Tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự

Khi học tiếng Anh, có không ít người gặp khó khăn trong việc phân biệt, sử dụng số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh. Nếu bạn cũng gặp vấn đề tương tự như vậy, hãy cùng Monkey tham khảo bài viết dưới đây nhằm biết tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự để tránh những sai lầm không đáng có khi sử dụng nhé! 

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của Monkey

Tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự

Trong quá trình học tiếng Anh, tưởng chừng số đếm và số thứ tự là nội dung cơ bản nhất. Tuy nhiên quy luật sử dụng của tiếng Anh khác biệt so với tiếng Việt, do đó không ít người gặp phải nhầm lẫn khi sử dụng.

Trong tiếng Anh có 2 dạng số chính là số đếm và số thứ tự. Số đếm được sử dụng trong việc đếm số lượng. Còn số thứ tự sẽ biểu thị cho việc xếp hàng, tuần tự.

Số đếm trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự nhé:

Bảng phân biệt số đếm và số thứ tự có trong tiếng Anh

Trước tiên bạn đọc hãy nắm được cách phân biệt số đếm và số thứ tự có trong tiếng Anh nhằm tránh sử dụng sai từ trong từng ngữ cảnh. Chúng tôi đã chia sẻ một cách dễ hiểu như sau: 

  • 1 – Số đếm đọc là One, số thứ tự đọc là First, viết tắt st.
  • 2 – Số đếm đọc là Two, số thứ tự đọc là Second, viết tắt nd.
  • 3 – Số đếm đọc là Three, số thứ tự đọc là Third, viết tắt rd.
  • 4 – Số đếm đọc là Four, số thứ tự đọc là Fourth, viết tắt th.
  • 5 – Số đếm đọc là Five, số thứ tự đọc là Fiveth, viết tắt th.
  • 6 – Số đếm đọc là Six, số thứ tự đọc là Sixth, viết tắt th.
  • 7 – Số đếm đọc là Seven, số thứ tự đọc là Seventh, viết tắt th.
  • 8 – Số đếm đọc là Eight, số thứ tự đọc là Eighth, viết tắt th.
  • 9 – Số đếm đọc là Nine, số thứ tự đọc là Nineth, viết tắt th.
  • 10 – Số  đếm đọc là Ten, số thứ tự đọc là Tenth, viết tắt th.
  • 11 – Số đếm đọc là Eleven, số thứ tự đọc là Eleventh, viết tắt th.
  • 12 – Số đếm đọc là Twelve, số thứ tự đọc là Twelfth, viết tắt th.
  • 13 – Số đếm đọc là Thirteen, số thứ tự đọc là Thirteenth, viết tắt th.
  • 14 – Số  đếm đọc là Fourteen, số thứ tự đọc là Fourteenth, viết tắt th.
  • 15 – Số đếm đọc là Fiveteen, số thứ tự đọc là Fifteenth, viết tắt th.
  • 16 – Số  đếm đọc là Sixteen, số thứ tự đọc là Sixteenth, viết tắt th.
  • 17 – Số đếm đọc là Seventeen, số thứ tự đọc là Seventeenth, viết tắt th.
  • 18 – Số đếm đọc là Eighteen, số thứ tự đọc là Sixteenth, viết tắt th.
  • 19 – Số đếm đọc là Nineteen, số thứ tự đọc là Nineteenth, viết tắt th.
  • 20 – Số đếm đọc là Twenty, số thứ tự đọc là Twentieth, viết tắt th.
  • 21 – Số đếm đọc là Twenty-one, số thứ tự đọc là Twenty-first, viết tắt st.
  • 30 – Số đếm đọc là Thirty, số thứ tự đọc là Thirtieth, viết tắt th.
  • 31 – Số đếm đọc là Thirty-one, số thứ tự đọc là Thirty-first, viết tắt st.
  • 40 – Số đếm đọc là Forty, số thứ tự đọc là Fortieth, viết tắt th.
  • 41 – Số đếm đọc là Forty-one, số thứ tự đọc là Forty-first, viết tắt st.
  • 50 – Số đếm đọc là Fifty, số thứ tự đọc là Fiftieth, viết tắt th.
  • 60 – Số đếm đọc là Sixty, số thứ tự đọc là Sixtieth, viết tắt th.
  • 70 – Số đếm đọc là Seventy, số thứ tự đọc là Seventieth, viết tắt th.
  • 80 – Số đếm đọc là Eighty, số thứ tự đọc là Eightieth, viết tắt th.
  • 90 – Số  đếm đọc là Ninety, số thứ tự đọc Ninetieth, viết tắt th.
  • 100 – Số  đếm đọc là One hundred, số thứ tự đọc One hundredth, viết tắt th.
  • 1000 – Số đếm đọc là One thousand, số thứ tự đọc One thousandth, viết tắt th.
  • 1 triệu – Số đếm đọc là One Million, số thứ tự đọc One Millionth, viết tắt th.
  • 1 tỷ – Số  đếm đọc là One Billion, số thứ tự đọc One Billionth, viết tắt th.

Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh đúng cách

Tiếng Anh số đếm – Cardinal Numbers được sử dụng dựa trên những trường hợp nhất định như sau. Bạn hãy tham khảo để áp dụng theo nhằm tránh sử dụng sai phạm: 

  • Sử dụng để đếm số lượng, ví dụ: There are 7 people in my family (gia đình tôi có 7 người). 
  • Sử dụng trong số điện thoại, ví dụ: My phone number is zero-one-six-five-one-one-seven-four-three (số điện thoại của tôi là 016.511.743).
  • Sử dụng trong việc thể hiện số tuổi, ví dụ: I am twenty-three years old (Tôi 23 tuổi). 
  • Sử dụng trong việc biểu thị năm, ví dụ: She was born in nineteen ninety-nine (Cô ấy được sinh vào năm 1999).

Xem thêm: Dạy tiếng Anh trẻ em theo chủ đề như thế nào cho hiệu quả?

Cách đọc số đếm trong tiếng Anh đúng nhất 

Tiếng Anh số đếm – Cardinal Numbers được sử dụng dựa trên những trường hợp nhất định như sau:

  • Đọc như bình thường. Ví dụ: One thousand nine hundred fifty five.
  • Đọc ghép cặp 2 số đầu, 2 số sau rồi sau đó đọc như bình thường. Ví dụ: Nineteen fifty – five.

Bên cạnh đó, trong tiếng Anh sẽ sử dụng dấu “.” cho số thập phân nhằm phân chia ký hiệu dưới dạng xx.yy, do đó bạn cần đọc dấu thập phân là “Point”. Ví dụ: 9.52 chúng ta sẽ đọc là “Nine point fivety-two”.

Đối với phân số, bạn cần đọc tử số theo số đếm và đọc mẫu số theo số thứ tự. Có 2 cách để bạn đọc phân số trong tiếng Anh, cụ thể như sau:

  • Phân số có tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số bé hơn 100. Bạn cần đọc tử số như số đếm và mẫu số đọc như số thứ tự. Ví dụ: 1/2 đọc là “one half”, 1/3 đọc là “one third”.
  • Phân số có tử số lớn hơn 10 và mẫu số lớn hơn 100. Bạn hãy đọc như số đếm thông thường, đối với mẫu số bạn phải đọc từng số một và đọc thêm “over”. Ví dụ: 57/180 sẽ đọc là “fifty-seven over one eighty”.

Đối với hỗn số thì bạn cần đọc như số đếm kèm thêm chữ “and” giữa phần số nguyên và phân số. Ví dụ như: 5 6/8 đọc là “five and six eight”. Còn đối với phần trăm, chúng ta hãy đọc như số đếm bình thường và thêm hậu tố “percent” vào phía cuối là được. Ví dụ như: 80% đọc là “eighty percent”.

Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh đúng cách 

Số thứ tự – Ordinal Numbers trong tiếng Anh thường sử dụng dựa trên những trường hợp nhất định: 

  • Sử dụng để nói đến thứ ngày tháng, ví dụ: Yesterday was my 18th birthday (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 18 của tôi). 
  • Biểu thị số thứ tự khi nói về xếp hạng, ví dụ: My team won the first prize in this competition in 2015 (Đội của tôi thắng hạng nhất trong cuộc thi này vào năm 2015). 
  • Biểu thị số thứ tự khi nói đến số tầng của tòa nhà, ví dụ: This apartment is on the second floor of the building (Căn hộ của tôi nằm ở tầng 2 của tòa nhà này). 
  • Sử dụng trong phân số, ví dụ: 1/6 đọc là one sixth, 1/9 đọc là one nineth.

Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh đúng nhất

Thực tế cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh cũng giống số đếm. Sự khác biệt lớn nhất chính là cách phát âm và cách viết. Khi đọc, bạn cần bắt đầu từ số đếm và thêm âm “th” ở sau là được. Ví dụ như số 4 đọc là “fourth”, số 8 đọc là “Eighth”. 

Có một vài lưu ý nhỏ trong việc đọc số thứ tự, đó là những số đếm tròn chục kết thúc bằng âm “y” cần bỏ “y” & thay bằng âm “ei” trước khi thêm âm “th” ở cuối đuôi. Ví dụ: 20 đọc thành “Twentieth”, Fifty đọc thành “Fiftieth”.

Hơn nữa việc biểu thị số thứ tự trong tiếng Anh sẽ có một vài trường hợp không dựa trên quy tắc thông thường. Dưới đây chúng tôi đã chia sẻ một cách chi tiết, bạn hãy tham khảo và ghi nhớ thật kỹ để tránh sử dụng sai: 

  • Thứ nhất đọc là First.
  • Thứ hai đọc là Second.
  • Thứ ba đọc là Third.
  • Thứ năm đọc là Fifth.
  • Thứ 20 đọc là Twelfth.

Lời kết

Bài viết trên là tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự mà Monkey muốn chia sẻ đến bạn đọc. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ phần nào hiểu rõ hơn và nắm được cách sử dụng sao cho đúng đắn nhất.

Xổ số miền Bắc