Thi cuối kỳ Cơ sở văn hóa Việt Nam

25 câu hỏi ôn tập cuối kỳ Cơ sở văn hóa Việt Nam

  1. Một số học giả tiêu biểu đề cập đến thuật ngữ Văn hóa trên thế giới và Việt Nam (F.B. Tylor, F.Boas , tổ chức UNESCO, Trần Ngọc Thêm, Phan Ngọc, Hồ Chí Minh)
  2. Người đặt nền móng cho ngành Văn hóa học trên thế giới
  3. Khái niệm văn hóa, văn minh, văn hiển, văn vật
  4. Đặc trưng và chức năng của văn hóa
  5. Quốc hiệu Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
  6. Kinh đô Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
  7. Cơ cấu ăn, cơ cấu bữa ăn, đặc trưng ẩm thực Việt Nam
  8. Đặc trưng trang phục Việt Nam
  9. Tiêu chí chọn lựa nơi cư trú , xây dựng nhà ở
  10. Biểu tượng văn hóa làng xã
  11. Nguyên tắc tổ chức nông thôn truyền thống của người Việt
  12. Mục đích xăm mình của người Việt cổ
  13. An Nam tứ đại khí bao gồm?
  14. Biểu tượng của tín ngưỡng phồn thực
  15. Tín ngưỡng thờ Tứ bất tử
  16. Những học thuyết, tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo, Đạo Hồi
  17. Phong tục tang ma , hôn nhân của người Việt
  18. Nguyên lý Ngũ hành, tương sinh, tương khác
  19. Loại hình nghệ thuật trong tín ngưỡng thờ cúng cả Ông, thờ Mẫu, thờ Then
  20. Tiêu chí phân vùng văn hóa và phân vùng văn hóa Việt Nam (phân làm 6 vùng văn hóa)
  21. Các tỉnh thành ở các vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ, Tây Bắc, Việt Bắc, Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ
  22. Dân tộc đại diện cho sắc thái văn hóa Tây Bắc, Việt Bắc
  23. Lễ hội đặc trưng ở các vùng văn hóa (lễ hội đâm trâu, cấp sắc, lồng tổng, cầu ngư…)
  24. Ẩm thực đặc trưng ở các vùng văn hóa
  25. Tin ngưỡng thờ nữ thần ở các vùng văn hóa (thờ Thiên Y A Na, Pô Inu Nagar, Me Hoa …)

Nhận ngay link tải tại đây: Link tải

✅✅ 25 câu hỏi ôn tập cuối kỳ kèm 20+ đáp án chi tiết.
✅✅ File mềm tài liệu học tập Cơ sở văn hóa Việt Nam
✅✅ Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam

BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN: SVĂN HÓA VIỆT NAM

Chương I – 52 câu

I.1.  Văn hóa và văn hóa học (12 câu) :

1.Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:

          C.Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội

2.Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa?

          B.Tính giá trị

3.Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?

          C.Tính nhân sinh    

4. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?

          D.Chức năng giáo dục

5. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho sự phát triển?

          B.Chức năng điều chỉnh xã hội

6.Văn minh là khái niệm:

          D.Thiên về giá trị vật chất – kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển.

7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế?

          C.Văn minh

8. Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:

          C.Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.

9. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc thiên về giá trị tinh thần, gọi là:

          D.Văn hiến

10. Tín ngưỡng, phong tục … là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào:

          B. Văn hóa tổ chức cộng đồng.

11. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?

          B. Văn hóa tổ chức cộng đồng

12. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?

          C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên

I.2. Định vị văn hóa Việt Nam (14 câu) :

1. Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là:

A. Xứ sở mẫu hệ.

B. Xứ sở phụ hệ.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

D. Cả hai ý trên đều sai.

2. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam ?

          A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.

3. Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:

          B.  Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm

4. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào?

          A. Trung Hoa

5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?

             A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.

6. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là :

         C. Thói tùy tiện

7. Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:

         A. Austroasiatic      

8. Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ ?

                   A. Indonésien        

9. Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian:

                   D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)

10. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:

                   A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn…

11. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:

           B. Lễ hội lồng tồng.

12. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là:

           C. Vùng văn hóa Nam bộ

13. Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa Đông Sơn nhất ?

          D. Vùng văn hóa Tây Nguyên

14. Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn minh của dân tộc Việt ?

          B. Vùng văn hóa Bắc Bộ

I.3. Tiến trình văn hóa Việt Nam ( 14 câu) :

1. Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực văn hóa nào sau đây ?

          C. Bắc Bộ         

2. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt ?

          C. Văn hóa Đông Sơn

3. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành :

          A. 3 lớp – 6 giai đoạn văn hóa

4. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam ?

          D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt

5. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam ?

          C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc

6. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là :

          B. Kỹ thuật đúc đồng thau

7. Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?

          B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc

8. Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ?

          A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc

9. Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là :

          A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước

10. Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam vào giai đoạn văn hóa nào?

          C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc

11. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là :

          B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.

12. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là :

          C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai

13. Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh nghiã thục đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường :

          D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh

14. Năm 1943,  Đề cương văn hóa  của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc :

          A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa

II.KIẾN THỨC NÂNG CAO (12 câu) :

1. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn lụi và

hoàn toàn chấm dứt vào năm :

          D. 1919

2. Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ?

          A. Vùng văn hóa Tây Bắc

3. Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông nghiệp thuộc vùng nào?

          A. Vùng văn hóa Tây Bắc

4. Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào ?

          C. Vùng văn hóa Việt Bắc

5. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình thành từ :

          A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á

6. Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa nào ?

          B. Văn hóa Sa Huỳnh

7. Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là :

          D. Nhà sàn

8. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là :

          D. Đàn đá

9. Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào ?

          B. Thời Lý – Trần

10. Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào ?

          C. Thời Hậu Lê

11. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng cho :

          C. Mặt trăng – tính Nữ

12. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào ?

          C. Thời Hậu Lê

Chương 2 – 31 câu

I.1. Tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ-Triết lý âm dương (6 câu) :

1. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về :

          B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật.

2. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là :

          B. Văn hóa trọng âm

 3. Câu tục ngữ : “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương ?

          B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố

4. Thành ngữ : “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương ?

          A. Quy luật về bản chất các thành tố

5. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là :

          C. Biểu tượng vuông tròn

6. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong quan niệm sống của người Việt ?

          D. Triết lý sống quân bình

I.2. Triết lý về cấu trúc không gian của vũ trụ-Mô hình Tam tài, Ngũ hành (7 câu) :

1. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương ?

          A. Hành Thổ

2. Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với:

          B. Phương Nam

3. Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành ?

          D. Hành Kim

4. Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?

          D. Hành Kim

5. Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?

          C. Hành Kim

6. Màu biểu của phương Đông là màu nào ?

          B. Xanh

7. Màu biểu của phương Tây là màu nào ?

          D. Trắng

 I.3. Triết lý về thời gian của vũ trụ-Lịch âm dương và hệ Can chi (6 câu) :

1. Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào ?

          C. Lịch âm dương

2. Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận ?

          D. gần 3 năm

3. Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở :

          D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời

4. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo :

          B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời

5. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo :

          A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng

6. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra gọi là giờ :

          A. Tí

I.4. Nhận thức về con người ( 6 câu) :

1. Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự nhiên được hình thành trên cơ sở :

          D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ.

2. Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ chất… Trong khi đó, dân gian lại thường nói “lục phủ ngũ tạng”. Vậy phủ thứ sáu không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào ?

          B. Tam tiêu

3. Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ truyền Việt Nam coi trọng nhất là tạng nào ?

          B. Thận

4. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc hành nào ?

          B. Mộc

5. Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của một hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở :

          C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi

6. Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng :

          C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh

II.KIẾN THỨC NÂNG CAO (6 câu):

1. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương nam là con vật nào ?

          B. Chim

2. Trong truyền thuyết Nam Tào – Bắc Đẩu, thần nào là thần giữ sổ sinh, ở cung hướng nào? Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên phải?

          C. Nam Tào/Nam/trái

3. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam thể hiện triết lý gì của văn hóa nhận thức ?

          B. Tam tài

4. Trong Hà đồ, con số mấy được gọi là số ”tham thiên lưỡng địa”?

          B. 5

5. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất trong năm là ngày nào ?

          B. Hạ chí

6. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương đông là con vật nào ?

          C. Rồng

Chương 3 Cơ sở văn hóa Việt Nam – 34 câu

 I.1. TỔ CHỨC NÔNG THÔN (12 câu) :

1. Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người ?

          B. Tổ chức nông thôn

2. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc văn hóa Việt chính là :

          B. Tổ chức nông thôn

3. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia) tạo nên đơn vị gọi là :

          B. Giáp

4. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm nào trong tính cách của người Việt ?

          B. Thói gia trưởng, tôn ti

5. Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là :

          D. Hương hỏa

6. Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam cổ truyền nhằm mục đích:

          D. Duy trì sự ổn định của làng xã

7. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?

          B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản

8. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam ?

          A. Lũy tre

9. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam được thể hiện qua tình trạng:

          A. Phép vua thua lệ làng

10. Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là :

          C. Hương ước

11. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?

          B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.

12. Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách người Việt ?

          D. Thói cào bằng

 I.2.TỔ CHỨC QUỐC GIA (8 câu) – Ôn tập Cơ sở Văn hóa Việt Nam

1. Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?

          B. Việc coi trọng chế độ khoa cử

2. Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng-nước được hình thành vào giai đoạn nào ?

          B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc

3. Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu danh mục các nghề trong xã hội ?

          A. Sĩ

4. Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi ?

          A. Con nhà xướng ca

5. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp quyền Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào ?

          C. Thời nhà Hậu Lê

6. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…) thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam ?

          C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp

7. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam ?

          C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp

8. Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì :

          C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.

I.3.TỔ CHỨC ĐÔ THỊ (7 câu) :

1. Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật ?

          C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính

2. Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng :

          B. Bộ phận quản lý hành chính có trước

3. Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến đô ?

          C. Phố Hiến

4. Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây là không đúng ?

          C. Đô thị hình thành một cách tự phát.

5. Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp Việt Nam có gì khác biệt so với thương nghiệp phương Tây ?

          B. Thương nhân tương trợ, giúp đỡ nhau trong việc định giá, giữ giá, vay mượn hàng.

6. Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp, chú trọng vào chức năng kinh tế từ thời kỳ nào ?

          C. Thời kỳ Pháp thuộc

7. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt Nam vào thời kỳ nào ?

          C. Thời kỳ Pháp thuộc

II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (7 câu) :

1. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa tổ chức nông thôn của người Việt ?

          A. Tính tôn ti trật tự

2. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong xã hội Việt Nam vào thời kỳ văn hóa nào?

          C. Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc

3. Theo điều ‘‘Tam bất khả xuất’’ trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn ông không được phép bỏ vợ ?

          B. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng

4. Theo điều ‘‘Thất xuất’’ trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn ông được phép bỏ vợ ?

          D. Người vợ hay ghen tuông

5. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?

          B. Phong Châu

6. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào ?

          B. Thời nhà Lý

7. Năm Ất Mão (1075), vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho mở khoa thi đầu tiên để tuyển lựa nhân tài. Người đỗ đầu trong kỳ thi đó là nhà Nho:

          C. Lê Văn Thịnh

Chương 4 Cơ sở văn hóa Việt Nam – 50 câu

 I.1.TÍN NGƯỠNG (13 câu):

1. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các hiện tượng tự nhiên, gồm:

          B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.

2. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị :

          C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh

3. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt ?

          C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất

4. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ tôn giáo) là :

          C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên

5. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách của người Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua :

          B. Tín ngưỡng thờ Mẫu

6. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất ?

          A. Cây Lúa

7. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là :

          A. Thành Hoàng

8. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là :

          D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối

9. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là :

          D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở

10. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang may mắn đến cho gia đình là :

          B. Thổ Công

11. Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi chung là :

          D. Phúc thần

12. Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì :

          B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.

13. Dân gian có câu : “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào ?

          A. Thành Hoàng

I.2. PHONG TỤC (12 câu):

1. Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là :

          C. Phong tục

2. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ?

          B. Quyền lợi của gia tộc

3. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa :

          A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.

4. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục :

          B. Nộp tiền cheo

5. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh :

          B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.

6. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới luôn gắn bó yêu thương nhau ?

          D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp

7. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa. Những lễ vật này có ý nghĩa :

          A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại

8. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ :

          B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết

9. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?

          B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.

10. Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy trước quan tài…) đều phải sử dụng :

          B. Số chẵn

11. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?

          A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.

12. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?

          B. Mùa xuân và mùa thu

I.3.VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ (6 câu):

1. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể hiện trong thói quen :

          A. Thích thăm viếng, hiếu khách

2. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ?

          B. Tế nhị, ý tứ

3. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ?

          D. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử

4. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?

          B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa

5. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?

          C. Giàu chất biểu cảm

6. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc…) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?

          C. Giàu chất biểu cảm

I.4. NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ HÌNH KHỐI (8 câu):

1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?

          D. Cải lương

2. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất ?

          B. Tuồng

3. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ?

          A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.

4. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ?

          A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.

5. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện thực xã hội một cách sống động và sâu sắc nhất ?

          D. Cải lương

6. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là :

          C. Múa rối

7. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình dung ra sự thực ngoài đời)phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối ?

          A. Tính biểu trưng

8. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem (sàn diễn là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống ?

          D. Tính linh hoạt

II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (11 câu) :

1. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị ở hướng nào của làng ?

          A. Đông

2. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của làng ?

          B. Tây

3. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm :

          B. Đầu mùa cấy lúa

4. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui mà giữ đạo nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên là đạo nào ?

          B. Đạo thờ cúng tổ tiên

5. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái : mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm gì trong nghệ thuật trang trí của người Việt ?

          C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ

6. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những nghi thức hành lễ của tín ngưỡng nào ?

          B. Tín ngưỡng thờ Mẫu

7. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những người quá cố được người Việt tiến hành vào dịp nào trong năm ?

          C. Tết Thanh Minh

8. Kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) là đất tổ của sân khấu chèo, và người được tôn vinh Tổ nghề hát chèo là :

C. Bà Phạm ThịTrân

9. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát vẽ mặt nạ màu đỏ là hóa thân của loạinhân vật nào ?

A.Người anh hùng, trung dũng

10. LoẠI hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở VN được UNESCO công nhận là kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là:

A. Nhã nhạc cung đình Huế

11. Bộ tứ linh Long – Lân – Quy – Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý nghĩa:

A. Biểu trưng cho ước vọng thái bình

Link tải toàn bộ tài liệu

Các bạn vào link này và làm theo hướng dẫn nhé: https://bom.to/CoSoVanHoa

(Visited 5.988 times, 2 visits today)

Xổ số miền Bắc