ASEAN PHARMA
Mục lục bài viết
Goldlove
Goldlove chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Goldlove trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở nên và cân nặng từ 35kg trở lên):
1 viên/lần, có thể dùng 2 đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: Do cần dùng liều chính xác nên các dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
Bênh nhân suy gan: Goldlove chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bênh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu liều dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Domperidon 10mg cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Liều dùng:
Giá:
0 VNĐ
Goldlove được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chỉ định:
Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10 mg
Tá dược (Tĩnh bột sắn, Lactose, Povidon, Ethanol 96%,
Magnesi stearat, Natri croscarmellose) vừa đủ 1 viên
Thành phần:
DOPHARMA
Hãng sản xuất:
Mô tả sản phẩm:
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa nhưng sinh khả dụng thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sau khi uống 30 phút thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Phân bố: 91% – 93%! Domperidon hầu như không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N- alkyl oxy hóa. Thời gian bán thải của thuốc ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ỏ người suy thận.
Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa.
DƯỢC LỰC HỌC:
Domperidon là chất kháng dopamin. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ỏ não nên thuốc không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Domperidon 10mg cần chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Nôn sau khi mổ.
– Chảy máu đường tiêu hóa.
– Tắc ruột cơ học.
– Trẻ nhò dưới 1 tuổi.
– Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
– Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
– Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rốl loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
– Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
– Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dải khoảng QT).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mắt kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Rối loạn tim mạch:
Chưa rõ: Loạn nhịp thắt, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Báo cáo phản ứng có hại
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rát quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon. Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dung đồng thời với các thuốc sau:
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
-Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramld, hydroquinidin, quinidin).
-Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (vi dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
-Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).
– Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
– Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levotloxacin, moxitloxacin, spiramycin).
– Một số thuốc chống nám (ví dụ: pentamidin).
– Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumetantrin).
– Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
– Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).
– Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremiíen, vandetanlb, vincamin).
– Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
– Thuốc ức chế protease.
– Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
– Một số thuốc nhóm macrolid (erythromydn, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dụng dồng thời với các thuốc sau:
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc sau:
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC :
Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
Suy thận: ..
Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa dompendon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch:
Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhản trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ờ người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thắt. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Khuyên bệnh nhân nên nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ :
Phụ nữ có thai:
Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1 % liều theo cân nặng cùa mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích cùa việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích cùa việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ :
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều tri triệu chứng ngay lập tức, gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT
BÀO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.