Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2019: Nhiều xe giảm giá kịch sàn
Bước vào tháng “ngâu”, giá nhiều dòng xe máy của Honda đều giảm kỷ lục, chỉ có Honda Winner X là dòng xe đang cháy hàng vì mới ra mắt.
Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2019 mới nhất tại đại lý
Sáng ngày 30/7, theo ghi nhận của PV tại một số đại lý lớn của Honda tại Hà Nội khá vắng vẻ và giá nhiều mẫu xe giảm giá mạnh. Dự báo khi bước vào tháng 8/2019, giá các loại xe máy của Honda sẽ giảm sâu nữa dù các đại lý tung ra rất nhiều chương trình ưu đãi để kích cầu người tiêu dùng.
Cụ thể, ở phân khúc xe số, giá xe Wave Alpha tăng nhẹ 0,41 triệu đồng, có giá bán 18,2 triệu đồng tại đại lý. Tương tự, dòng xe Future 2019 dù mới ra mắt nhưng cũng chỉ có giá ngang hoặc cao hơn 0,5 triệu đồng. Mẫu xe bán chạy nhất của hãng là Honda Vision (gồm phiên bản cao cấp, tiêu chuẩn và đặc biệt) cũng chỉ có giá bán ngang hoặc nhỉnh hơn giá đề xuất một chút, chênh lệch không nhiều. Hai mẫu xe là Honda Lead và Honda Air Blade có giá bán cao hơn 0,5 – 2 triệu đồng cho mỗi dòng xe, riêng đối với dòng xe Air Blade phiên bản cao cấp và từ tính đều giảm 0,69 triệu đồng.
Ở chiều hướng ngược lại, nhiều mẫu xe Honda có giá bán thấp hơn giá tháng trước. Như giá xe Blade (gồm phanh cơ và phanh đĩa) giảm từ 1 – 1,5 triệu xuống còn 17,5 triệu đối với xe Blade phanh cơ cũng như 18,5 triệu đối với Blade phanh đĩa. Honda SH và SH Mode cũng có giá giảm từ 1 – 3 triệu đồng mỗi xe so với tháng trước. Mẫu xe PCX tiếp tục giảm 2 – 5 triệu đối với tất cả các phiên bản (125, 150 và 150 Hybrid).
Tại đại lý Honda Vũ Hoàng Lê, mẫu xe côn tay mới ra mắt của Honda là Winner X đang cháy hàng ở thời điểm hiện tại nhưng có giá cũng chỉ ngang với giá đề xuất của hãng đó là 49,5 phiên bản đen mờ phanh ABS, 49 triệu bản camo và 45,9 triệu cho bản thể thao tiêu chuẩn.
Dưới đây là bảng giá xe máy Honda tháng 8/2019 được cập nhật mới nhất:
Bảng giá xe số Honda tháng 8/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Wave Alpha 110
17,79
18,2
+0,41
Blade phanh cơ
18,8
17,5
-1,3
Blade phanh đĩa
19,8
18,5
-1,3
Blade vành đúc
21,3
20,5
-0,8
Wave RSX phanh cơ
21,49
21,49
0
Wave RSX phanh đĩa
22,49
22,49
0
Wave RSX vành đúc
24,49
24,49
0
Future nan hoa
30,19
30,19
0
Future vành đúc
31,19
31,39
+0,2
Super Cub C125
85
80
-5
Bảng giá xe ga Honda tháng 8/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Vision
29,99
29,99
0
Vision cao cấp
30,7
30,8
0,1
Vision đặc biệt
31,99
31,99
0
Lead tiêu chuẩn
37,49
38,5
+1,01
Lead cao cấp
39,29
40
+0,71
Lead đen mờ
39,79
41
+1,21
Air Blade thể thao
37,99
38,4
+0,41
Air Blade cao cấp
40,09
39,4
-0,69
Air Blade đen mờ
41
42,5
+1,5
Air Blade từ tính
41,6
41
-0,6
SH mode thời trang
51,49
53,8
+2,31
SH mode cá tính
57
67
+10
SH mode thời trang ABS
55,7
62
+6,3
PCX 125
56,49
54
-2,49
PCX 150
70,49
65
-5,49
PCX 150 Hybrid
89,99
85
-4,99
SH 125 CBS
67,99
78,5
+10,51
SH 125 ABS
75,99
84,5
+8,51
SH 150 CBS
81,99
91,5
+9,51
SH 150 ABS
89,99
101
+11,01
SH 300i
269
275
+6
SH 300i đen mờ
270
278
+8
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 8/2019 (ĐVT: triệu đồng)
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá đại lý
Chênh lệch
Winner thể thao 2019
45,5
40
-5,5
Winner cao cấp 2019
46
41
-5
Winner X đen mờ phanh ABS
49,5
49,5
0
Winner X camo ( Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen)
48,99
48,99
0
Winner X thể thao ( Bạc đỏ đen, Đen Xanh, Xanh đỏ đen)
45,9
45,9
0
Rebel 300
125
118,5
-6,5
MSX 125
50
49
-1
Monkey
85
81
-4
CB150R
105
103
-2
Xe bán tải nên lắp thêm những phụ kiện gì để hữu dụng hơn?
Những món phụ kiện dưới đây sẽ giúp cho chiếc xe bán tải của các bạn trông đẹp mắt và hữu dụng hơn…
Bá Nam