Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam cập nhật mới nhất | dienlanhmiennam

Chắc hẳn bạn cũng như tôi, nhiều khi đang lưu thông trên đường, và nhìn thấy một biển số xe lạ nào đó mà mình chưa từng gặp bao giờ. Rồi bỡ ngỡ suy đoán xem biển số xe đó ở tỉnh nào. Nhằm giúp bạn đọc đang tìm hiểu về biển số xe các tỉnh ở Việt Nam. Trong bài viết này, Điện Lạnh Miền Nam, sẽ liệt kê tất tần tật các biển số xe Việt Nam. Mời bạn đọc cùng tham khảo dưới đây nhé.

Biển số xe là gì?

Biển số xe Việt Nam là thiết bị được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông.

Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam sẽ do Bộ công an ban hành để điền và phân biệt biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam.

Trên mỗi biển số xe các tỉnh có in những con số và chữ đã được quy định sẵn, có hình Quốc huy dập nổi của nước Việt Nam.

Biển số xe được quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

Trong đó, một biển số xe sẽ được điền đầy đủ thông tin đã được quy định để biết được rằng biển số xe này của tỉnh nào, vùng và địa phương quản lý chiếc xe đó. Ngoài ra, việc cấp biển số xe các tỉnh còn phục vụ cho việc kiểm soát mua xe, đăng kí xe và sử dụng chiếc xe đó thế nào của các doanh nghiệp, tập thể và cá nhân. Các con số và chữ số này khi tra trên hệ thống của Bộ Công an sẽ biết được danh tính của người chủ và đơn vị mua xe, thời gian mua xe…

Các quy định về con số và chữ số viết tắt trên biển số xe các tỉnh thành này đều được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Bảng số xe các tỉnh và thành phố trên cả nước

Bảng số xe các tỉnhBảng số xe các tỉnh

Dưới đây là thông tin biển số của 64 tỉnh thành và thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước:

Biển số xe Cao Bằng: 11

Biển số xe Lạng Sơn: 12

Biển số xe Quảng Ninh: 14

Biển số xe Hải Phòng: 15-16

Biển số xe Thái Bình: 17

Biển số xe Nam Định: 18

Biển số xe Phú Thọ: 19

Biển số xe Thái Nguyên: 20

Biển số xe Yên Bái: 21

Biển số xe Tuyên Quang: 22

Biển số xe Hà Giang: 23

Biển số xe Lào Cai: 24

Biển số xe Lai Châu: 25

Biển số xe Sơn La: 26

Biển số xe Điện Biên: 27

Biển số xe Hòa Bình: 28

Biển số xe thủ đô Hà Nội: 29 – 30- 31 – 32- 33 và 40

Biển số xe Hải Dương: 34

Biển số xe Ninh Bình: 35

Biển số xe Thanh Hóa: 36

Biển số xe Nghệ An: 37

Biển số xe Hà Tĩnh: 38

Biển số xe TP. Đà Nẵng: 43

Biển số xe Đắk Lắk: 47

Biển số xe Đắk Nông: 48

Biển số xe Lâm Đồng: 49

Biển số xe TP. Hồ Chí Minh: 41- 50 – 51 – 52 – 53- 54- 55 – 56 -57 – 58 – 59

Biển số xe Đồng Nai: 39 và 60

Biển số xe Bình Dương: 61

Biển số xe Long An: 62

Biển số xe Tiền Giang: 63

Biển số xe Vĩnh Long: 64

Biển số xe Cần Thơ: 65

Biển số xe Đồng Tháp: 66

Biển số xe An Giang: 67

Biển số xe Kiên Giang: 68

Biển số xe Cà Mau: 69

Biển số xe Tây Ninh: 70

Biển số xe Bến Tre: 71

Biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu: 72

Biển số xe Quảng Bình: 73

Biển số xe Quảng Trị: 74

Biển số xe Thừa Thiên Huế: 75

Biển số xe Quảng Ngãi: 76

Biển số xe Bình Định: 77

Biển số xe Phú Yên: 78

Biển số xe Khánh Hòa: 79

Biển số xe Gia Lai: 81

Biển số xe Kon Tum: 82

Biển số xe Sóc Trăng: 83

Biển số xe Trà Vinh: 84

Biển số xe Ninh Thuận: 85

Biển số xe Bình Thuận: 86

Biển số xe Vĩnh Phúc: 88

Biển số xe Hưng Yên: 89

Biển số xe Hà Nam: 90

Biển số xe Quảng Nam: 92

Biển số xe Bình Phước: 93

Biển số xe Bạc Liêu: 94

Biển số xe Hậu Giang: 95

Biển số xe Bắc Cạn: 97

Biển số xe Bắc Giang: 98

Biển số xe Bắc Ninh: 99

Biển số xe của cơ quan Nhà nước Việt Nam

Biển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt Nam

Khi lưu thông trên đường, đôi khi ta có thể nhận thấy biển số xe của các cơ quan nhà nước bằng biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Các xe được gắn biển xanh của cơ quan nhà nước bao gồm xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội.

Biển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt NamBiển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt Nam

Biển số xe 80: do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

  • Các Ban của Trung ương Đảng

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Bộ Công an;

  • Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và

các thành viên Chính phủ;

  • Bộ ngoại giao;

  • Viện kiểm soát nhân dân tối cao;

  • Toà án nhân dân tối cao;

  • Đài truyền hình Việt Nam;

  • Đài tiếng nói Việt Nam;

  • Thông tấn xã Việt Nam;

  • Báo nhân dân;

  • Thanh tra Nhà nước;

  • Học viện Chính trị quốc gia;

  • Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;

  • Trung tâm lưu trữ quốc gia;

  • Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình;

  • Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;

  • Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;

  • Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

Biển số xe trong Quân đội

Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.

Biển số xe trong Quân độiBiển số xe trong Quân đội

Cụ thể việc kí hiệu trên biển số xe quân đội thể hiện rõ như sau

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công binh

BH: Binh chủng Hóa học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng

BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc

BP: Bộ tư lệnh Pháo binh

BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)

BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện Lục quân

HC: Học viện Chính trị quân sự

HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)

KP: Quân khu 7 (Trước là KH)

KK: Quân khu 9

KT: Quân khu Thủ đô

KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP

PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng

PK: Ban Cơ yếu – BQP

PT: Cục tài chính – BQP

PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội

DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP

VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP

CA: Tổng công ty 36 – BQP

CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Một số bảng số xe đặc biệt tại Việt Nam

1. Biển số xe ngoại giao

Biển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

  • NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (không được xâm phậm hoặc nếu có phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất Việt Nam và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.

  • Biển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ.

2. Biển số xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh)

  • Nhận biết bên ngoài: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

  • Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao.

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

  • NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

  • Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

  • 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Lưu trữ:

  • Biển số xe 13: Là biển số xe của tỉnh Hà Bắc cũ, nay được tách thành tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang. Vì vậy, biển số xe 13 được lưu kho dự trữ trong tương lai.

  • Biển số xe 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96: Hiện tại chưa được cấp cho tỉnh hoặc thành phố nào. Đây là 7 trong số 8 đầu biển số xe cùng với biển số 13, thuộc kho dự trữ. Được lưu kho và sử dụng trong tương lai.

Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

Đôi khi bạn không nhớ biển số xe của các tỉnh. Thì bài thơ này sẽ giúp bạn rất nhiều đó. Cùng đọc qua để có gặp biển số xe thì lấy ra để dùng nhé.

Cao Bằng 11 chẳng sai

Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề

13 Hà Bắc mời về (*)

Quảng Ninh 14 bốn bề là than

15, 16 cùng mang

Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình

17 vùng đất Thái Bình

18 Nam Định quê mình đẹp xinh

Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng

Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng

Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta

Yên Bái 21 ghé qua

Tuyên Quang Tây Bắc số là 22

Hà Giang rồi đến Lào Cai

23, 24 sánh vai láng giềng

Lai Châu, Sơn La vùng biên giới

25, 26 số liền kề nhau

27 lịch sử khắc sâu

Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên

28 Hòa Bình ấm êm

29 Hà Nội liền liền 32

33 là đất Hà Tây (*)

Tiếp theo 34 đất này Hải Dương

Ninh Bình vùng đất thân thương

35 là số đi đường cho dân

Thanh Hóa 36 cũng gần

37, 38 tình thân

Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi

43 Đà Nẵng khó gì

47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên

Lâm Đồng 49 thần tiên

50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59)

Đồng Nai số 6 lần 10 (60)

Bình Dương 61 tách rời mới ra

62 là đất không xa

Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng

63 màu mỡ Tiền Giang

Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi

Cần Thơ lúa gạo xin mời

65 là số của người Cần Thơ

Đồng Tháp 66 trước giờ

67 kế tiếp là bờ An Giang

68 biên giới Kiên Giang

Cà Mau 69 rộn ràng U Minh

70 là số Tây Ninh

Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre

72 Vũng Tàu số xe

73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)

74 Quảng Trị nghĩa tình

Cố đô nước Việt Nam mình 75

76 Quảng Ngãi đến thăm

Bình Định 77 âm thầm vùng lên

78 biển số Phú Yên

Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh

81 rừng núi vây quanh

Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku

Kon tum năm tháng mây mù

82 dễ nhớ mặc dù mới ra

Sóc Trăng có số 83

84 kế đó chính là Trà Vinh

85 Ninh Thuận hữu tình

86 Bình Thuận yên bình gần bên

Vĩnh Phúc 88 vùng lên

Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng

Quảng Nam đất thép thành đồng

92 số mới tiếp vòng thời gian

93 đất mới khai hoang

Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su

Bạc Liêu mang số 94

Bắc Kạn 97 có từ rất lâu

Bắc Giang 98 vùng sâu

Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

Một số Mã biển số xe các quốc gia trên thế giới

Mã biển số xe quốc gia Anh: 011

Mã biển số xe quốc gia Ấn Độ: 026

Mã biển số xe quốc gia Angiery: 041

Mã biển số xe quốc gia Bỉ: 061

Mã biển số xe quốc gia Ba Lan: 066

Mã biển số xe quốc gia Cuba: 121

Mã biển số xe quốc gia Canada: 156

Mã biển số xe quốc gia Cambodia: 166

Mã biển số xe quốc gia Đức: 191

Mã biển số xe quốc gia Đan Mạch: 206

Mã biển số xe quốc gia Mỹ: 296-297

Mã biển số xe quốc gia Hà Lan: 301

Mã biển số xe quốc gia Italia: 331

Mã biển số xe quốc gia Ixrael: 336

Mã biển số xe quốc gia Lào: 346

Mã biển số xe quốc gia Áo: 364

Mã biển số xe quốc gia Miến điện: 376

Mã biển số xe quốc gia Mông Cổ: 381

Mã biển số xe quốc gia Nga: 441

Mã biển số xe quốc gia Nhật: 446

Mã biển số xe quốc gia New Zealand: 456

Mã biển số xe quốc gia Úc: 501

Mã biển số xe quốc gia Pháp: 506

Mã biển số xe quốc gia Phần Lan: 521

Mã biển số xe các tổ chức Phi Chính Phủ 546-547-548-549

Mã biển số xe quốc gia CH Séc: 566

Mã biển số xe quốc gia Thuỵ Điển: 581

Mã biển số xe quốc gia Trung Quốc: 601

Mã biển số xe quốc gia Thái Lan: 606

Mã biển số xe quốc gia Thuỵ Sỹ: 626

Mã biển số xe đất nước Bắc Hàn: 631

Mã biển số xe quốc gia Hàn quốc: 636

Mã biển số xe quốc gia Singapore: 691

Mã biển số xe quốc gia Slovakia: 731

Mã biển số xe quốc gia Đài Loan: 888

Vâng. Đến đây thì chắc hẳn bạn đọc đã tìm hiểu được biển số xe mà mình đang cần tìm thuộc tỉnh nào rồi phải không nào. Hy vọng, qua bài viết này của Điện lạnh Miền Nam, sẽ giúp ích nhiều cho bạn đọc