Bảo hiểm Vật chất xe ô tô Bảo Việt – Giá cạnh tranh – Nhiều ưu đãi vượt trội

BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ BẢO VIỆT

 

Ô tô là phương tiện đi lại và cũng là sản lớn đối với Quý khách. Tuy nhiên, cùng với sự phát triên kinh tế của đất nước, số lượng xe ô tô cũng ngày càng tăng lên trong khi đó cơ sở hạ tầng còn nhiều bất cập nên vẫn có những rùi ro tai nạn có thể đe dọa đến những người tham gia giao thông.

Tham gia bảo hiểm vật chất ô tô của Bảo Việt là sự lựa chọn tốt và sáng suốt của Quý khách hàng, giúp bảo vệ tài sản của quý khách một cách tốt nhất. Với kinh nghiệm trên 50 năm, Bảo Việt có mặt khắp nơi, trải dài từ Bắc vào Nam tại 63 tỉnh thành, sẵn sàng hỗ trợ Quý khách dù ở bất kỳ đâu, giúp Quý khách an tâm trong suốt hành trình.

Liên hệ Hotline

 

093 157 66 11

(Zalo, Viber)

 

để được hỗ trợ và  làm thủ tục mua bảo hiểm

 

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt

 

THÔNG TIN CHUNG SẢN PHẨM 

1. Ưu điểm vượt trội bảo hiểm xe ô tô tại Bảo Việt:

– Có đội trực 24/7 hỗ trợ giải quyết tai nạn tại 63 tỉnh thành;

– Bồi thường nhanh chóng, chính xác, minh bạch;

– Doanh nghiệp bảo hiểm uy tín số 1 trên thị trường bảo hiểm Việt Nam;

– Bảo lãnh chi phí sửa chữa trên 1.000 Gara  liên kết trên khắp cả nước;

– Phạm vi bảo hiểm rộng, quyền lợi tối ưu.

2. Phạm vi bảo hiểm 

xe ô tô Bảo Việt:

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là Chủ xe được Bảo Việt bồi thường cho những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ không lường trước được. Cụ thể trong những trường hợp sau:

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtĐâm va, lật, đổ, chìm, lệch trọng tâm, rơi toàn bộ xe;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtBị các vật thể khác từ bên ngoài rơi, va chạm vào;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtHỏa hoạn, cháy, nổ;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtMất cắp toàn bộ xe do trộm, cướp;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtNhững tai họa bất khả kháng do thiên nhiên gây ra;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtHành động ác ý, hành vi phá hoại của người khác không phải là người được bảo hiểm.

3. Các chi phí cần thiết thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Ngoài số tiền bồi thường, Bảo Việt còn bồi thường cho chủ xe những chi phí cần thiết, hợp lý theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của Bảo Việt khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí sau:

– Chi phí cứu hộ, vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm của xe đó.

– Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất thêm.

4. Giải quyết quyền lợi bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không sửa chữa được) bộ phận bị tổn thất, hoặc trả tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất trên cơ sở xác định được chi phí sửa chữa, khắc phục tổn thất phải trả.

a. Bồi thường tổn thất bộ phận:

 Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế hợp lý để sửa chữa, thay thế bộ phận (trường hợp không thể sửa chữa để đảm bảo an toàn kỹ thuật khi vận hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) hoặc trả bằng tiền cho chủ xe để bù đắp tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trên cơ sở xác định được chi phí hợp lý để sửa chữa, khắc phục tổn thất phải trả sau khi áp dụng mức giảm trừ, khấu trừ (nếu có);

Trường hợp Bảo Việt bảo lãnh thanh toán chi phí sửa xe, chủ xe không nhận tiền bồi thường trực tiếp từ Bảo Việt thì Bảo Việt sẽ thanh toán trực tiếp cho garage /xưởng sửa chữa. 

b. Bồi thường tổn thất toàn bộ: 

– Bảo Việt bồi thường tổn thất toàn bộ trong trường hợp xe bị thiệt hại thực tế trên 75% giá trị thị trường của xe hoặc chi phí sửa chữa thiệt hại trên 75% giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất;

– Bảo Việt có trách nhiệm bồi thường tổn thất toàn bộ xe bị mất trộm, mất cướp khi có kết luận của cơ quan công an đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ khởi tố hình sự liên quan đến mất trộm, mất cướp của chính chiếc xe đó;

– Số tiền bồi thường tổn thất toàn bộ bằng giá trị thị trường của xe tại thời điểm xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm /Hợp đồng bảo hiểm.

5. Những dịch vụ tiện ích:

– Dịch vụ cứu hộ miễn phí trong phạm vi 70 km từ các Trung tâm cứu hộ của Bảo Việt tại các tỉnh, thành phố lớn;

– Đường dây nóng 1900 55 88 99 sẽ tiếp nhận thông tin khai báo tai nạn, hỗ trợ, hướng dẫn giải quyết tai nạn & khiếu nại bồi thường 24/7;

– Bồi thường minh bạch, nhanh, gọn, chính xác;

– Quý khách lựa chọn linh hoạt các gói: Gói cơ bản hoặc Gói có mở rộng quyền lợi lựa chọn sửa chữa chính Hãng, thủy kích….

 

PHÍ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

a. Phí bảo hiểm vật chất xe:

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô mỗi xe sẽ khác nhau, phí bảo hiểm xe ô tô phụ thuộc và các điều kiện sau:

– Thời gian sử dụng xe;

– Loại xe/Model, đời xe;

– Xe đăng ký kinh doanh vận tải /xe không đăng ký kinh doanh vận tải;

– Xe cá nhân/xe tổ chức;

– Lịch sử xe;  

– Số lượng xe tham gia bảo hiểm;

– Các quyền lợi mở rộng bổ sung tùy chọn sau:

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtBảo hiểm vật chất xe không tính khấu hao đối với vật tư thay mới;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtBảo hiểm xe ngập nước;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtLựa chọn cơ sở sửa chữa;

Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo ViệtBảo hiểm mất cắp bộ phận.

b. Chương trình ưu đãi phí:

Phí bảo hiểm sẽ được giảm cho năm kế tiếp nếu không có phát sinh khiếu nại bồi thường hoặc có phát sinh khiếu nại bồi thường nhưng tỷ lệ chi bồi thường thấp. Ngoài ra, Bảo Việt cũng áp dụng mức phí ưu đãi cho khách hàng trong trường hợp sau:

– Là khách hàng lâu năm của Bảo Việt;

– Có nhiều xe tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt;

– Áp dụng mức bồi thường có khấu trừ.

 

Liên hệ Hotline

 

093 157 66 11

(ĐT/Zalo)

 

để được hỗ trợ tư vấn, chào phí và làm thủ tục mua bảo hiểm

 

HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM XE Ô TÔ

Đối với từng vụ việc cụ thể thì hồ sơ bồi thường bao gồm một hoặc nhiều loại tài liệu sau:

1. Tài liệu do bên mua bảo hiểm, chủ xe cung cấp:

– Thông báo tổn thất và yêu cầu bồi thường (theo mẫu của Bảo Việt).

– Tài liệu liên quan đến xe, người điều khiển xe (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản photocopy có xác nhận của nhân viên Bảo Việt sau khi đã đối chiếu với bản chính) như sau: 

a. Giấy chứng nhận bảo hiểm /Hợp đồng bảo hiểm và các thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có);

b. Giấy tờ liên quan đến xe: Đăng ký xe (có thể sử dụng bản sao còn hiệu lực của ngân hàng /các tổ chức tín dụng), Giấy phép lái xe hợp lệ của người điều khiển xe bị tổn thất;

c. Các giấy tờ liên quan đến mua bán, chuyển nhượng, cho, tặng, uỷ quyền sử dụng xe (nếu có);

d. Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực (trừ trường hợp xe lưu hành tạm thời có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc hoạt động trong thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, kiểm định lần đầu tiên tại Việt Nam).

2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:

– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại;

– Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của Bảo Việt;

– Bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án (nếu có);

– Biên bản thỏa thuận /hòa giải (trong trường hợp hòa giải);

– Các tài liệu cần thiết để chuyển quyền cho Bảo Việt đòi bồi thường từ bên gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm mà chủ xe đã được Bảo Việt giải quyết bồi thường thiệt hại này (trong trường hợp đòi người thứ ba).

3. Tài liệu do Bảo Việt phối hợp với chủ xe để thu thập:

a. Bản sao có xác nhận của cơ quan công an trong trường hợp tai nạn có sự tham gia giải quyết của cơ quan công an, bao gồm:

– Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn (nếu có);

– Sơ đồ hiện trường tai nạn, bản ảnh (nếu có);

– Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn (nếu có);

– Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn (nếu có);

– Biên bản giải quyết tai nạn (nếu có); Bản kết luận điều tra tai nạn (nếu có);

b. Các tài liệu liên quan đến trách nhiệm của người thứ ba (Trường hợp thiệt hại xảy ra có liên quan đến trách nhiệm người thứ ba):

– Tài liệu liên quan đến lỗi và trách nhiệm người thứ ba;

– Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hai được các bên thống nhất;

– Tài liệu liên quan đến việc thế quyền của Người được bảo hiểm;

– Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

c. Trường hợp xe bị mất trộm, mất cướp toàn bộ thì chủ xe /Người điều khiển xe cần cung cấp các tài liệu sau:

– Đơn trình báo mất trộm, mất cướp với cơ quan công an có xác nhận của cơ quan công an;

– Quyết định khởi tố và điều tra hình sự (nếu có) liên quan đến mất trộm, mất cướp ô tô được bảo hiểm;

– Quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ khởi tố vụ án hình sự liên quan đến mất trộm, mất cướp ô tô được bảo hiểm;

– Khai báo bị mất giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe bị mất cắp, mất cướp khi để trên xe có xác nhận của cơ quan công an.

 

MỘT SỐ LƯU Ý KHI THAM GIA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE TẠI BẢO VIỆT

Quý khách hàng cần lưu ý một số trường hợp sau để tránh những tổn thật bị giảm trừ không đáng có khi thông báo tổn thất chậm. 

A. Giảm trừ bồi thường:

Bảo Việt thực hiện giảm mức bồi thường theo tỷ lệ trong một số trường hợp sau đây:

1. Giảm 10% số tiền bồi thường trong các trường hợp sau:

– Khi xảy ra tai nạn, Chủ xe/ Người điều khiển xe không thông báo ngay cho Bảo Việt trong vòng 6 giờ để phối hợp và được hướng dẫn;

– Trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra thiệt hại chủ xe không gửi thông báo thiệt hại (bằng văn bản) cho Bảo Việt (trừ trường hợp bất khả kháng hoặc đã được Bảo Việt giám định trong thời gian này);

– Chủ xe không thực hiện đầy đủ các biện pháp cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản; không giữ nguyên hiện trường thiệt hại, tự ý di chuyển khỏi hiện trường mà chưa có ý kiến chấp thuận của Bảo Việt trừ trường hợp di chuyển để đảm bảo an toàn hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan chức năng;

– Dừng xe hoặc đỗ xe nơi có biển “Cấm dừng xe/Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; Điều khiển xe đi vào đường đường dành riêng cho xe buýt/xe điện, đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển (không bao gồm các biển quy định trong khoản 11.5 Điều 11 của Quy tắc; 

2. Giảm 25% số tiền bồi thường trong các trường hợp sau:

– Chủ xe tự ý tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của Bảo Việt (trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền); 

– Chủ xe vượt quá tốc độ cho phép và có kết luận bằng văn bản của cơ quan chức năng xác định vượt quá từ 20% trở lên.

3. Giảm tối đa đến 100% số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của chủ xe trong các trường hợp sau:

– Chủ xe không trung thực trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ trong hồ sơ bồi thường. Người điều khiển xe không tạo điều kiện cho cơ quan chức năng xác định nồng độ cồn trong máu hoặc khí thở;

 – Chủ xe không bảo lưu quyền khiếu nại và chuyển quyền đòi người thứ ba cho Bảo Việt kèm theo toàn bộ hồ sơ, các căn cứ tài liệu cần thiết, không hợp tác với Bảo Việt để đòi lại người thứ ba hoặc tự động thỏa thuận bồi thường với người thứ ba gây thiệt hại cho Bảo Việt;

– Không tạo điều kiện thuận lợi cho Bảo Việt trong quá trình xác minh tính chân thực của các thông tin, tài liệu, chứng từ trong hồ sơ bồi thường.

4. Các trường hợp khác:

– Giảm số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số phí thực nộp và số phí phải nộp theo quy định trong trường hợp:  

a. Chủ xe kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm sai (không đúng mục đích sử dụng của xe) làm thu thiếu phí bảo hiểm so với quy định; 

b. Chủ xe không thông báo cho Bảo Việt trong trường hợp có sự gia tăng mức độ rủi ro bảo hiểm để bổ sung phí bảo hiểm (như chuyển đổi mục đích sử dụng, hoán cải, nâng cấp làm tăng giá xe). 

– Giảm số tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ % chở quá trọng tải, số người (từ trên 20% đến dưới 50%) theo quy định trong Giấy chứng nhận đăng kiểm.

5. Nguyên tắc giảm trừ số tiền bồi thường:

Khi chủ xe bị giảm trừ số tiền bồi thường theo nhiều tỷ lệ khác nhau cho các vi phạm khác nhau, Bảo Việt sẽ lựa chọn áp dụng duy nhất một loại giảm trừ số tiền bồi thường theo tỷ lệ cao nhất.

B. Mức khấu trừ:

Bảo Việt áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng /vụ tổn thất (áp dụng mức khấu trừ trên số tiền bồi thường sẽ trả). Trường hợp áp dụng Mức khấu trừ khác, Mức khấu trừ sẽ được quy định cụ thể trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm;

Mức khấu trừ là số tiền được ấn định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm /Hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu trong mỗi và mọi vụ tổn thất bộ phận của xe tham gia bảo hiểm vật chất xe tại Bảo Việt;

Hiện tại trên thị trường bảo hiểm tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm đều áp dụng mức khấu trừ này để giảm thiểu rủi ro và tăng mức trách nhiệm bảo quản xe với chủ xe.

 

Khi yêu cầu Bảo Việt cấp Bản chào phí bảo hiểm/ Hợp đồng bảo hiểm đề nghị Quý khách hàng chụp gửi đăng ký và đăng kiểm hoặc cung cấp một số thông tin sau:

1. Thông tin người yêu cầu bảo hiểm;

2. Thông tin về xe;

3. Thông tin khác (nếu có);

– Thời hạn bảo hiểm;

– Ảnh chụp xe nếu có (Nếu chưa có ảnh chụp xe nhân viên của Bảo Việt sẽ chụp ảnh và giám định lại xe trước khi cấp giấy chứng nhận);

– Cung cấp thêm thông tin ngân hàng nếu quý khách hàng cần làm giấy chuyển quyền thụ hưởng.

Quý khách gửi thông tin qua tin nhắn 093 157 66 11 (ĐT, Zalo) hoặc email: [email protected]

 

BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

 

1/ Qui tắc bảo hiểm vật chất xe. Tải file đính kèm tại đây: Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô

2/ Giấy yêu cầu bảo hiểm. Tải file đính kèm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm xe ô tô 

3/ Tờ khai tai nạn. Tải fíle đính kèm tại đây: Tờ khai tai nạn xe ô tô

 

LIÊN HỆ:

Hotline

093 157 66 11

(ĐT, Zalo)

để được tư vấn chào giá tốt nhất và làm thủ tục mua bảo hiểm

 

Việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm giúp Quý khách an tâm hơn khi tham gia bảo hiểm đồng thời giúp chúng tôi thuận tiện hơn trong việc cấp bảo hiểm cũng như bồi thường rủi ro (nếu có) sau này;

Cám ơn Quý khách đã quan tâm đến dịch vụ bảo hiểm của Bảo Việt, chúng tôi mong muốn được phục vụ Quý khách hàng tốt nhất để phát triển.