Bảng giá xe Honda 2023 mới nhất 04/2023
Bảng giá xe Ô tô Honda cập nhập mới nhất, đầy đủ thông tin về các mẫu xe HRV, City, Civic, Accord, Jazz, Honda Brio và CR-V.
HOTLINE TƯ VẤN & BÁO GIÁ:
TP. Hồ Chí Minh: 093.801.6968 ( Mr Mẫn)
Hà Nội: 096.920.3683 ( Mr Thắng)
Honda là thương hiệu phổ biến và có tiếng tại Việt Nam. Rất dễ dàng để bạn bắt gặp những chiếc ô tô của hãng trên đường phố. Hãy cùng tìm hiểu mức giá xe hơi Honda, trước khi bạn quyết định “xuống tiền” cho chiếc xe mình yêu thích nhất.
Mục lục bài viết
Giới thiệu về hãng xe ô tô Honda
Honda Motor là một công ty đa quốc gia, trụ sở chính tại Nhật Bản, kinh doanh mảng sản xuất ô tô, xe máy và chế tạo động cơ. Đặc biệt là bộ sưu tập xe ô tô ấn tượng với các mẫu xe phổ thông là Civic và Accord, được đông đảo người Việt tin dùng.
Thương hiệu gắn liền với tâm trí người dùng về mẫu xe chất lượng, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu. Thời gian tới, hãng tiếp tục phấn đấu đa dạng hóa sản phẩm, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Ưu điểm của ô tô Honda là thiết kế đẹp, ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến. Nhược điểm là giá thành còn tương đối cao. Sau đây, xin mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe ô tô Honda.
Bảng giá ô tô Honda mới nhất
HondaĐộng cơ/hộp sốCông suất/Mô-men xoắnGiá xe
Brio G1.2L-CVT89-110418Brio RS1.2-CVT89-110448Brio RS Op11.2L-CVT89-110452City E1.5L-CVT118/145529 (ngừng bán)City G1.5L-CVT118/145559City L1.5L-CVT118/145599Civic RS (Trắng Ngọc/đỏ cá tính)1.5L-CVT170/220934Civic 1.5 RS (ghi bạc thời trang/xanh đậm cá tính)1.5L-CVT170/220929Civic 1.8 G (Trắng Ngọc)1.8L-CVT139/174794Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh)1.8L-CVT139/174789Civic 1.8 E (Trắng Ngọc)1.8L-CVT139/174734Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh)1.8L-CVT139/174729Accord1.5L-CVT188/2601319New CR-V L1.5L-CVT188/2401093New CR-V E1.5L-CVT-983New CR-V G1.5L-CVT-1023Jazz V1.5LCVT118/145544Jazz VX–594Jazz RS–624HR-V G1.8L SOHC i-VTEC141/172786HR-V L–866HR-V L–871 (màu Đỏ/Trắng)
Giá ô tô Honda chi tiết từng dòng xe
Giá xe Honda Brio
Giá xe Honda Brio G: 418 triệu VNĐ
Giá xe Honda Brio RS: 448-450 triệu VNĐ
Giá xe Honda Brio RS 2 màu: 452-454 triệu VNĐ
Brio là dòng xe mới, hướng đến phân khúc xe cỡ nhỏ, cạnh tranh trực tiếp với Toyota Wigo, Hyundai Grand I10, Kia Morning, Vinfast Fadil.
Không để khách hàng phải chờ đợi lâu, Brio đã chính thức được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào ngày 18/06 năm 2019. Ngoại hình trẻ trung, các trang bị từ trong ra ngoài cũng được đánh giá khá cao.
Brio sử dụng động cơ xăng 1.2 L SOHC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4. Công suất sản sinh tối đa 90Ps/6000rpm và mô-men xoắn a 110Nm/4800rpm.
Giá xe Honda Jazz
Giá xe Honda Jazz 1.5E: 544 triệu VNĐ
Giá xe Honda Jazz 1.5G: 594 triệu VNĐ
Giá xe Honda Jazz 1.5RS: 624 triệu VNĐ
Giá xe ô tô Honda Jazz nằm trong khoảng 500-650 triệu đồng, mẫu hatchback cỡ B nhắm tới nhóm khách hàng nữ giới. Xe có tới 6 tùy chọn màu ngoại thất bắt mắt. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, kích thước nhỏ gọn, tích hợp nhiều công nghệ hấp dẫn.
Cả 3 phiên bản Honda Jazz đều được trang bị động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng. Sản sinh mức công suất 118 mã lực và mô-men xoắn cực đại 145 Nm, cùng chế độ lái tiết kiệm ECON, chỉ 5,6 lít/100 km cho đường hỗn hợp.
Giá xe Honda City
Giá xe Honda City 1.5 CVT: 559 triệu VNĐ
Giá xe Honda City 1.5 TOP: 599 triệu VNĐ
Giá xe Honda City gần tương đồng với Honda Jazz. Nó nằm trong phân khúc Sedan cỡ B cùng Toyota Vios, Hyundai Accent. Xe được ưa chuộng bởi thiết kế thể thao, cảm giác lái tốt, mức giá bán lại.
Xe sử dụng khối động cơ 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc. Công suất cực đại 118 mã lực và mô-men xoắn tối đa 145 Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 6 lít/ 100 km đường hỗn hợp.
Giá xe ô tô Honda HR-V
Giá xe Honda HRV 1.8G: 786 triệu VNĐ
Giá xe Honda HR-V 1.8L: 866-871 triệu VNĐ
Chiếc SUV đô thị lần đầu tiên được trình làng vào năm 2014 tại Nhật Bản, cho đến nay nó đã trở thành một trong nhưng dòng xe thành công nhất của hãng, khi đạt doanh số cộng dồn hơn 2 triệu chiếc.
HR-V có sự kết hợp hoàn hảo trong 1 chiếc xe đô thị, vừa phong cách trẻ trung, thời thượng và tiện dụng. Mặc dù giá bán Honda HRV nhỉnh hơn so với đối thủ, nhưng giá trị mà sản phẩm mang lại là không thể phủ nhận.
Honda HR-V nhập khẩu từ Thái Lan, cung cấp 2 phiên bản là G (tiêu chuẩn) và L (cao cấp). Trang bị động cơ 1.8L i-VTEC, công suất tối đa 141 mã lực, mô-men xoắn cực đại 172 Nm. Đi kèm hộp số vô cấp CVT công nghệ Earth Dreams Technology, đảm bảo vận hành mượt mà nhưng vẫn có sự phấn khích.
Giá xe Honda Civic
Giá xe Honda Civic 1.5 RS: 929 triệu VNĐ
Giá xe Honda Civic 1.5G: 789 triệu VNĐ
Giá xe Honda Civic 1.8E: 729 triệu VNĐ
Đây cũng là mẫu sedan cỡ C duy nhất phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Xe mang trong mình hàng loạt ưu điểm như thiết kế lịch lãm, hợp thị hiếu người dùng, nhiều trang bị tiện nghi.
Có 2 tùy chọn động cơ 1.8L SOHC 4 xy lanh và 1.5L DOHC 4 xy lanh. Sản sinh công suất tối đa 139-170 mã lực, mô men xoắn 174-220 Nm.
Giá xe Honda CR-V
Giá xe Honda CRV 1.5 L: 1,093 tỷ VNĐ
Giá xe Honda CR-V 1.5G: 1,023 tỷ VNĐ
Giá xe Honda CR-V 1.5E: 983 triệu VNĐ
Giá bán xe Honda CRV trên dưới 1 tỷ, nhưng vẫn luôn là sản phẩm được khách hàng yêu thích. Minh chứng rõ ràng nhất là lọt top 10 mẫu xe có doanh số cao nhất tháng.
Thế hệ mới CR-V 7 chỗ ngồi được Honda tái thiết kế ngoại thất hoàn toàn khác biệt, trẻ trung hơn. Bên cạnh đó là sự ổn định và bền bỉ trong vận hành.
CRV sử dụng khối động cơ tăng áp VTEC 1.5L. Sản sinh mức công suất tối đa 188 mã lực top đầu phân khúc; mô-men xoắn đạt 240 Nm. Tốc độ tối đa của xe lên tới 200 km/h, mất 8,3 giây để đạt vận tốc 100 km/h.
Giá xe Honda Accord
Giá xe Honda Accord màu Đen: 1.319.000.000 vnđ
Giá xe Honda Accord màu Ghi bạc: 1.319.000.000 vnđ
Giá xe Honda Accord màu Trắng ngọc: 1.329.000.000 vnđ
Trải qua 9 thế hệ từ năm 1976, đã có gần 20 triệu chiếc Accord giao tới khách hàng trên toàn thế giới, đứng trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất mọi thời đại. Honda Accord nằm trong phân khúc sedan hạng D cạnh tranh với Toyota Camry, Mazda 6, Kia Optima.
Xe được lòng người Việt bởi ngoại hình lịch lãm, khả năng vận hành bền bỉ. Hiện chỉ có duy nhất 1 phiên bản động cơ 2.4L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van,. Cỗ máy tạo ra công suất cực đại 175 HP, mô men xoắn 225 Nm. Mức thụ nhiên liệu trung bình khoảng 8 lít xăng/ 100 km đường kết hợp.
Giá xe Honda BR-V
Tại thị trường Philippines, Honda BR-V có 2 phiên bản:
Giá Honda BR-V 1.5S: 1.035.000 Php (tương đương 469 triệu đồng)
Giá Honda BR-V 1.5V giá 1.155.000 Php (khoảng 523 triệu đồng)
Sắp tới, chiếc MPV giá rẻ sẽ sẽ cập bến nước ta, xếp cùng mâm với Mitsubishi Xpander và Toyota Rush. Xe được Honda trang bị động cơ dung tích 1,5L, 4 xi-lanh. Công suất sản sinh 118 mã lực và mô men xoắn cực đại 145 Nm. Với những con số trên, cỗ máy này khi về Việt Nam, hứa hẹn BR-V sẽ trở thành mẫu xe sở hữu khả năng vận hành hàng đầu phân khúc hiện nay.
Lý do nên mua xe ô tô Honda
Honda là nhà sản xuất ô tô lớn thứ 6 thế giới, thứ 2 Nhật Bản sau Toyota. Các mẫu xe của Honda đã khẳng định được tên tuổi, uy tín trên thị trường xe hơi toàn cầu. được khách hàng toàn cầu yêu thích. Có được thành công đó là bởi những ưu điểm hết sức vượt trội.
- Không gian cabin rộng
Ở từng phân khúc cạnh tranh, các mẫu xe nhà Honda đều có lợi thế về không gian cabin rộng rãi, ghế ngồi thoải mái và khoang hành lý lớn. Đây là một yếu tố được quan tâm số 1 đối với khách hàng mua xe gia đình.
- Trang bị tiện nghi tốt, tính năng an toàn đầy đủ
Được bán với mức giá cao và hướng đến độ an toàn tuyệt đối cho hành khách trên xe. Các mẫu ô tô Honda được trang bị tiện nghi đầy đủ, tính thực dụng cao. Thậm chí là các tính năng an toàn còn vượt trội hơn đối thủ. Xe có êm ái, yên tĩnh lạ thường, từ dòng cao cấp đến giá rẻ.
- Tiết kiệm nhiên liệu
Ô tô Honda là dòng xe tiết kiệm nhiên liệu top đầu hiện nay, trong khi sức mạnh động cơ không hề kém cạnh.
Nếu bạn cần một chiếc ô tô gia đình, xe chạy đô thị, hay xe chạy dịch vụ. Honda có đủ các dòng để bạn chọn lựa. Phổ Giá xe hơi Honda rộng, chắc chắn, bạn sẽ tìm được chiếc xe mình cần, trong tầm tiền sẵn có.
Tham khảo: Bảng giá xe Ô tô Toyota