Trắc nghiệm cơ sở văn hóa – CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM Chương I – 52 câu Văn hóa và văn hóa học (12 câu) – Studocu

CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM

Chương I – 52 câu

Văn hóa và văn hóa học (12 câu) :

  1. Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:
    A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời
    sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường
    tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã
    hội
    B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng
    đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự
    nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
    C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng
    đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự
    nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã
    hội
    D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức
    cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường
    tự
    nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã
    hội

  2. Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng
    với đặc trưng nào của văn hóa?
    A. Tính lịch sử
    B. Tính giá trị
    C. Tính nhân sinh
    D. Tính hệ thống

  3. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa
    như một hiện tượng xã hội do con người tạo
    ra với
    các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?
    A. Tính lịch sử
    B. Tính giá trị
    C. Tính nhân sinh
    D. Tính hệ thống

  4. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di
    truyền phẩm chất con người lại cho các thế
    hệ mai
    sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào
    của văn hóa?
    A. Chức năng tổ chức
    B. Chức năng điều chỉnh xã hội
    C. Chức năng giao tiếp
    D. Chức năng giáo dục

  5. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội
    định hướng các chuẩn mực và làm động lực
    cho sự
    phát triển?
    A. Chức năng tổ chức
    B. Chức năng điều chỉnh xã hội
    C. Chức năng giao tiếp
    D. Chức năng giáo dục

  6. Văn minh là khái niệm:
    A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ
    phát triển
    B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày
    lịch sử
    C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch
    sử
    D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ
    trình độ phát triển.

  7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế?
    A. Văn hóa
    B. Văn hiến
    C. Văn minh
    D. Văn vật

  8. Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn
    hóa và văn minh là:
    A. Văn hóa gắn với phương Đông nông
    nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô
    thị.
    B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn
    hóa có bề dày lịch sử.
    C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn
    văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
    D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh
    mang tính quốc tế

  9. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời
    và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
    thần gọi
    là :
    A. Văn hóa
    B. Văn vật
    C. Văn minh
    D. Văn hiến

  10. Tín ngưỡng, phong tục… là những yếu tố
    thuộc thành tố văn hóa nào?
    A. Văn hóa nhận thức

B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
11. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành
tố văn hóa nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
12. Theo GSần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở,
đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa
nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Định vị văn hóa Việt Nam (14 câu) :

  1. Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được
    nhiều học giả phương Tây gọi là:
    A. Xứ sở mẫu hệ.
    B. Xứ sở phụ hệ.
    C. Cả hai ý trên đều đúng.
    D. Cả hai ý trên đều sai.

  2. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự
    đa dạng của các tộc người trong thành phần
    dân
    tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt
    Nam?
    A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng,
    có tính thống nhất trong sự đa dạng.
    B. Bản sắc chung của văn hóa
    C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
    D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa

  3. Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn
    hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
    A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu
    tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
    kinh nghiệm
    B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng;
    cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
    kinh nghiệm
    C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố;
    cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh
    nghiệm
    D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng;
    cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và
    thực nghiệm

  4. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền
    văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu
    ảnh hưởng
    sâu đậm của nền văn hóa nào?
    A. Trung Hoa
    B. Ấn Độ
    C. Pháp
    D. Mỹ

  5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc
    trưng của loại hình văn hóa gốc nông
    nghiệp?
    A. Con người luôn có tham vọng chinh phục
    tự nhiên.
    B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng
    tình.
    C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho
    thích hợp với hoàn cảnh
    D. Con người có ý thức tôn trọng và ước
    vọng sống hòa hợp với tự nhiên

  6. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp
    người Việt thích nghi cao với mọi tình
    huống, nhưng
    đồng thời cũng mang lại thói xấu là :
    A. Thói đố kỵ cào bằng
    B. Thói dựa dẫm, ỷ lại
    C. Thói tùy tiện
    D. Thói bè phái

  7. Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người
    thuộc nhóm:
    A. Austroasiatic
    B. Australoid
    C. Austronésien
    D. Mongoloid

  8. Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á
    cổ?
    A. Indonésien
    B. Austroasiatic
    C. Austronésien
    D. Australoid

  9. Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-
    Mường chung vào khoảng thời gian :
    A. 2000 năm trước Công nguyên
    B. 1000 năm trước Công nguyên
    C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)
    D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)

  10. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây
    Bắc là:
    A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang
    phục, chăn màn…
    B. Lễ hội lồng tồng.

D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm
10. Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư
tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt
Nam vào giai
đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại
11. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn
hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là :
A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm
lăng của phong kiến phương Bắc.
B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho
văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
12. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba
trung tâm văn hóa lớn là :
A. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh

  • Văn hóa Óc Eo
    B. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi –
    Văn hóa Phùng Nguyên
    C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh
  • Văn hóa Đồng Nai
    D. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa
    Chămpa – Văn hóa Óc Eo
  1. Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây,
    các nhà nho trong phong trào Đông Kinh
    nghiã thục
    đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự
    cách tân bằng con đường :
    A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học
    hóa
    B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
    C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
    bản sắc dân tộc
    D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí,
    mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
  2. Năm 1943, Đề cương văn hóa của
    Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch
    ra con
    đường phát triển văn hóa dân tộc theo
    nguyên tắc :
    A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học
    hóa
    B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
    C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
    bản sắc dân tộc

D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí,
mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh

IIẾN THỨC NÂNG CAO (

câu) :

  1. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây,
    nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn
    lụi và
    hoàn toàn chấm dứt vào năm :
    A. 1898
    B. 1906
    C. 1915
    D. 1919
  2. Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của
    vùng văn hóa nào?
    A. Vùng văn hóa Tây Bắc
    B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
    C. Vùng văn hóa Việt Bắc
    D. Vùng văn hóa Trung Bộ
  3. Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là
    hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa
    nông
    nghiệp thuộc vùng nào?
    A. Vùng văn hóa Tây Bắc
    B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
    C. Vùng văn hóa Việt Bắc
    D. Vùng văn hóa Trung Bộ
  4. Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của
    vùng văn hóa nào?
    A. Vùng văn hóa Tây Bắc
    B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
    C. Vùng văn hóa Việt Bắc
    D. Vùng văn hóa Trung Bộ
  5. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và
    văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình
    thành
    từ :
    A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa
    Nam Á và Đông Nam Á
    B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và
    khu vực
    C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
    D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa
    trên toàn thế giới.
  6. Mai táng bằng chum gốm là phương thức
    mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn
    hóa
    nào?
    A. Văn hóa Đông Sơn
    B. Văn hóa Sa Huỳnh

C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đồng Nai
7. Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa
Đông Sơn là :
A. Nhà thuyền
B. Nhà đất bằng
C. Nhà bè
D. Nhà sàn
8. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai
là :
A. Khuyên tai hai đầu thú
B. Mộ chum gốm
C. Trang sức bằng vàng
D. Đàn đá
9. Nền văn học chữ viết của người Việt
chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Minh thuộc
D. Thời Hậu Lê
10. Các định lệ khuyến khích người đi học
như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ
khắc tên
lên bia tiến sĩ… được triều đình ban hành
vào thời kỳ nào?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
11. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ
(Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu
tượng cho :
A. Thần Sấm – tính Nam
B. Mặt trời – tính Nam
C. Mặt trăng – tính Nữ
D. Đất – tính Nữ
12. Kinh thành Thăng Long được chia thành
36 phố phường vào thời kỳ nào?
A. Thời Lý – Trần
B. Thời Minh thuộc
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
Chương 2 – 31 câu
I. Tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ-
Triết lý âm dương (6 câu) :

  1. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết
    lý âm dương bàn về :
    A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
    B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn
    vật.

C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa
2. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại
hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là :
A. Văn hóa trọng dương
B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
3. Câu tục ngữ : “Không ai giàu ba họ,
không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào
của triết lý
âm-dương?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
4. Thành ngữ : “Trong cái rủi có cái may”
phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương
?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
5. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu
đời của người Việt là :
A. Công cha nghĩa mẹ
B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn
D. Ông Tơ bà Nguyệt
6. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý
âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong
quan niệm
sống của người Việt?
A. Sống hài hòa với thiên nhiên
B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất
lòng ai.
D. Triết lý sống quân bình
I. Triết lý về cấu trúc không gian của vũ
trụ-Mô hình Tam tài, Ngũ hành (7 câu) :

  1. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào
    vị trí trung tâm, cai quản bốn phương?
    A. Hành Thổ
    B. Hành Mộc
    C. Hành Thủy
    D. Hành Kim
  2. Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành
    ứng với:
    A. Phương Đông
    B. Phương Nam

A. Tì
B. Thận
C. Can
D. Phế
4. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là
một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc
hành nào?
A. Hỏa
B. Mộc
C. Kim
D. Thổ
5. Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá
nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của
một hành
trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi
người được tiến hành trên cơ sở :
A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá
nhân
B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè,
hôn nhân…
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân
được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y-lý-số
6. Thốn là đơn vị đo dùng trong y học
phương Đông, được tính bằng :
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
IIẾN THỨC NÂNG CAO (6 câu):

  1. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương nam
    là con vật nào?
    A. Rùa
    B. Chim
    C. Rồng
    D. Hổ
  2. Trong truyền thuyết Nam Tào – Bắc Đẩu,
    thần nào là thần giữ sổ sinh, ở cung hướng
    nào?
    Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên
    phải?
    A. Bắc Đẩu/Nam/trái
    B. Bắc Đẩu/Bắc/phải
    C. Nam Tào/Nam/trái
    D. Nam Tào/Bắc/phải
  3. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học
    dân gian Việt Nam thể hiện triết lý gì của
    văn hóa
    nhận thức?
    A. Âm dương

B. Tam tài
C. Ngũ hành
D. Bát quái
4. Trong Hà đồ, con số mấy được gọi là số
”tham thiên lưỡng địa”?
A. 2
B. 5
C. 7
D. 9
5. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất
trong năm là ngày nào?
A. Lập hạ
B. Hạ chí
C. Đoan ngọ
D. Đoan dương
6. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương
đông là con vật nào?
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
Chương 3 – 34 câu
TỔ CHỨC NÔNG THÔN (12 câu) :

  1. Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam
    truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan
    trọng, chi
    phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con
    người?
    A. Tổ chức gia tộc
    B. Tổ chức nông thôn
    C. Tổ chức đô thị
    D. Tổ chức quốc gia

  2. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá
    trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc văn
    hóa
    Việt chính là :
    A. Tổ chức gia tộc
    B. Tổ chức nông thôn
    C. Tổ chức đô thị
    D. Tổ chức quốc gia

  3. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền
    thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia)
    tạo nên
    đơn vị gọi là :
    A. Phường
    B. Giáp
    C. Hội
    D. Gia tộc

  4. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết
    thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm
    nào
    trong tính cách của người Việt?
    A. Thói dựa dẫm, ỷ lại
    B. Thói gia trưởng, tôn ti
    C. Thói cào bằng, đố kị
    D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân

  5. Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để
    lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc
    hương khói,
    giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành
    viên trong họ được gọi là :
    A. Công điền
    B. Tư điền
    C. Từ đường
    D. Hương hỏa

  6. Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ
    cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam cổ
    truyền nhằm
    mục đích:
    A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó
    với quê cha đất tổ
    B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi
    ra ngoài
    C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống
    ở làng
    D. Duy trì sự ổn định của làng xã

  7. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân
    ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây
    ?
    A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có
    nhiều tài sản
    B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có
    ít điền sản
    C. Đã kết hôn với người dân trong làng và
    có cuộc sống ổn định
    D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của
    làng

  8. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống
    của tính tự trị trong làng xã Việt Nam?
    A. Lũy tre
    B. Sân đình
    C. Bến nước
    D. Cây đa

  9. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà
    nước phong kiến với làng xã Việt Nam được
    thể hiện
    qua tình trạng:
    A. Phép vua thua lệ làng

B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ
D. Cha chung không ai khóc
10. Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân
làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và
có giá
trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi
là :
A. Hương hỏa
B. Gia lễ
C. Hương ước
D. Gia pháp
11. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau
đây là không đúng?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các
kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện…
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín
ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến
động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.
12. Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” là
biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách
người
Việt?
A. Tính cộng đồng
B. Tính dân chủ
C. Thói dựa dẫm
D. Thói cào bằng
TỔ CHỨC QUỐC GIA (8 câu) :

  1. Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn
    sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có
    nguồn
    gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong
    kiến?
    A. Thái độ khinh rẻ nghề buôn
    B. Việc coi trọng chế độ khoa cử
    C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”
    D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm
    nên”
  2. Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo
    mô hình nhà-làng-nước được hình thành vào
    giai
    đoạn nào?
    A. Văn hóa tiền sử
    B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
    C. Văn hóa thời Bắc thuộc
    D. Văn hóa Đại Việt

C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại
7. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế
biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt Nam
vào
thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Bắc thuộc
B. Thời kỳ tự chủ
C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (7 câu) :

  1. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản
    ánh đặc điểm gì trong văn hóa tổ chức nông
    thôn
    của người Việt?
    A. Tính tôn ti trật tự
    B. Tính gia trưởng
    C. Thói bè phái
    D. Thói dựa dẫm, ỷ lại

  2. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong
    xã hội Việt Nam vào thời kỳ văn hóa nào?
    A. Văn hóa thời kỳ tiền sử
    B. Văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
    C. Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
    D. Văn hóa Đại Việt

  3. Theo điều ‘‘Tam bất khả xuất’’ trong luật
    Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người
    đàn
    ông không được phép bỏ vợ?
    A. Người vợ không có con
    B. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng
    C. Người vợ cãi cha mẹ chồng
    D. Người vợ hay ghen tuông

  4. Theo điều ‘‘Thất xuất’’ trong luật Gia
    Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn
    ông được
    phép bỏ vợ?
    A. Người vợ không cưới nàng hầu cho
    chồng
    B. Người vợ không nuôi con riêng của
    chồng
    C. Người vợ không còn nơi nương tựa
    D. Người vợ hay ghen tuông

  5. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà
    nước Văn Lang được đặt ở đâu?
    A. Cổ Loa
    B. Phong Châu
    C. Mê Linh
    D. Vạn An

  6. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước
    ta vào thời kỳ nào?
    A. Thời nhà Đinh
    B. Thời nhà Lý
    C. Thời nhà Hồ
    D. Thời nhà Nguyễn

  7. Năm Ất Mão (1075), vua Lý Nhân Tông
    (1072-1127) cho mở khoa thi đầu tiên để
    tuyển lựa
    nhân tài. Người đỗ đầu trong kỳ thi đó là
    nhà Nho:
    A. Lê Văn Hưu
    B. Chu Văn An
    C. Lê Văn Thịnh
    D. Nguyễn Hiền
    Chương 4 – 50 câu
    TÍN NGƯỠNG (13 câu):

  8. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền
    miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các
    hiện
    tượng tự nhiên, gồm:
    A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió –
    Thần Sấm.
    B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm –
    Thần Chớp.
    C. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa
    Xứ
    D. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm –
    Thần Sét.

  9. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa
    tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị
    :
    A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ
    Địa
    B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
    C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử ,
    Liễu Hạnh
    D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn,
    Mẫu Thoải, Mẫu Địa

  10. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là
    biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?
    A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi
    trường tự nhiên
    B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
    C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật
    chất
    D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh
    thần

  11. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu
    biểu nhất của người Việt (gần như trở thành
    một thứ
    tôn giáo) là :
    A. Tín ngưỡng phồn thực
    B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
    C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
    D. Tục thờ Tứ bất tử

  12. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn
    sâu trong tâm tí và tính cách của người Việt,
    thể
    hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua :
    A. Tín ngưỡng phồn thực
    B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
    C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
    D. Tục thờ Tứ bất tử

  13. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự
    nhiên của người Việt, loài thực vật nào được
    tôn
    sùng và được thờ cúng nhiều nhất?
    15
    A. Cây Lúa
    B. Cây Đa
    C. Cây Dâu
    D. Quả Bầu

  14. Vị thần quan trọng nhất trong các làng
    quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở,
    định đoạt
    phúc họa cho dân làng là :
    A. Thành Hoàng
    B. Thổ Công
    C. Thổ Địa
    D. Thần Tài

  15. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn
    thực là :
    A. Linga và yoni
    B. Biểu tượng về sinh thực khí
    C. Hành vi giao phối
    D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao
    phối

  16. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là :
    A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả
    năm
    B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa
    màng
    C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
    D. Cầu mong mùa màng và con người sinh
    sôi nảy nở

  17. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ
    gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và
    mang may
    mắn đến cho gia đình là :
    A. Thành Hoàng
    B. Thổ Công
    C. Tổ Sư
    D. Thần Tài

  18. Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu
    tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng
    các
    làng để vua ban sắc phong thần. Các vị
    Thành Hoàng được vua ban sắc phong được
    gọi chung
    là :
    A. Thượng đẳng thần
    B. Trung đẳng thần
    C. Hạ đẳng thần
    D. Phúc thần

  19. Tà thần là những người có lý lịch không
    hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn
    trộm,
    người chết trôi…) nhưng vẫn được người
    dân thờ làm Thành Hoàng làng vì :
    A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa
    màng tươi tốt.
    B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác
    quái, khiến dân làng nể sợ.
    C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai,
    dịch bệnh.
    D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ
    lâu đời.

  20. Dân gian có câu : “Trống làng nào làng
    ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị
    thánh
    trong câu ca dao trên là vị nào?
    A. Thành Hoàng
    B. Thổ Công
    C. Thổ Địa
    D. Thần Tài
    I. PHONG TỤC (12 câu):

  21. Những thói quen, những nếp sống có ý
    nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã
    ăn sâu
    vào đời sống xã hội, được đa số mọi người
    thừa nhận và làm theo gọi là :
    A. Tín ngưỡng
    B. Tôn giáo
    C. Phong tục
    D. Tập quán

VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ

THUẬT NGÔN TỪ (6 câu):

  1. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao
    tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể
    hiện
    trong thói quen :
    A. Thích thăm viếng, hiếu khách
    B. Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng
    giao tiếp
    C. Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp
    D. Xem trọng nghi thức giao tiếp
  2. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam
    quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói
    phản ánh
    đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của
    người Việt?
    A. Trọng danh dự
    B. Tế nhị, ý tứ
    C. Trọng tình cảm
    D. Trọng nghi thức
  3. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi,
    ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh
    đặc
    điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người
    Việt?
    A. Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận
    B. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói
    C. Thiếu tính quyết đoán
    D. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
  4. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc
    biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật
    ngôn từ
    Việt Nam?
    A. Xu hướng ước lệ
    B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
    C. Giàu chất biểu cảm
    D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
  5. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh
    ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ,
    trắng tinh,
    trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì
    của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam?
    A. Xu hướng ước lệ
    B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
    C. Giàu chất biểu cảm
    D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
  6. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng
    Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng
    chiếc…)

phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ
Việt Nam?
A. Tính biểu trưng
B. Tính linh hoạt
C. Giàu chất biểu cảm
D. Tính ước lệ
I. NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ
HÌNH KHỐI (8 câu):

  1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
    truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
    chịu ảnh
    hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất?
    A. Chèo
    B. Tuồng
    C. Múa rối
    D. Cải lương
  2. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
    truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
    chịu ảnh
    hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất?
    A. Chèo
    B. Tuồng
    C. Múa rối
    D. Cải lương
  3. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của
    Việt Nam, nhận định nào sau đây là không
    đúng?
    A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có
    tính cách chuyên nghiệp.
    B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở
    Bắc Bộ.
    C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần
    thoại, cổ tích và truyện nôm.
    D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không
    tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản.
  4. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam,
    nhận định nào sau đây là không đúng?
    A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian
    không chuyên nghiệp.
    B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ.
    C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện
    cổ Trung Quốc.
    D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ
    thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ.
  5. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
    truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện
    thực xã
    hội một cách sống động và sâu sắc nhất?
    A. Chèo
    B. Tuồng

C. Múa rối
D. Cải lương
6. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn
liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình thích
ứng
với tự nhiên của người Việt trong đời sống
nông nghiệp là :
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
7. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng
bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình
dung ra
sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của
nghệ thuật thanh sắc và hình khối?
A. Tính biểu trưng
B. Tính biểu cảm
C. Tính tổng hợp
D. Tính linh hoạt
8. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường
có sự giao lưu rất mật thiết với người xem
(sàn diễn
là sân đình, khán giả có thể tham gia bình
phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu
hứng…).
Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ
thuật sân khấu truyền thống?
A. Tính biểu trưng
B. Tính biểu cảm
C. Tính tổng hợp
D. Tính linh hoạt
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (11 câu) :

  1. Theo quan niệm của người Chàm, thần
    thánh thường ngự trị ở hướng nào của làng?
    A. Đông
    B. Tây
    C. Nam
    D. Bắc
  2. Vùng đất chôn cất người chết của người
    Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của
    làng?
    A. Đông
    B. Tây
    C. Nam

D. Bắc
3. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường
được tổ chức vào thời điểm :
A. Gặt lúa mới
B. Đầu mùa cấy lúa
C. Giữa mùa lúa
D. Hết mùa cấy
4. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của
Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui mà
giữ đạo nhà,
Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo
nhà trong câu thơ trên là đạo nào?
A. Đạo Phật
B. Đạo thờ cúng tổ tiên
C. Đạo Hòa Hảo
D. Đạo Cao Đài
5. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của
người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái :
mãng cầu,
sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh
đặc điểm gì trong nghệ thuật trang trí của
người
Việt?
A. Thủ pháp ước lệ
B. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ
D. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
6. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu
bóng, lên đồng..à những nghi thức hành lễ
của tín
ngưỡng nào?
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
D. Tục thờ Tứ bất tử
7. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét
dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những
người
quá cố được người Việt tiến hành vào dịp
nào trong năm?
A. Tết Đoan Ngọ
B. Lễ Vu Lan
C. Tết Thanh Minh

đồng, những khách qua đường..ờ khách qua đường, gốc cây đa trở thành cánh cửa sổ liên kết

làng với thế giới bên ngoài.

3. Biểu hiện tích cực của tính cộng đồng trong nông thôn Việt Nam

  • Tinh thần đoàn kết, tương trợ

Tính cộng đồng nhấn mạnh vào sự đồng nhất. do đồng nhất( cùng hội cùng thuyền, đồng cảnh

ngộ ) cho nên người Việt Nam luôn sẵng sàng đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, coi mọi người trong

cộng đồng như anh chị e trong nhà: tay đứt ruột xót; chị ngã e nâng…

  • Tính tập thể hòa đồng

Do đồng nhất ( giống nhau ) nên người Việt Nam luôn có tính tập thể rất cao, hòa đồng vào cuộc

sống chung

Nếp sống dân chủ, bình đẳng

Sự đồng nhất cũng chính là ngọn nguồn của nếp sống dân chủ – bình đẳng trong các nguyên tắc

tổ chức nông thôn theo địa bàn cư trú, theo nghề nghiệp, theo giáp.

4. Biểu hiện tiêu cực

  • sự thủ tiêu vai trò cá nhân

Chính do đồng nhât mà ở người Việt Nam, ý thức về con người cá nhân bị thủ tiêu: người Việt

Nam luôn hòa tan vào các mối quan hệ xã hội ( với người này là em, người kia là cháu, với

người khác nữa là anh/ chị…), giải quyết xung đột theo lối hòa cả làng. Điều này khác hắn với

truyền thống phương Tây, nơi con người được rèn luyện ý thức cá nhân ngay từ nhỏ.

  • Thói dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể:

Sự đồng nhất còn dẫn đến chỗ người Việt Nam hay dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể: Nước trôi thì bèo

trôi, Nước nổi thì bèo nổi. Tệ hơn nữa là tình trạng Cha chung không ai khóc; Lắm sãi ko ai

đóng cửa chùa… Cùng với thỏi dựa dẫm, ỷ lại là tư tưởng cầu an ( an phận thủ thường) và cả nể,

làm gì cũng sợ rút dây động rừng nên có việc gì thường chỉ trương đóng cửa bảo nhau…

  • Thói cào bằng, đố kị

Một nhược điểm trầm trọng thứ 3 là thói cào bằng , đố kị, không muốn cho ai hơn mình ( để cho

tất cả đều giông nhau, đồng nhất ) Xấu đều hơn tốt lòi, Khôn độc không bằng ngốc đàn…

Những thói xấu có nguồn gốc từ tính cộng đồng này khiến cho ở Việt Nam, khái niệm “ giá trị”

trở nên hết sức tương đối ( nó khẳng định đặc điểm tính chủ quan của lối tư duy nông nghiệp).

cái tốt nhưng tốt riêng rẽ thì trở thành cái xấu, ngược lại, cái xấu, nhưng là xấu tập thể thì trở

nên bình thường: Toét mắt là tại hướng đình, Cả làng cùng toét phải mình e đâu

II. Tính tự trị

1. Định nghĩa

Sản phẩm của tính cộng đồng là một tập thể làng xã mang tính tự trị: làng nào biết làng nấy, các

làng tồn tại khá biệt lập với nhau và phần nào độc lập với triều đình phong kiến. Mỗi làng là một

“vương quốc” nhỏ khép kín với luật pháp riêng ( hương ước ) và “tiểu triều đình” riêng ( trong

đó hội đồng kì mục là cơ quan lập pháp, lí dịch là cơ quan hành pháp, nhiều làng tôn xưng bốn

cụ cao tuổi nhất làng là tứ trụ ). Sự biệt lập đó tạo nên truyền thống phép vua thua lệ làng. Đây là

đặc trưng âm tính – hướng nội.

2. Biểu tượng

Biểu tượng truyền thống của tính tự trị là lũy tre. Rặng tre bao kín làng, trở thành một thứ thành

lũy kiên cốbất khả xâm phạm: đốt ko cháy, trèo ko được, đào đường hầm thì vướng rễ ko qua (

chính vì vậy mà tiếng Việt mới gọi rặng tre là lũy, thành lũy). Lũy tre là một đặc điểm quan

trọng làm cho làng xóm phương Nam khác hẳn ấp lí Trung Hoa có thành quách đắp bằng đất.

3. Biểu hiện tích cực của tính tự trị trong nông thôn Việt Nam

  • Tinh thần tự lập

Tính tự trị chú trọng nhấn mạnh vào sự khác biệt. Khởi đầu là sự khác biệt của cộng đồng ( làng,

họ ) này so với cộng đồng ( làng, họ ) khác. Sự khác biệt – cơ sở của tính tự trị – tạo nên tinh thần

tự lập cộng đồng: mỗi làng, mỗi tập thể phải tự lo liệu lấy mọi việc

  • Nếp sống tự câp, tự túc, tính cần cù

Vì phải tự lo liệu, nên người Việt Nam có truyền thống cần cù, đầu tắt mặt tối, bán mặt cho đất,

bán lưng cho trời. nó cũng tạo nên nếp sống tự cấp tự túc: mỗi làng tự đáp ứng mọi nhu cầu cho

cuộc sống của làng mình; mỗi nhà có vường rau, chồng gà, ao cá – tự đảm bảo nhu cầu về ăn, có

bụi tre, rặng xoan, gốc mít – tự đảm bảo nhu cầu về ở.

4. Biểu hiện tiêu cực của tính tự trị

  • Óc tư hữu, ích kỉ

Chính do nhấn mạnh vào sự khác biệt – cơ sở của tính tự trị – mà người Việt Nam có thói

xấu là óc tư hữu, ích kỉ: bè ai người nấy lo; ruộng ai người nấy đắp bờ, ai có thân người nấy lo;

ai có bò người nấy giữ…Óc tư hữu, ích kỉ nảy sinh ra từ tính tự trị của làng xã Việt và đã luôn bị

chính người Việt phê phán: của mình thì giữ bo bo, của người thì để cho bò nó ăn; của người bò

tát, của mình buộc lạt…

  • Óc bè phái, địa phương cục bộ

Xổ số miền Bắc