình sự sửa đổi, bổ sung năm
2017
(02 điểm). Nếu để xảy
ra vụ án (rơi vào điểm liệt). (Vụ án xảy ra ở địa bàn ấp nào thì tính
cho ấp đó, căn cứ vào kết luận điều tra của cơ quan Công an).

6. Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ (05 điểm). Nếu có 01 tổ chức không đạt danh hiệu thì trừ 01 điểm
(Điểm trừ tối đa không quá 05 điể
m).

Tiêu chuẩn 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: 10 điểm

1. Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn
đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác (05 điểm);

– Thực hiện đầy đủ các chính sách của
Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách (01 điểm). (Nếu không đạt: 0 điểm)

– 100% gia đình chính sách có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung: Từ dưới 100% đến 90% (02 điểm); từ dưới 90% đến 80% (01 điểm); dưới 80% (0 điểm).

– Tổ chức phát động và thực hiện tốt
“Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác (02 điểm). (Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa tốt: 0 điểm)
.

2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn (05 điểm).

– Các đối tượng thuộc diện được hưởng
trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp
xã hội đầy đủ (01 điểm).
(Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt: 0 điểm).

– Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm
sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn (02
điểm)
. (Nếu không hoặc thực hiện chưa
tốt: 0 điểm).

– Xây dựng được mô hình vận động, xã
hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời
cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống (02 điểm). (Nếu không hoặc thực hiện chưa tt: 0 điểm).

Điều 12. Các trường
hợp không xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”

Những ấp, khu phố vi phạm một trong
các điểm liệt sau đây sẽ không được xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”:

1. Có khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật, mới phát sinh trong năm xét tặng danh hiệu.

2. Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
(Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền).

3. Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật. (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm
quyền).

4. Tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với
chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ địa phương đề ra.

5. Tỷ lệ đường phố, ngõ xóm (đường ấp);
cống thoát nước được cứng hóa chưa đạt dưới 30%.

6. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, do người dân tố giác và có sự can thiệp
của cơ quan thẩm quyền.

7. Dưới 50% tổng số phiếu khảo sát sự
hài lòng của người dân về thực hiện nếp sống văn hóa nông thôn mới.

8. Để xảy ra vụ
án hình sự về tội phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng quy định tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ
Luật hình sự năm 2015, Bộ Luật hình sự sửa đổi, b
sung năm 2017.

9. Có cán bộ, đảng viên đang tham gia
vào các chức danh trong ấp, khu phố vi phạm pháp luật phải xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên do cơ quan Đảng, nhà nước trực tiếp quản lý
(hoặc cơ quan Đảng, nhà nước cấp trên) ra quyết định, thời gian tính là 01 năm (tính năm ký quyết định kỷ luật).

Điều 13. Hồ sơ
xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm

1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
“Ấp, Khu phố văn hóa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Bản đăng ký tham gia xây dựng danh
hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 02); Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu số 04).

3. Biên bản họp bình xét danh hiệu “Ấp,
Khu phố văn hóa” (Mẫu số 07).

Điều 14. Trình tự
xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” hàng năm

1. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của ấp, khu phố để tổng hợp danh sách ấp, khu phố đủ điều kiện bình xét.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập
cuộc họp bình xét, thành phần gồm:

a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở
ấp, khu phố;

b) Đại diện ấp, khu phố trong danh
sách được bình xét.

3. Tổ chức cuộc họp bình xét:

a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt
60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;

c) Kết quả bình xét: Ấp, khu phố được
đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành
viên dự họp đồng ý.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ
theo quy định tại Điều 13 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và giấy
công nhận “Ấp, Khu phố văn hóa” (Mẫu
số 10).

6. Tiền thưởng cho 15% “Ấp, Khu phố
văn hóa”:

a) Mức chi: Theo quy định tại Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.

b) Nguồn chi: Căn cứ vào khả năng nguồn
ngân sách Nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn xã hội hóa theo quy định hiện
hành.

Điều 15. Hồ sơ đề
nghị tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”

1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen “Ấp,
Khu phố văn hóa” của Ủy ban nhân dân ấp xã (kèm theo Danh sách các ấp, khu phố
đủ điều kiện).

2. Bản sao Quyết định tặng danh hiệu
“Ấp, Khu phố văn hóa” trong 05 năm liên tục.

3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Ấp,
Khu phố văn hóa” (Mẫu số 08).

Điều 16. Trình tự
tặng Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”

1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách ấp, khu phố văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập
cuộc họp bình xét, thành phần gồm:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác
Mặt trận ở ấp, khu phố;

b) Đại diện ấp, khu phố trong danh
sách được bình xét.

3. Tổ chức cuộc họp bình xét:

a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt
60% trở lên số người được triệu tập tham dự;

b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín
hoặc biểu quyết;

c) Kết quả: Các ấp, khu phố được đề
nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường
hợp số lượng ấp, khu phố được đề nghị tặng Giấy khen “Ấp,
Khu phố văn hóa” vượt quá 15% tổng số ấp, khu phố được
công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” 05 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng
ý, lấy từ cao xuống thấp.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy
định tại Điều 15 Quy định này trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
họp Hội đồng thi đua – khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.

6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua khen thưởng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen “Ấp, Khu
phố văn hóa” (Mẫu số 14).

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Xử lý
vi phạm

1. Xử lý vi phạm trong việc xét tặng
danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” được thực hiện theo quy định tại Điều 96 Luật Thi
đua, khen thưởng.

2. Khi phát hiện hành vi vi phạm
trong quá trình xét tặng, tổ chức, cá nhân gửi kiến nghị
và các chứng cứ liên quan đến cơ quan có thẩm quyền xét tặng. Cơ quan có thẩm quyền xét tặng tiếp nhận kiến nghị, xem xét chứng cứ liên quan và ra
kết luận về hành vi vi phạm.

3. Căn cứ kết luận về hành vi vi phạm
của cá nhân, tổ chức trong quá trình xét tặng các danh hiệu, cơ quan có thẩm
quyền xét tặng thực hiện thu hồi, hủy bỏ danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn
hóa”, “Ấp, Khu phố văn hóa”.

Điều 18. Trách
nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan

1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể
thao:

a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp,
Khu phố văn hóa” tại các địa phương trên địa bàn tỉnh;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền
và tổ chức triển khai thực hiện quy định về xét tặng danh
hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;

c) Tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm
hoặc đột xuất; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;

d) Phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.

2. Các sở, ban ngành, đoàn thể có
liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan trong
quá trình xét tặng danh hiệu, Giấy
khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”.

3. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh (Sở
Nội vụ) theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng
danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa”; danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn
hóa” trên địa bàn tỉnh.

Điều 19. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét
tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu
phố văn hóa” tại địa phương.

2. Thực hiện công khai thủ tục hành
chính và kết quả thủ tục hành chính trong phạm vi thẩm quyền
theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính.

3. Ưu tiên bố trí, sắp xếp nhân sự, bảo
đảm kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn
hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa” theo
quy định của pháp luật hiện hành.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền
và tổ chức triển khai thực hiện quy định về xét tặng danh
hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh hiệu, Giấy khen “Ấp, Khu phố văn
hóa” tại địa phương.

5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với các
đơn vị liên quan thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định. Báo cáo định
kỳ hàng năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn
hóa và Thể thao), chậm nhất vào ngày 15/11 hàng năm.

7. Thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ,
khách quan, công bằng việc bình xét và công nhận các danh hiệu văn hóa theo
đúng quy định để nâng cao các danh hiệu văn hóa. Phát huy tốt vai trò giám sát,
phản biện xã hội của các tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng
dân cư.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan phản ánh
về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ
LỤC

(Kèm theo Quyết định
số: 1786/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang)

Mẫu số 01.

Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”.

Mẫu số 02.

Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”.

Mẫu
số 03.

Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét “Gia đình văn hóa”

Mẫu
số 04.

Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét “Ấp, Khu phố văn hóa”

Mẫu số
05.

Biên bản họp bình xét danh hiệu
“Gia đình văn hóa”.

Mẫu số 06.

Biên bản họp xét tặng Giấy khen
“Gia đình văn hóa”.

Mẫu số 07.

Biên bản họp bình xét danh hiệu “Ấp,
Khu phố văn hóa”.

Mẫu
số 08.

Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Ấp,
Khu phố văn hóa”.

Mẫu số 09.

Quyết định công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hóa”.

Mẫu
số 10.

Quyết định công nhận danh hiệu “Ấp,
Khu phố văn hóa”.

Mẫu số 11.

Giấy công nhận “Gia đình văn hóa”
03 năm liên tục.

Mẫu
số 12.

Giấy khen “Gia đình văn hóa”.

Mẫu
số 13.

Giấy công nhận “Ấp, Khu phố văn
hóa” 05 năm liên tục.

Mẫu
số 14.

Giấy khen “Ấp, Khu phố văn hóa”.

 

Mẫu số 01

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày … tháng
… năm 20…

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG
DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

Năm….

Kính gửi:………………………………………..

Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;

Hộ gia đình: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…

Đề nghị ấp, khu phố theo dõi quá
trình phấn đấu của hộ gia đình:…………….. trong năm……./.

 

TM. ẤP, KHU PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02

Huyện (thành phố)………….
Xã (phường, thị trấn)……….
Ấp (khu phố):………………
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………, ngày ….. tháng ….. năm 20….

 

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG
DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA…
(1)

Năm…

Kính gửi:…………………………………

Thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số:      QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định, tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Ấp, khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Đơn vị đăng ký:………………………………………………………………………………

Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Ấp
văn hóa”, “Khu phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn
theo quy định trong năm……../.

 

XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. ẤP, KHU PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

1. Ghi tên của Ấp, khu phố.

 

Mẫu số 03

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH
XÉT “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

 

Tiêu
chí

Không

I

Không xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp
sau:

 

 

1

Hộ gia đình có người bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật
Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) trở lên; có người gây thương tích cho người
khác đã bị xử lý theo pháp luật.

 

 

2

Không chấp hành nghĩa vụ thuế, phí,
nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời điểm bình xét).

 

 

3

Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

 

 

4

Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung
đột và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có sự can thiệp của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội; câu lạc bộ, tổ).

 

 

5

Hộ có người
tham gia vào các tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, trộm cắp, t
chức đánh bạc hoặc đánh bạc,
mê tín dị đoan…)
có biên bản xử lý của cơ quan chức
năng.

 

 

6

Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải
nhưng không sửa chữa)
; tham gia tụ tập đông người
gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã hội.

 

 

7

Hộ gia đình không thực hiện đăng ký
xây dựng “Gia đình văn hóa” từ đầu năm.

 

 

8

Hộ gia đình có tổng điểm của mỗi
tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa.

 

 

9

Hộ gia đình vắng họp tại Tổ nhân
dân tự quản từ 3 lần trở lên/năm và vắng họp bình xét mà không có lý do chính
đáng.

 

 

II

Tự đánh giá thực hiện tiêu chí

 

 

1

Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của Pháp luật;

 

 

Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm
việc, học tập và nơi cư trú

 

 

2

Chấp hành quy ước của cộng đồng nơi
cư trú.

 

 

3

Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định.

 

 

4

Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú

 

 

Thường xuyên luyện tập thể dục, thể
thao.

 

 

5

Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.

Không có hoạt động sử dụng âm thanh
quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ 11
giờ đến 13 giờ, từ 22 giờ đến 05 giờ sáng hôm sau.

 

 

6

Tham gia bảo vệ di tích lịch sử –
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

 

 

7

Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác
và chất thải đúng nơi quy định.

 

 

8

Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến
học khuyến tài, và các phong trào, cuộc vận động khác ở
nơi cư trú.

 

 

9

Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng, chống dịch bệnh nơi cư trú.

 

 

10

Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ.

 

 

11

Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng, lề đường, hè phố, tham gia giao thông
không đúng quy định; thực hiện tốt văn hóa giao thông.

 

 

12

Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.

 

 

13

Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.

Có hình thức giúp đỡ, động viên,
khen thưởng kịp thời trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên,
học tập suốt đời.

 

 

14

Thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia
đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Trẻ em và các chính sách dân số.

Không có bạo lực gia đình dưới mọi
hình thức.

 

 

15

Các thành viên trong gia đinh đều
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.

 

 

16

Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

Thành viên trong gia đình từ 19 đến
60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ
lớp 3 trở lên.

 

 

17

Tương trợ,
giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.

 

 

18

Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng.

 

 

19

Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội do địa phương tổ chức.

 

 

20

Người trong độ tuổi lao động tích cực
làm việc, có thu nhập chính đáng.

 

 

21

Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.

 

 

22

Sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh.

 

 

23

Có công trình phụ hợp vệ sinh.

 

 

24

Có phương tiện nghe, nhìn để tạo điều
kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được tiếp
cận thông tin kinh tế, văn hóa – xã hội

 

 

Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x)
vào ô “có” hoặc “không”.

 

Mẫu số 04

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
BÌNH XÉT “ẤP, KHU PHỐ VĂN HÓA”

 

Tiêu
chí

Không

I

Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”

 

 

1

Có khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật, mới phát sinh trong năm xét tặng danh hiệu.

 

 

2

Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm (Có
biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền).

 

 

3

Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi
phạm pháp luật (Có biên bản xử phạt của cơ quan có thẩm quyền).

 

 

4

Tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với
chỉ tiêu Nghị quyết Đảng bộ địa phương đề ra.

 

 

5

Tỷ lệ đường phố, ngõ xóm (đường ấp);
cống thoát nước được cứng hóa chưa đạt dưới 30%.

 

 

6

Để xảy ra tình
trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, do người dân tố giác và có sự can thiệp
của cơ quan thẩm quyền.

 

 

7

Dưới 50% tổng số phiếu khảo sát sự
hài lòng của người dân về thực hiện nếp sống văn hóa nông thôn mới.

 

 

8

Để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm
quy định tại các Điều 123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định
tại các Điều 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ Luật hình sự năm 2015, Bộ Luật hình sự sửa đi, bổ sung năm 2017.

 

 

9

Có cán bộ, đảng viên đang tham gia
vào các chức danh trong ấp, khu phố vi phạm pháp luật phải xử lý kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên do cơ quan Đảng, nhà nước trực tiếp quản lý (hoặc
cơ quan Đảng, nhà nước cấp trên) ra quyết định, thời gian tính là 01 năm
(tính năm k
ý quyết định kỷ luật).

 

 

II

Tự đánh giá thực hiện tiêu chí

 

 

1

Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định.

 

 

2

Thu nhập bình quân đầu người đạt chỉ
tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương.

 

 

3

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ
tiêu theo Nghị quyết của Đảng bộ địa phương.

 

 

4

Tỷ lệ hộ gia đinh có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà tạm dột nát.

 

 

5

Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.

 

 

6

Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền
thống (đối với những nơi có nghề truyền thống); hợp tác
và liên kết phát triển kinh tế.

 

 

7

Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của ấp, khu phố.

 

 

8

Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

 

 

9

Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi,
giải trí lành mạnh; người dân tham gia hưởng ứng việc đọc sách, khuyến khích
xây dựng tủ sách, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa
giải.

 

 

10

Thực hiện tốt các quy định về nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và
hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu.

 

 

11

Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.

 

 

12

Các di tích lịch sử – văn hóa, danh
lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ

 

 

13

Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

 

14

Có hệ thống cấp, thoát nước; không có
kênh rạch, ao đọng, nước thải hôi thối do cơ sở sản xuất, chế biến gây ra ảnh
hưởng đến sinh hoạt, đời sống của nhân dân.

 

 

15

Nhà ở, các công trình công cộng,
nghĩa trang phù hợp theo quy hoạch địa phương.

 

 

16

Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.

 

 

17

Tổ chức trồng
cây xanh, triển khai và nhân rộng các mô hình góp phần
xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn

 

 

18

Có điểm thu gom rác thải.

 

 

19

Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao
ý thức người dân về bảo vệ môi trường.

 

 

20

Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh.

 

 

21

Tổ chức thực hiện tốt các quy định
của pháp luật và chính sách dân số.

 

 

22

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; xây dựng
và thực hiện quy ước, hàng năm có biên bản họp dân để sửa đổi, bổ sung (nếu
có) cho phù hợp; các Tổ nhân dân tự quản hoạt động có hiệu quả.

 

 

23

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần
từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.

 

 

24

Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật.

 

 

25

Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự.

 

 

26

Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.

 

 

27

Thực hiện chính sách của Nhà nước về
các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác.

 

 

28

Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.

 

 

Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại
ấp, khu phố để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.

 

Mẫu
số 05

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình
văn hóa”

Thời gian:…….. giờ……
phút, ngày ….tháng ….năm……………………..

Địa điểm: ……………………………………………………………………..

Ấp (Khu phố)………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng
năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã…… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất
sắc trong xây dựng “Gia đình văn hóa” năm…

Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………….

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….

Các thành viên tham dự (vắng……………………………….
), gồm:

1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

Sau khi nghe Trưởng ấp (khu phố) quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị
khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí……… %, đề nghị Trưởng ấp (khu phố)
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:

STT

Tên
hộ gia đình

01

 

02

 

………

 

Cuộc họp kết
thúc vào hồi…….. giờ ….phút, ngày … tháng …. năm……../.

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng Giấy
khen “Gia đình văn hóa”

Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ….tháng ….năm……………………..

Địa điểm: ……………………………………………………………………..

Ấp (Khu phố)………. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng
năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã…… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích
xuất sắc đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….Chức
vụ:……………..

Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:

1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

Sau khi nghe Trưởng ấp (khu phố) quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ
gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết
(hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí……….. %, đề nghị Trưởng
ấp (khu phố) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen cho các hộ
gia đình có tên sau:

STT

Tên
hộ gia đình

01

 

02

 

……..

 

Cuộc họp kết
thúc vào hồi……… giờ ….phút, ngày
… tháng …. năm…………/.

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 07

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận
danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa” năm….

Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ….tháng ….năm……………………..

Địa điểm: ……………………………………………………………………..

Ủy ban nhân dân cấp xã………. tiến hành
họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện…… công nhận cho ấp, khu phố có thành tích
xuất sắc trong xây dựng “Ấp, Khu phố văn hóa” năm…….

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….……………………….

Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:

1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn,
điều kiện và tóm tắt thành tích của ấp, khu phố đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí………
%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận cho ấp, khu phố sau:

STT

Tên
ấp, khu phố

01

 

02

 

…….

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ
….phút, ngày … tháng …. năm …….

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu
số 08

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng Giấy
khen “Ấp, Khu phố văn hóa”

Thời gian:…….. giờ…… phút, ngày ….tháng ….năm……………………..

Địa điểm: ……………………………………………………………………..

Ủy ban nhân dân cấp xã………. tiến hành
họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu “Ấp, Khu phố văn hóa”,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện…… công nhận cho ấp, khu phố có thành tích
xuất sắc trong xây dựng “Ấp, Khu phố văn hóa” 5 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………….……………………….

Các thành viên……. tham dự (vắng………………………………. ), gồm:

1. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

2. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

3. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

4. …………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………..,

Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn,
điều kiện và tóm tắt thành tích của ấp, khu phố đề nghị khen thưởng; các thành
viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí
……..%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen cho ấp, khu phố sau:

STT

Tên
ấp, khu phố

 

 

Cuộc họp kết
thúc vào hồi………… giờ ….phút, ngày
… tháng …. năm……….

 

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 09

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…………..

——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/……

………, ngày … tháng … năm …….

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa” năm………..

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………….

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số: QĐ-UBND ngày…
tháng… năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, tiêu chuẩn, thang
điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố văn hóa”
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” năm…………………… của………….
(1)……

QUYẾT
ĐỊNH:

Điều 1.
Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu
“Gia đình văn hóa” năm………

Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã,………………… các cá nhân, tổ
chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– …………..;
– Lưu: VT, ………..

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

___________________

Chú thích:

(1): Trưởng ấp, khu phố đề nghị tặng
danh hiệu.

 

Mẫu số 10

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN………..

——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………./……….

…….., ngày … tháng … năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận danh hiệu………. (1)……….
năm………..

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN………………

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số:  QĐ-UBND
ngày… tháng… năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định, tiêu chuẩn,
thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, khu phố văn
hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị xét tặng danh hiệu……….. (1)……………. năm………….. của…….. (3)……….

QUYẾT
ĐỊNH:

Điều 1.
Công nhận các………. (2)………….. trong danh
sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu…………. (1)…………… năm ………………….

Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, … các tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– …………..;
– Lưu: VT, ………..

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ: “Ấp văn hóa”, hoặc “Khu
phố văn hóa”.

(2): Ghi rõ: Ấp, hoặc khu phố.

(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Mẫu số 11

(Quốc
huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………

 

CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

 

Gia
đình Ông (bà):
………

Địa
chỉ:……….

Đã có thành tích 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”

(20..-20..)

 

Quyết định số: ……….
Số sổ vàng: …………

………., ngày …
tháng … năm 20….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 12

(Quốc
huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………

Tặng

 

GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

 

Gia
đình Ông (bà):
………

Địa
chỉ:……….

Đã có thành tích 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”

(20..-20..)

 

Quyết định số: ……….
Số sổ vàng: …………

………., ngày …
tháng … năm 20….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 13

(Quốc
huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN………

 

CÔNG NHẬN “……………..”(1)

 

Ấp….., xã…., huyện…., tỉnh….

Đã có thành tích 05 năm liên tục đạt
danh hiệu “…..
(1) (20..-20..)

 

Quyết định số: ……….
Số sổ vàng: …………

………., ngày …
tháng … năm 20….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

(1): Điền loại danh hiệu: “Ấp văn
hóa”, “Khu phố văn hóa”.

 

Mẫu số 14

(Quốc
huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN………

Tặng

 

GIẤY KHEN “……………..”(1)

 

Ấp….., xã…., huyện…., tỉnh….

Đã có thành tích 05 năm liên tục đạt
danh hiệu “…..
(1) (20..-20..)

 

Quyết định số: ……….
Số sổ vàng: …………

………., ngày …
tháng … năm 20….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

(1): Điền loại danh hiệu: “Ấp văn
hóa”, “Khu phố văn hóa”.

Xổ số miền Bắc