Bảng 25 tính từ bất quy tắc trong so sánh tiếng Anh đầy đủ nhất – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam
Trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, có một số lượng nhỏ các tính từ không tuân theo quy tắc, gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ. Dưới đây là 3 dạng trường hợp tính từ bất quy tắc trong so sánh đầy đủ nhất cho bạn.
Tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Trong so sánh hơn, một cách phổ cập để quy đổi dạng tính từ là thêm đuôi “ – er ” với tính từ ngắn và “ more ” lên trước với tính từ dài .
VD: Khanh is taller than Mai. ( Khanh cao hơn Mai)
Those shoes are more expensive than these ones. (Đôi giày kia đắt hơn đôi này)
Điều này tương tự với so sánh hơn nhất.
Bạn đang đọc: Bảng 25 tính từ bất quy tắc trong so sánh tiếng Anh đầy đủ nhất
Nam is the tallest boy in class. (Nam là cậu bé cao nhất trong lớp)
These leather shoes are the most expensive in the store. (Đôi giày da này là loại đắt nhất trong tiệm)
Có một vài tính từ/trạng từ không tuân theo quy tắc này. Những tính từ đó được liệt kê trong Bảng tính từ bất quy tắc dưới đây. Cách duy nhất là bạn phải ghi nhớ nó.
1. Tính từ bất quy tắc
Adjective (Tính từ)Comparative (So sánh hơn)Superlative (So sánh hơn nhất)good (tốt)betterbestbad (xấu)worseworstill (tệ, ốm yếu)worseworstlate (đến muộn)later (muộn hơn)last (cuối cùng/còn lại)latelater (đến sau)latest (mới nhất)many (chỉ danh từ đếm được)moremostmuch (chỉ danh từ k đếm được)moremostlittle (chỉ kích cỡ)littlerlittlestlittle (chỉ số lượng)lessleastold (chỉ người, vật)olderoldestold (chỉ cấp bậc trong gia đình)eldereldestfar (chỉ khoảng cách)fartherfarthestfar (chỉ mức độ)furtherfurthest
Bảng 1: Tính từ bất quy tắc
2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng ‘-er/est’ và ‘more/most’
Đôi lúc, bạn hoàn toàn có thể phát hiện một số ít tính từ được người bản ngữ sử dụng được ở cả 2 dạng ‘ er / est ’ và ‘ more / most ’. Tuy nhiên, nếu tính từ có 2 âm tiết trở lên, cách dùng ‘ more / most ’ vẫn thông dụng hơn .
Adjective (Tính từ)Comparative (So sánh hơn)Superlative (So sánh hơn nhất)clever (thông thái)cleverercleverestclevermore clevermost clevergentle (nhẹ nhàng)gentlergentlestgentlemore gentlemost gentlefriendly (thân thiện)friendlierfriendliestfriendlymore friendlymost friendlyquiet (im lặng)quieterquietestquietmore quietmost quietsimplesimplersimplestsimplemore simplemost simple
Bảng 2: Tính từ theo được cả hai dạng
3. Tính từ tuyệt đối (không thể dùng dạng so sánh)
Bên cạnh đó, có 1 số ít tính từ mang nghĩa tuyệt đối. Những tính từ này đơn thuần là không hề so sánh được, nên ta sẽ không dùng dạng so sánh .
- blind: mù (không nói more blind, most blind)
- dead: đã tử vong (không nói deader, deadest)
- fatal: gây tử vong (không nói more fatal, most fatal)
- final: cuối cùng (không nói more final, most final)
- left/right: trái phải (không nói lefter/righter, leftest/rightest)
- unique: độc nhất vô nhị (không nói more unique, most unique)
- universal: phổ biến, tất cả (không nói more funiversal, most universal)
- vertical/horizontal: theo chiều dọc/theo chiều ngang (không nói more vertical, most vertical)
- wrong: sai trái ((không nói wronger, wrongest)
- …
Tạm kết
Ghi nhớ các tính từ bất quy tắc trong so sánh là điều cần thiết. Xem thêm các chủ điểm Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng TẠI ĐÂY.
Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp