Tổng hợp học phí các trường đại học công lập ở TPHCM | Edu2Review

So với nhóm trường tư thục – dân lập, các trường thuộc khối đại học công lập nhận được sự chú ý nhiều hơn từ phía học sinh và phụ huynh bởi mức độ uy tín và học phí hợp lý. Tuy vậy, trong những năm gần đầy, nhiều trường công lập đã được trao quyền tự chủ về tài chính nên thế mức học phí cũng được nâng lên để đảm bảo hoạt động của trường. Do đó, các sĩ tử cần phải xem xét kỹ lưỡng về học phí của các trường công lập và có những quyết định chọn trường phù hợp hơn.

bảng xếp hạng
Trường đại học tốt nhất TPHCM

Quy định mức học phí trần của Chính phủ

Tuy nhiều trường đại học công lập đã được trao quyền tự chủ tài chính nhưng Chính phủ cũng đưa ra những quy định riêng về mức trần học phí phân chia theo nhóm ngành để đảm bảo cân đối hoạt động thu phí của nhà trường và khả năng tài chính của sinh viên. Cụ thể mức trần học phí được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Nghị định này quy định về cơ chế thu và quản lý học phí, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.

  • Đối với các cơ sở giáo dục tự chủ tài chính

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2020 – 2021

(Đơn vị: 1.000 đồng/ tháng/ sinh viên)

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

2.400

3. Y dược

5.050

  • Đối với các cơ sở giáo dục chưa tự chủ tài chính

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2020 – 2021

(Đơn vị: 1.000 đồng/ tháng/ sinh viên)

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.170

3. Y dược

1.430

Dựa trên mức trần học phí được quy định, các trường sẽ đề xuất mức học phí của toàn năm học và Ủy ban nhân dân cùng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định về mức học phí của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.

Các trường tự chủ tài chính theo quy định về mức trần học phí của Chính phủ

Các trường tự chủ tài chính theo quy định về mức trần học phí của Chính phủ (Nguồn: English4U)

Danh sách học phí các trường đại học công lập tự chủ tài chính

Các trường đại học công lập tự chủ tài chính tại TPHCM đều là những trường đại học có truyền thống hoạt động, được nhiều học sinh và phụ huynh tin tưởng về chất lượng đào tạo.

STT

Trường

Học phí

1

Đại học Mở TP.HCM

Chương trình đại trà: bình quân 20.000.000 VNĐ/ năm

– Ngành Công nghệ sinh học: 21.000.000 VNĐ/ năm

– Nhóm ngành Xây dựng: 22.000.000 VNĐ/ năm

– Nhóm ngành Công nghệ thông tin: 22.000.000 VNĐ/ năm

– Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Luật, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch: 20.000.000 VNĐ/ năm

– Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á: 17.000.000 VNĐ/ năm

Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh: 20.000.000 VNĐ/ năm

Chương trình chất lượng cao

– Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Kinh tế học: 34.500.000 VNĐ/ năm

– Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 37.500.000 VNĐ/ năm

– Ngành Công nghệ sinh học: 37.500.000 VNĐ/ năm

2

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

– Chương trình Đại trà: 17.500.000 – 19.500.000 VNĐ/ năm

– Chương trình Chất lượng cao tiếng Việt: 28.000.000 – 30.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình Chất lượng cao tiếng Anh: 32.000.000 VNĐ/ năm

– Lớp Chất lượng cao Việt Nhật: 32.000.000 VNĐ/ năm

– Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, học bằng tiếng Anh: 32.000.000 VNĐ/ năm (20/50 sinh viên được miễn 100% học phí trong 4 năm)

– Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí

3

Đại học Luật TP.HCM

– Chương trình đại trà: 18.000.000đ, chương trình Anh văn pháp lý: 36.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh: VNĐ/ năm

– Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị – Luật: 49.500.000 VNĐ/ năm

4

Đại học Công nghệ thông tin (ĐHQG-HCM)

Học phí dự kiến

– Chương trình chính quy: 20.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình văn bằng 2: 40.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình đào tạo từ xa: 20.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình chất lượng cao: 35.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình tiên tiến: 45.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City): 80.000.000 VNĐ/ năm

5

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG-HCM)

– Cử nhân hệ đại trà: 184.000 VNĐ/ tín chỉ

– Cử nhân tài năng: Miễn học phí

– Cử nhân hệ chất lượng cao: 36.000.000 VNĐ/ năm

– Cử nhân hệ văn bằng hai: 325.000 VNĐ/ tín chỉ

– Cử nhân hệ vừa làm vừa học: 235.000 VNĐ/ tín chỉ

– Cử nhân hệ liên thông: 294.000 VNĐ/ tín chỉ

– Cao học (người Việt Nam): 403.000 VNĐ/ tín chỉ

– Cao học (người Nước ngoài): 1.750.000 VNĐ/ tín chỉ

– Nghiên cứu sinh (người Nước ngoài): 16.750.000 VNĐ/ năm học

– Nghiên cứu sinh (người Nước ngoài): 38.500.000 VNĐ/ năm

– Sinh viên quốc tế: 1.200.000 VNĐ/ tín chỉ

6

Đại học Quốc tế (ĐHQG-HCM)

– Chương trình trong nước do ĐH Quốc tế cấp bằng: trung bình 48.000.000 VNĐ/ năm

– Chương trình liên kết: Giai đoạn 1 – Học tại ĐH Quốc tế: khoảng 56.000.000 VNĐ/ năm; Giai đoạn 2: học phí tính theo trường đối tác

– Chương trình 4+0 (học tại ĐH Quốc tế, nhận bằng trường ĐH West of England): Giai đoạn 1: khoảng 63.000.000 – 67.000.000 VNĐ/ năm học; Giai đoạn 2: khoảng 116.000.000 VNĐ/ năm

Các trường được trao quyền tự chủ tài chính có uy tín đào tạo lớn
Các trường được trao quyền tự chủ tài chính có uy tín đào tạo lớn (Nguồn: Cổng Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM)

Danh sách học phí các trường đại học công lập chưa tự chủ tài chính

So với nhóm trường đại học tự chủ tài chính, các trường đại học chưa tự chủ tài chính sẽ được hỗ trợ chi phí từ Nhà nước, do đó mức học phí của nhóm trường này cũng “dễ chịu” hơn. Thông thường, mức học phí các trường đại học công lập ở TPHCM sẽ lấy bằng mức trần học phí theo quy định.

STT

Trường

Học phí

1

Đại học Kiến Trúc

– Năm cơ sở: 37.500.000 VNĐ/ học kỳ

– Năm chuyên ngành: 70.875.000 VNĐ/ học kỳ (tương đương 2625 euro/ học kỳ)

(Mức học phí trên áp dụng cho học kỳ I năm học 2020 – 2021 với tỷ giá 1 euro = 27.000 VND. Từ học kỳ II năm 2020 – 2021 trở đi, mức thu học phí là tương đương 2625 euro/học kỳ với tỷ giá được cập nhật tại thời điểm ra thông báo thu học phí)

2

Đại học Mỹ thuật

11.700.000 VNĐ/ năm

Hiện tại, vẫn còn có nhiều trường đại học chưa hoàn thiện kế hoạch tuyển sinh. Do đó, danh sách đại học công lập công bố mức học phí năm học 2020 – 2021 chưa thể cập nhật đầy đủ. Edu2Review sẽ cố gắng cập nhật với bạn những thông tin mới nhất trong thời gian tới. Vì thế, đừng quên ghé thăm Edu2Review mỗi ngày nhé.

*Danh sách cập nhật ngày 10/5/2020.

Khuê Lâm (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: Kenh14

Xổ số miền Bắc