Lịch Âm Ngày 4 Tháng 10 Năm 2019 – Lịch Vạn Niên 4/10/2019

Giờ Hoàng ĐạoDần ( 3 : 00-4 : 59 ) ; Thìn ( 7 : 00-8 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Thân ( 15 : 00-16 : 59 ) ; Dậu ( 17 : 00-18 : 59 ) ; Hợi ( 21 : 00-22 : 59 )Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Các Ngày KỵKhông phạm bất kể ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào .Ngũ Hành

Ngày : giáp tuất

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp m: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” – Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” – Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh gọn, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công xuất sắc mau lẹ hơn. Tốt nhất là triển khai việc làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt .

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưuTên ngày : Ngưu kim Ngưu – Sái Tuân : Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6 .Nên làm : Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão .Kiêng cữ : Khởi công tạo tác bất kể việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, kiến thiết nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường đi bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương mở bán. Vì vậy, ngày này không nên thực thi những việc làm trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để triển khaiNgoại lệ :Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được .

Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

Ngưu : Kim ngưu ( con trâu ) : Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây đắp, hôn nhân gia đình .Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy ,Cửu hoành tam tai bất khả thôi ,Gia trạch không an tâm, nhân khẩu thoái ,Điền tàm bất lợi, gia chủ suy .Giá thú, hôn nhân gia đình giai tự tổn ,Kim ngân tài cốc tiệm vô chi .Nhược thị khai môn, tính phóng thủy ,Ngưu trư dương mã diệc thương bi .

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪĐộng đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách phẫu thuật hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, thi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh .Đẻ con nhằm mục đích ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc .Ngọc Hạp Thông Thư
    Sao tốtSao xấu
    Thiên Mã ( Lộc mã ) : Tốt cho việc thanh toán giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh thương mại, xuất hành. Mãn đức tinh : Tốt cho mọi việcBạch hổ : Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Tội chỉ : Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo Thổ phủ : Kỵ việc kiến thiết xây dựng, động thổ Tam tang : Kỵ việc khởi tạo, giá thú ( cưới xin ), an táng Ly sàng : Kỵ việc giá thú Quỷ khốc : Xấu với cúng
    Hướng xuất hànhXuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘ Hỷ Thần ‘. Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘ Tài Thần ‘ .Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần ( xấu )Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

    Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

    Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

    Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

    Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

    Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

    Source: https://mix166.vn
    Category: Hỏi Đáp

    Xổ số miền Bắc