3 chỉ số đánh giá nhanh tình trạng dinh dưỡng của cơ thể

Chỉ số khối cơ thể (BMI)

Phân loại

Nguy cơ bệnh tật

Với trẻ em từ 6-19 tuổi (so với chuẩn cùng tuổi, cùng giới) 

>1SD

Thừa cân

 

>2SD

Béo phì

 

<-2SD

Suy dinh dưỡng độ I

 

< -3SD

Suy dinh dưỡng độ II

 

Với người trưởng thành (từ 19 tuổi trở lên)

18,5-25

Bình thường

Khỏe mạnh, không có nguy cơ

17-18.5

Gầy độ I ( mức độ nhẹ)

 

  • Giảm khả năng  miễn dịch,

  • Tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn (viêm phổi, rối loạn tiêu hóa, nhiễm virus); suy nhược cơ thể;

  • Tăng nguy cơ trầm cảm;

  • Giảm khả năng lao động, giảm chức năng sinh dục (giảm số lượng và chất lượng tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, khó thụ thai, buồng trứng đa nang), giảm tuổi thọ;

  • Vết thương lâu lành, nguy cơ loãng xương.

16-17

Gầy độ II ( mức độ trung bình)

<16

Gầy độ III (mức độ nặng)

25-30

Thừa cân

  • Tăng  nguy cơ bị bệnh đái tháo  đường, rối loạn mỡ máu, THA, ung thư phổi, bàng quang, trầm cảm, các bệnh xương khớp,…

  • Giảm chức năng sinh dục (giảm số lượng và chất lượng tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, khó thụ thai, buồng trứng đa nang), giảm trí thông minh…

30-35

Béo phì độ I

  • Ngoài các nguy cơ như thừa cân, béo phì độ I còn tăng 3 đến 5 lần  nguy cơ mắc bệnh đái tháo  đường, rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp, khó thở về đêm, ung thư đường tiêu hóa, sỏi mật, sỏi thận, bệnh xương khớp ….

35-40

Béo phì độ II

Tương tự các nguy cơ như thừa cân, béo phì độ I, béo phì độ II tăng  6-10 lần  nguy cơ bị bệnh đái tháo  đường, rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp, khó thở về đêm, ung thư đường tiêu hóa, sỏi mật, sỏi thận, bệnh xương khớp …

>40

Béo phì độ III

Tổng hợp các nguy cơ của thừa cân và béo phì độ I, II.